- 1Thông tư 77/2013/TT-BTC qui định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 272/QĐ-BTC năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hoặc liên tịch với các Bộ, ngành ban hành hết hiệu lực
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/2012/TT-BTC | Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2012 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC QUI ĐỊNH LÃI SUẤT CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ, TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC VÀ MỨC CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT ĐƯỢC TÍNH HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Theo đề nghị của Ngân hàng Phát triển Việt Nam tại công văn số 32/NHPT-HĐQL ngày 20/6/2012 về việc điều chỉnh lãi suất tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các Ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư như sau:
Điều 1. Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 12%/năm.
Điều 2.Lãi suất cho vay tín dụng xuất khẩu của Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 11,4%/năm.
Điều 3. Mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư đối với dự án vay vốn bằng đồng Việt Nam là 2,4%/năm.
Điều 4. Mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư áp dụng đối với các khoản giải ngân vốn vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 201/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính về việc quy định lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư.
Hội đồng quản lý, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam, chủ đầu tư các dự án vay vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 201/2011/TT-BTC quy định lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, xuất khẩu của nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2331/QĐ-BTC năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3Thông tư 77/2013/TT-BTC qui định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 126/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2013/TT-BTC quy định lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 133/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
- 6Thông tư 161/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2013/TT-BTC quy định lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 21/QĐ-NHNN mức lãi suất của ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2014 đối với dư nợ của khoản vay hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Thông tư 11/2013/TT-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 8Quyết định 272/QĐ-BTC năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hoặc liên tịch với các Bộ, ngành ban hành hết hiệu lực
- 1Thông tư 201/2011/TT-BTC quy định lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, xuất khẩu của nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2331/QĐ-BTC năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3Thông tư 09/2013/TT-BTC sửa đổi quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 77/2013/TT-BTC qui định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 272/QĐ-BTC năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hoặc liên tịch với các Bộ, ngành ban hành hết hiệu lực
- 1Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 2Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và xuất khẩu của nhà nước
- 3Thông tư 126/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2013/TT-BTC quy định lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 133/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 54/2013/NĐ-CP bổ sung Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
- 5Thông tư 161/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2013/TT-BTC quy định lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 21/QĐ-NHNN mức lãi suất của ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2014 đối với dư nợ của khoản vay hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Thông tư 11/2013/TT-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Thông tư 104/2012/TT-BTC quy định lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 104/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/06/2012
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: 08/07/2012
- Số công báo: Từ số 421 đến số 422
- Ngày hiệu lực: 25/06/2012
- Ngày hết hiệu lực: 04/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực