- 1Văn bản hợp nhất 61/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BTC năm 2018 hợp nhất Thông tư về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/2017/TT-BTC | Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2017 |
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 75/NQ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2017;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
c) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được) được tính như sau:
TT | Giá trị tài sản | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 5 tỷ đồng | 90 nghìn |
2 | Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng | 270 nghìn |
3 | Trên 20 tỷ đồng | 450 nghìn |
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2017.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 347TYCT/NV4 ngày 20/01/2003 của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính về việc trích để lại tiền thu lệ phí công chứng, chứng thực
- 2Công văn số 2618/BTP-HCTP về việc hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và thu phí công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 1945/HTQTCT-CT năm 2014 về thu lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính do Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực ban hành
- 4Công văn 3126/BTP-BTTP năm 2018 về triển khai thành lập Hiệp hội công chứng viên Việt Nam do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Công văn 2572/BTP-BTTP năm 2019 thực hiện Luật Quy hoạch liên quan đến hoạt động công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Nghị quyết 172/NQ-CP năm 2020 về chính sách phát triển nghề công chứng do Chính phủ ban hành
- 7Công văn 957/BTP-BTTP năm 2020 triển khai Phần mềm quản lý thông tin đấu giá tài sản và Phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- 8Công văn 3354/BTP-BTTP năm 2021 phối hợp xử lý phản ánh về hoạt động công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Thông tư 08/2023/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 61/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BTC năm 2018 hợp nhất Thông tư về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Công văn số 347TYCT/NV4 ngày 20/01/2003 của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính về việc trích để lại tiền thu lệ phí công chứng, chứng thực
- 2Công văn số 2618/BTP-HCTP về việc hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và thu phí công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Luật Công chứng 2014
- 4Công văn 1945/HTQTCT-CT năm 2014 về thu lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính do Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật phí và lệ phí 2015
- 7Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 8Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 9Nghị quyết 75/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2017
- 10Công văn 3126/BTP-BTTP năm 2018 về triển khai thành lập Hiệp hội công chứng viên Việt Nam do Bộ Tư pháp ban hành
- 11Công văn 2572/BTP-BTTP năm 2019 thực hiện Luật Quy hoạch liên quan đến hoạt động công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- 12Nghị quyết 172/NQ-CP năm 2020 về chính sách phát triển nghề công chứng do Chính phủ ban hành
- 13Công văn 957/BTP-BTTP năm 2020 triển khai Phần mềm quản lý thông tin đấu giá tài sản và Phần mềm quản lý tổ chức hành nghề công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- 14Công văn 3354/BTP-BTTP năm 2021 phối hợp xử lý phản ánh về hoạt động công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- 15Thông tư 08/2023/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Thông tư 111/2017/TT-BTC về sửa đồi Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 111/2017/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/10/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 859 đến số 860
- Ngày hiệu lực: 11/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực