- 1Quyết định 41/2005/QĐ-TTg về Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hoá do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 1Thông tư 14/2017/TT-BCT về bãi bỏ Thông tư 12/2015/TT-BCT quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với sản phẩm thép do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2Quyết định 590/QĐ-BCT năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương được ban hành từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/01/2018
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2015/TT-BCT | Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VIỆC ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép.
1. Thông tư này quy định việc áp dụng chế độ cấp phép nhập khẩu tự động đối với việc nhập khẩu sản phẩm thép quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
2. Sản phẩm thép nhập khẩu trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành:
a) Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh;
b) Hàng nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại;
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, thương nhân nhập khẩu sản phẩm thép và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
CẤP VÀ NỘP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
Điều 3. Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Giấy phép nhập khẩu tự động do Bộ Công Thương cấp cho thương nhân dưới hình thức xác nhận đơn đăng ký nhập khẩu cho mỗi lô hàng.
2. Giấy phép nhập khẩu tự động có giá trị thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương xác nhận.
Điều 4. Cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu tự động
1. Cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu tự động là Cục Xuất nhập khẩu (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy phép).
2. Địa chỉ cơ quan tiếp nhận hồ sơ và cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu tự động bao gồm:
a. Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
b. Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh: Số 12 Võ Văn Kiệt, Lầu 2, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 5. Trách nhiệm của người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
Người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động có trách nhiệm:
1. Đăng ký hồ sơ thương nhân với Cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 7.
2. Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động cho Cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 8 theo đường bưu điện theo địa chỉ tại khoản 2 Điều 4. Ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với những khai báo liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động.
Điều 6. Trách nhiệm của Cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động nếu được yêu cầu.
2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thương nhân và hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động.
3. Cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đúng thời hạn theo quy định tại Điều 9, Điều 10.
Điều 7. Đăng ký hồ sơ thương nhân
1. Người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động phải đăng ký hồ sơ thương nhân với Cơ quan cấp Giấy phép khi đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động lần đầu tiên và chỉ được xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu tự động khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân. Hồ sơ thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người có thẩm quyền ký hoặc được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động và con dấu của thương nhân (Phụ lục số 02);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
2. Mọi thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho Cơ quan cấp Giấy phép bằng văn bản.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động bao gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 (hai) bản (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Hợp đồng nhập khẩu hoặc các văn bản có giá trị tương đương hợp đồng: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
c) Hóa đơn thương mại: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
d) Tín dụng thư (L/C) hoặc chứng từ thanh toán hoặc Giấy xác nhận thanh toán qua ngân hàng (có kèm Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng) theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 (A) và 04 (B): 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
đ) Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, nhập khẩu từ các khu phi thuế quan, thương nhân không phải nộp vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải nhưng phải nộp báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu của đơn đăng ký nhập khẩu đã được xác nhận lần trước theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05.
Điều 9. Cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Cơ quan cấp Giấy phép nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân theo quy định tại Điều 8.
2. Trường hợp thương nhân có đăng ký hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động qua hệ thống mạng Internet theo quy định tại Điều 11, Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan cấp Giấy phép nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của thương nhân theo quy định tại Điều 8.
3. Giấy phép nhập khẩu tự động được gửi cho thương nhân theo đường điện theo địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký.
Điều 10. Cấp lại, sửa đổi và thu hồi Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Trong trường hợp Giấy phép nhập khẩu tự động bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, thương nhân có văn bản giải trình đề nghị Bộ Công Thương cấp lại Giấy phép, kèm theo đơn đăng ký. Bộ Công Thương xem xét, cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động nếu Giấy phép đã cấp còn thời hạn hiệu lực. Trường hợp Giấy phép đã cấp không còn hiệu lực, thương nhân có văn bản đề nghị Bộ Công Thương hủy bỏ Giấy phép bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng và nộp hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động mới.
Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp lại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động.
2. Trong trường hợp cần điều chỉnh một hoặc một số nội dung của Giấy phép nhập khẩu tự động đã được Bộ Công Thương xác nhận, thương nhân có văn bản giải trình, đề nghị Bộ Công Thương sửa đổi, kèm theo các chứng từ liên quan, đơn đăng ký mới đã được chỉnh sửa và hoàn trả Giấy phép nhập khẩu tự động đã được xác nhận (bản gốc);
Giấy phép nhập khẩu tự động sửa đổi được Bộ Công Thương cấp trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân đề nghị bổ sung, sửa đổi.
3. Trong trường hợp Giấy phép nhập khẩu tự động đã cấp không đúng quy định, Bộ Công Thương sẽ thu hồi Giấy phép và thông báo cho các cơ quan liên quan.
Điều 11. Đăng ký cấp Giấy phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet
Thương nhân có thể lựa chọn đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet trước khi nộp hồ sơ theo quy trình sau:
1. Thương nhân phải khai báo các thông tin về hồ sơ thương nhân qua mạng Internet theo hệ thống phần mềm do Bộ Công Thương quy định và gửi hồ sơ thương nhân về địa điểm đăng ký cấp phép nhập khẩu tự động khi đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động lần đầu. Hồ sơ thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người có thẩm quyền ký hoặc được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động và con dấu của thương nhân (Phụ lục số 02);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
2. Sau khi được cấp tài khoản truy cập hệ thống phần mềm, thương nhân tiến hành khai báo thông tin về hồ sơ đăng ký nhập khẩu tự động qua hệ thống phần mềm do Bộ Công Thương quy định. Tình trạng xử lý việc cấp phép nhập khẩu tự động sẽ được thể hiện trực tuyến trên hệ thống phần mềm.
3. Bộ Công Thương thẩm định thông tin qua giao diện trên mạng Internet và trong vòng 01 ngày thông báo cho thương nhân kết quả thẩm định qua mạng Internet.
4. Sau khi nhận được thông báo chấp nhận của Bộ Công Thương về việc thông tin hồ sơ khai báo qua mạng Internet đã đầy đủ, hợp lệ, thương nhân nộp bộ hồ sơ tại Cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 8.
5. Thương nhân chịu trách nhiệm trang bị máy tính kết nối mạng Internet và các thiết bị ngoại vi theo quy định của Bộ Công Thương trước khi đăng ký theo chế độ cấp phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet.
Điều 12. Quy định về nộp Giấy phép nhập khẩu tự động khi làm thủ tục hải quan
Khi làm thủ tục nhập khẩu, thương nhân phải nộp cho cơ quan Hải quan Giấy phép nhập khẩu tự động đã được Bộ Công Thương xác nhận cùng với bộ hồ sơ nhập khẩu theo quy định hiện hành và phải tuân thủ các quy định hiện hành về cửa khẩu thông quan hàng hóa, chính sách mặt hàng nhập khẩu, hàng hóa quản lý chuyên ngành và hàng hóa kinh doanh có điều kiện.
Điều 13. Quy định về nhập khẩu sản phẩm thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công
Thương nhân nhập khẩu sản phẩm thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công (kể cả hàng nhập khẩu để lắp ráp, sửa chữa, bảo hành) có thể lựa chọn giữa hai hình thức: (i) đăng ký Giấy phép nhập khẩu tự động quy định tại Điều 5 và Điều 12; (ii) không phải làm thủ tục xin Giấy phép nhập khẩu tự động quy định tại Điều 5 và Điều 12 nhưng phải xuất trình Bản cam kết có xác nhận của Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu cùng với bộ hồ sơ nhập khẩu theo quy định hiện hành.
Trong trường hợp lựa chọn hình thức xác nhận Bản cam kết của Sở Công Thương, Bản cam kết của thương nhân gồm các nội dung sau:
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Dây chuyền, thiết bị sản xuất, gia công phù hợp để sản xuất, gia công các nguyên liệu nhập khẩu.
3. Sản phẩm thép nhập khẩu chỉ được sử dụng cho mục đích sản xuất, gia công không nhằm mục đích kinh doanh, số lượng nhập khẩu phù hợp với công suất của dây chuyền sản xuất, gia công trong một thời gian nhất định theo khai báo của doanh nghiệp.
4. Việc gia công, sản xuất không phải là những hoạt động gia công đơn giản như uốn, cắt, mài, cuộn đơn giản hoặc những hoạt động gia công đơn giản khác.
Thời gian xác nhận là 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương nhận được đề nghị xác nhận Bản cam kết. Trường hợp cần thiết, Sở Công Thương kiểm tra thực tế các nội dung cam kết nói trên của thương nhân để đảm bảo khai báo của thương nhân là chính xác.
Bản cam kết có giá trị trong vòng 06 tháng kể từ ngày Sở Công Thương ký xác nhận.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 7 năm 2015.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, thương nhân và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công Thương bằng văn bản để kịp thời xử lý./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC SẢN PHẨM THÉP ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
(kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép của Bộ Công Thương)
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | ||
Chương 72 Sắt và thép | |||
7207 |
|
| Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm |
- Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng: | |||
7207 | 11 | 00 | - - Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày |
7207 | 12 | - - Loại khác có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông): | |
7207 | 12 | 10 | - - - Phôi dẹt (dạng phiến) |
7207 | 12 | 90 | - - - Loại khác |
7207 | 19 | 00 | - - Loại khác |
7207 | 20 | - Có hàm lượng carbon từ 0,25% trở lên tính theo trọng lượng: | |
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng: | |||
7207 | 20 | 10 | - - - Phôi dẹt (dạng phiến) |
- - - Loại khác: | |||
7207 | 20 | 21 | - - - - Dạng khối được tạo hình qua rèn thô; phôi dạng tấm |
7207 | 20 | 29 | - - - - Loại khác |
- - Loại khác: | |||
7207 | 20 | 91 | - - - Phôi dẹt (dạng phiến) |
- - - Loại khác: | |||
7207 | 20 | 92 | - - - - Sắt hoặc thép dạng khối được tạo hình qua rèn thô; phôi dạng tấm |
7207 | 20 | 99 | - - - - Loại khác |
7209 |
|
| Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng. |
- Ở dạng cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): | |||
7209 | 15 | 00 | - - Có chiều dày từ 3mm trở lên |
7209 | 16 | 00 | - - Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm |
7209 | 17 | 00 | - - Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm |
7209 | 18 | - - Có chiều dày dưới 0,5mm: | |
- - - Loại khác | |||
7209 | 18 | 91 | - - - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0,17 mm |
7209 | 18 | 99 | - - - - Loại khác |
- Ở dạng không cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): | |||
7209 | 25 | 00 | - - Có chiều dày từ 3mm trở lên |
7209 | 26 | 00 | - - Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm |
7209 | 27 | 00 | - - Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm |
7209 | 28 | - - - Có chiều dày dưới 0,5mm: | |
7209 | 28 | 10 | - - - Có hàm lượng carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0.17mm |
7209 | 28 | 90 | - - - Loại khác |
7209 | 90 | - Loại khác: | |
7209 | 90 | 10 | - - Hình lượn sóng |
7209 | 90 | 90 | - - Loại khác |
7210 |
|
| Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng |
- Được mạ hoặc tráng thiếc: | |||
7210 | 11 | - - Có chiều dày từ 0,5mm trở lên: | |
7210 | 11 | 10 | - - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng |
7210 | 11 | 90 | - - - Loại khác |
7210 | 12 | - - Có chiều dày dưới 0,5mm: | |
7210 | 12 | 10 | - - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng |
7210 | 12 | 90 | - - - Loại khác |
- Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác: | |||
7210 | 41 | - - Hình lượn sóng: | |
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng | |||
7210 | 41 | 11 | - - - Chiều dày không quá 1,2mm |
7210 | 41 | 12 | - - - - chiều dày trên 1,2mm nhưng không quá 1,5mm |
7210 | 41 | 19 | - - - - Loại khác |
7210 | 41 | 91 | - - - - Chiều dày không quá 1,2mm |
7210 | 41 | 99 | - - - - Loại khác |
7210 | 49 | - - Loại khác: | |
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng | |||
7210 | 49 | 11 | - - - - Được phủ mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0.04% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,2mm |
7210 | 49 | 12 | - - - - Loại khác, chiều dày không quá 1,2mm |
7210 | 49 | 13 | - - - - Chiều dày trên 1,2mm và không quá 1,5mm |
7210 | 49 | 19 | - - - - Loại khác |
- - - Loại khác | |||
7210 | 49 | 91 | - - - - Chiều dày không quá 1,2mm |
7210 | 49 | 99 | - - - - Loại khác |
7210 | 61 | - - Được mạ hoặc tráng hợp kim nhôm - kẽm: | |
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng: | |||
7210 | 61 | 11 | - - - - Loại chiều dày không quá 1,2mm |
7210 | 61 | 12 | - - - - Chiều dày trên 1,2mm nhưng không quá 1,5mm |
7210 | 61 | 19 | - - - - Loại khác |
- - Loại khác | |||
7210 | 61 | 91 | - - - - Chiều dày không quá 1,2 mm |
7210 | 61 | 99 | - - - - Loại khác |
7210 | 69 | - - Loại khác: | |
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng: | |||
7210 | 69 | 11 | - - - - Chiều dày không quá 1,2 mm |
7210 | 69 | 12 | - - - - Chiều dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5mm |
7210 | 69 | 19 | - - - - Loại khác |
- - - Loại khác | |||
7210 | 69 | 91 | - - - - Chiều dày không quá 1,2mm |
7210 | 69 | 99 | - - - - Loại khác |
7211 |
|
| Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng |
- Không được gia công quá mức cán nóng: | |||
7211 | 13 | - - Được cán 4 mặt hoặc ở dạng khuôn hộp kín, có chiều rộng trên 150 mm và chiều dày không dưới 4 mm, không ở dạng cuộn và không có hình nổi: | |
7211 | 13 | 10 | - - - Dạng đai và dải, chiều rộng trên 150 mm nhưng không quá 400 mm |
7211 | 13 | 90 | - - - Loại khác |
7211 | 14 | - - Loại khác, chiều dày từ 4,75 mm trở lên: | |
- - - Chiều dày từ 4,75 mm trở lên nhưng không quá 10 mm: | |||
7211 | 14 | 11 | - - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
7211 | 14 | 12 | - - - - Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng |
7211 | 14 | 19 | - - - - Loại khác |
- - - Chiều dày trên 10 mm: | |||
7211 | 14 | 21 | - - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
7211 | 14 | 22 | - - - - Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng |
7211 | 14 | 29 | - - - - Loại khác |
7211 | 19 | - - Loại khác: | |
- - - Chiều dày từ 2 mm trở lên nhưng dưới 4,75 mm: | |||
7211 | 19 | 11 | - - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
7211 | 19 | 12 | - - - - Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng |
7211 | 19 | 19 | - - - - Loại khác |
- - - Chiều dày dưới 2 mm: | |||
7211 | 19 | 21 | - - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm |
7211 | 19 | 22 | - - - - Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng |
7211 | 19 | 23 | - - - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm |
7211 | 19 | 29 | - - - - Loại khác |
- Chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): | |||
7211 | 23 | - - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng: | |
7211 | 23 | 10 | - - - Dạng lượn sóng |
7211 | 23 | 20 | - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm |
7211 | 23 | 30 | - - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm |
7211 | 23 | 90 | - - - Loại khác |
7211 | 29 | - - Loại khác: | |
7211 | 29 | 10 | - - - Dạng lượn sóng |
7211 | 29 | 20 | - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm |
7211 | 29 | 30 | - - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm |
7211 | 29 | 90 | - - - Loại khác |
7211 | 90 | - - Loại khác: | |
7211 | 90 | 10 | - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm |
7211 | 90 | 30 | - - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm |
7211 | 90 | 90 | - - - Loại khác |
7212 |
|
| Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ hoặc tráng |
7212 | 30 | - Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác: | |
7212 | 30 | 10 | - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm |
7212 | 30 | 20 | - - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5mm |
7213 |
|
| Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng |
7213 | 91 | - - Có đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14mm: | |
7213 | 91 | 20 | - - - Thép cốt bê tông |
7213 | 99 | - - Loại khác: | |
7213 | 99 | 20 | - - - Thép cốt bê tông |
7214 |
|
| Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán |
7214 | 20 | - Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán hoặc xoắn sau cán: | |
7214 | 20 | 31 | - - - - Thép cốt bê tông |
7214 | 20 | 41 | - - - - Thép cốt bê tông |
7214 | 20 | 51 | - - - - Thép cốt bê tông |
7214 | 20 | 61 | - - - - Thép cốt bê tông |
7215 |
|
| Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác |
7215 | 50 | - Loại khác, mới chỉ được tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội: | |
7215 | 50 | 91 | - - - Thép cốt bê tông |
7215 | 90 | - Loại khác: | |
7215 | 90 | 10 | - - Thép cốt bê tông |
7219 |
|
| Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên |
7219 | 33 | 00 | - - Chiều dày từ 1mm đến dưới 3mm |
7219 | 34 | 00 | - - Chiều dày từ 0,5mm đến 1mm |
7219 | 35 | 00 | - - Chiều dày dưới 0,5mm |
7220 |
|
| Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm |
7220 | 20 | - Không gia công quá mức cán nguội: | |
7220 | 20 | 10 | - - Dạng đai và dài, chiều rộng không quá 400mm |
7220 | 20 | 90 | - - Loại khác |
7224 |
|
| Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác. |
7224 | 10 | 00 | - Ở dạng thỏi đúc và dạng thô khác |
7224 | 90 | 00 | - Loại khác |
7227 |
|
| Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều. |
7227 | 10 | 00 | - Bằng thép gió |
7227 | 20 | 00 | - Bằng thép mangan - silic |
7227 | 90 | 00 | - Loại khác |
7228 |
|
| Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim. |
7228 | 10 | - Ở dạng thanh và que, bằng thép gió: | |
7228 | 10 | 10 | - - Có mặt cắt ngang hình tròn |
7228 | 10 | 90 | - - Loại khác |
7228 | 20 | - Ở dạng thanh và que, bằng thép silic-mangan: | |
- - Có mặt cắt ngang hình tròn: | |||
7228 | 20 | 11 | - - - Chưa gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn |
7228 | 20 | 19 | - - - Loại khác |
- - Loại khác: | |||
7228 | 20 | 91 | - - - Chưa gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn |
7228 | 20 | 99 | - - - Loại khác |
7228 | 30 | - Dạng thanh và que khác, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn: | |
7228 | 30 | 10 | - - Có mặt cắt ngang hình tròn |
7228 | 30 | 90 | - - Loại khác |
7228 | 40 | - Các loại thanh và que khác, không gia công quá mức rèn: | |
7228 | 40 | 10 | - - Có mặt cắt ngang hình tròn |
7228 | 40 | 90 | - - Loại khác |
7228 | 50 | - Các loại thanh và que khác, không gia công quá mức cán nguội hoặc gia công kết thúc nguội: | |
7228 | 50 | 10 | - - Có mặt cắt ngang hình tròn |
7228 | 50 | 90 | - - Loại khác |
7228 | 60 | - Các loại thanh và que khác: | |
7228 | 60 | 10 | - - Có mặt cắt ngang hình tròn |
7228 | 60 | 90 | - - Loại khác |
7228 | 70 | - Các dạng góc, khuôn và hình: | |
7228 | 70 | 10 | - - Chưa gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn |
7228 | 70 | 90 | - - Loại khác |
7228 | 80 | - Thanh và que rỗng: | |
- - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng: | |||
7228 | 80 | 11 | - - - Có mặt cắt ngang hình tròn |
7228 | 80 | 19 | - - - Loại khác |
7228 | 80 | 90 | - - Loại khác |
7229 |
|
| Dây thép hợp kim khác |
7229 | 20 | 00 | - Bằng thép silic-mangan |
7229 | 90 | - Loại khác: | |
7229 | 90 | 10 | - - Bằng thép gió |
7229 | 90 | 90 | - - Loại khác |
Chương 73 Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép | |||
7306 |
|
| Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự). |
7306 | 30 | - Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng sắt hoặc thép không hợp kim: | |
7306 | 30 | 10 | - - Ống dùng cho nồi hơi |
7306 | 30 | 20 | - - Ống thép được mạ đồng, tráng nhựa flo hóa hoặc phủ kẽm cromat có đường kính ngoài không quá 15 mm |
7306 | 30 | 30 | - - Ống được bọc vỏ (ống nhiệt) dùng cho các bộ phận phát nhiệt của bàn là điện phẳng hoặc nồi cơm điện, có đường kính ngoài không quá 12 mm |
7306 | 30 | 40 | - - Ống dẫn chịu áp lực cao |
7306 | 30 | 90 | - - Loại khác |
7306 | 90 | - Loại khác | |
7306 | 90 | 10 | - - Ống và ống dẫn hàn đồng (cooper brazed) |
7306 | 90 | 90 | - - Loại khác |
ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN KÝ ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG VÀ MẪU CON DẤU CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
……… , ngày…… tháng…… năm……
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
- Tên thương nhân ………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………...
- Điện thoại: ……………………... Fax: …………………………………………………....
- Đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………………………...
Đề nghị được đăng ký các cá nhân của doanh nghiệp có tên, mẫu chữ ký và dấu dưới đây:
TT | Họ và tên | Chức vụ | Mẫu chữ ký | Mẫu dấu |
có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký trên Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký, ủy quyền này.
CÔNG TY …………………
(Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu)
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ….., ngày…. tháng…. năm… |
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
- Tên thương nhân ………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………...
- Điện thoại: ……………………... Fax: …………………………………………………....
- Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT:……………………………………………………...
Đề nghị Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương xác nhận đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương, chi tiết về lô hàng như sau:
STT | Tên hàng | Mã HS | Nước xuất khẩu | Số lượng hoặc khối lượng | Trị giá (USD) |
1 | ... | ... | ... | ... | |
2 | ... | ... | ... | ... | |
... | ... | ... | ... | ... |
- Hợp đồng nhập khẩu số:…………… ngày…… tháng…… năm……
- Hóa đơn thương mại số…………… ngày…… tháng…… năm……
- Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải số:…………… ngày…… tháng…… năm……
- Chứng từ thanh toán số...ngày...tháng...năm... hoặc LC số...ngày...tháng...năm....
- Tổng số lượng/khối lượng:……………………………………….
- Tổng trị giá (USD):………………………………………
(Quy đổi ra USD trong trường hợp thanh toán bằng các ngoại tệ khác)
- Cửa khẩu nhập khẩu: ……………………
(Trường hợp nhập khẩu từ khu phi thuế quan, đề nghị ghi rõ)
- Thời gian dự kiến làm thủ tục nhập khẩu:
(Ghi dự kiến từ ngày....tháng.... năm... đến ngày.....tháng.....năm....)
Đã đăng ký tại Cục Xuất nhập khẩu | Người đại diện theo pháp luật |
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ….., ngày…. tháng…. năm… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Kính gửi: Ngân hàng ………….
Để hoàn thiện bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương, Công ty…………… (Ghi rõ tên, địa chỉ, Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT……..) đề nghị Ngân hàng…………. xác nhận thanh toán qua ngân hàng cho lô hàng nhập khẩu tự động của công ty chúng tôi cụ thể như sau:
1. Chi tiết lô hàng:
1.1. Hợp đồng nhập khẩu số:...............................................................................................
1.2. Hóa đơn thương mại số: ..............................................................................................
1.3. Phương thức thanh toán: .............................................................................................
1.4. Tổng giá trị hợp đồng: ………………………………………………….(Bằng chữ và bằng số)
2. Nội dung đề nghị xác nhận:
2.1. Công ty chúng tôi hiện có tài khoản số ………… tại Ngân hàng .......................................
2.2. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là: .............................................................
2.3. Thời hạn thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày: ..................................................
3. Cam kết của công ty:
3.1. Đảm bảo đủ số tiền thanh toán cho người bán và phải thực hiện thanh toán qua Ngân hàng xác nhận thanh toán. Nếu Công ty vi phạm cam kết này, Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).
3.2. Tự chịu các chi phí phát sinh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung khai báo trên, về mọi khiếu nại, tổn thất phát sinh do việc chúng tôi đê nghị Ngân hàng phát hành văn bản xác nhận này.
3.3. Chỉ sử dụng văn bản này để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động.
Đính kèm: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
GIẤY XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ….., ngày … tháng … năm … |
GIẤY XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Theo Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng số ………… cho lô hàng nhập khẩu tự động theo Hợp đồng nhập khẩu số …… của công ty ……… (tên, địa chỉ, Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT………..), Ngân hàng xác nhận như sau:
1. Công ty …… hiện có tài khoản số ……… tại Ngân hàng chúng tôi. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là …………
2. Công ty …… đã cam kết sẽ sử dụng tài khoản trên tại Ngân hàng chúng tôi để thanh toán cho lô hàng theo hợp đồng nhập khẩu số: ……………………, có tổng giá trị lô hàng là: ………………. (ghi số tiền bằng chữ và bằng số), theo phương thức thanh toán là: ………………
3. Thời gian thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày: …………………………
4. Giấy xác nhận này chỉ có hiệu lực đến hết ngày ……… (ghi ngày cam kết thanh toán cuối cùng của Công ty) và chỉ để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động. Nếu Công ty…… không thực hiện thanh toán qua ngân hàng sau thời hạn nêu trên thì Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).
5. Đây không phải là cam kết thanh toán của ngân hàng đối với người bán.
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ….., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU
(Đối với hàng hóa nhập khẩu được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian)
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương về việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép, thương nhân báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu như sau:
Tên hàng | Mã HS | Số đăng ký (do Cục Xuất nhập khẩu cấp khi xác nhận đăng ký nhập khẩu) | Số tờ khai hải quan | Số lượng/khối lượng | Trị giá (USD) | Số lượng nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo | Trị giá nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD) |
Thương nhân cam đoan những kê khai trên đây là đúng.
Người đại diện theo pháp luật của Thương nhân |
- 1Thông tư 17/2008/TT-BCT hướng dẫn áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng do Bộ Công thương ban hành
- 2Thông tư 24/2010/TT-BCT quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng do Bộ Công thương ban hành
- 3Thông tư 23/2012/TT-BCT quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với sản phẩm thép do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 280/QĐ-BCT năm 2016 về Quy trình cấp phép nhập khẩu hàng hóa thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương dưới hình thức trực tuyến theo Cơ chế Một cửa Quốc gia do Bộ Công Thương ban hành
- 5Thông tư 14/2017/TT-BCT về bãi bỏ Thông tư 12/2015/TT-BCT quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với sản phẩm thép do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 6Quyết định 590/QĐ-BCT năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương được ban hành từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/01/2018
- 1Thông tư 14/2017/TT-BCT về bãi bỏ Thông tư 12/2015/TT-BCT quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với sản phẩm thép do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2Quyết định 590/QĐ-BCT năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương được ban hành từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/01/2018
- 1Quyết định 41/2005/QĐ-TTg về Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hoá do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 17/2008/TT-BCT hướng dẫn áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng do Bộ Công thương ban hành
- 3Thông tư 24/2010/TT-BCT quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng do Bộ Công thương ban hành
- 4Thông tư 23/2012/TT-BCT quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với sản phẩm thép do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 6Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 7Quyết định 280/QĐ-BCT năm 2016 về Quy trình cấp phép nhập khẩu hàng hóa thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương dưới hình thức trực tuyến theo Cơ chế Một cửa Quốc gia do Bộ Công Thương ban hành
Thông tư 12/2015/TT-BCT Quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 12/2015/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/06/2015
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 637 đến số 638
- Ngày hiệu lực: 26/07/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực