- 1Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
- 2Quyết định 5104/QĐ-BNN-PC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2019
- 3Quyết định 398/QĐ-BNN-PC năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kỳ 2019-2023
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/2008/TT-BNN | Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2008 |
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 137/2007/QĐ-TTg ngày 21/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Tổ chức thông tin phục vụ công tác phòng, chống thiên tai trên biển;
Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 28/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm trang bị máy thu trực canh cho ngư dân, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục, quy trình nhận, bàn giao máy thu trực canh (SSB) như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, MỨC, THỜI GIAN VÀ HỒ SƠ HỖ TRỢ TRANG BỊ MÁY THU TRỰC CANH TRÊN TÀU CÁ
1. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ
a. Các chủ tàu cá là chủ hộ nghèo (căn cứ theo chuẩn nghèo tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ);
b. Các chủ tàu cá có tàu chìm, hư hỏng nặng do thiên tai hoặc bị tai nạn khác, khi khôi phục sản xuất.
2. Điều kiện hỗ trợ:
a. Các chủ tài cá phải có đơn xin hỗ trợ và cam kết sử dụng, được Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn chứng nhận thuộc diện tại khoản 1 nêu trên;
b. Tàu cá lắp máy có công suất từ 20cv trở lên, được đăng ký và cấp giấy phép khai thác thủy sản hoạt động trên các vùng biển; chưa trang bị máy thu hoặc máy thông tin liên lạc chuyên dụng khác để tiếp nhận thông tin thời tiết;
c. Tàu cá phải có nguồn điện 1 chiều 12 vol;
d. Chủ tàu cá phải chịu chi phí lắp đặt máy. Mức chi phí lắp đặt tùy thuộc vào số lượng máy, điều kiện đi lại của cán bộ lắp đặt mà địa phương quy định.
3. Mức hỗ trợ
Mỗi chủ tàu cá được hỗ trợ một lần, bằng một máy thu trực canh (SSB) lắp trên tàu cá để tiếp nhận thông tin dự báo thời tiết.
4. Hồ sơ hỗ trợ
a. Đơn xin hỗ trợ và cam kết sử dụng máy thu trực canh (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này);
b. Bản sao có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về các giấy tờ: Đăng ký tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản.
5. Thời gian thực hiện hỗ trợ: Đến hết ngày 31/12/2009.
II. TỔ CHỨC LẬP DANH SÁCH VÀ PHÂN BỔ MÁY THU TRỰC CANH
1. Lập danh sách chủ tàu cá đề nghị hỗ trợ máy thu trực canh
a. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Thủy sản chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành và các huyện thị, thông báo rộng rãi cho các chủ tàu cá về các điều kiện, tiêu chuẩn được xem xét lắp đặt máy thu trực canh (SSB) trên tàu cá;
b. Căn cứ đơn và hồ sơ xin hỗ trợ, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập danh sách các chủ tàu cá đề nghị hỗ trợ máy thu trực canh và gửi về Ủy ban nhân dân huyện để tổng hợp, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Thủy sản (những địa phương chưa hợp nhất 02 Sở);
c. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan tổng hợp danh sách và thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho các chủ tàu cá do các xã đề xuất. Danh sách chủ tàu cá đề nghị hỗ trợ máy thu trực canh (theo mẫu số 2) phải được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyêt và gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản), trước ngày 30 tháng 10 năm 2008.
2. Phân bổ và giao nhận máy thu trực canh
a. Căn cứ danh sách chủ tàu cá đề nghị hỗ trợ máy thu trực canh (SSB) của các địa phương và cân đối nguồn vốn được bố trí, Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập kế hoạch, tổ chức phân bố và thông báo cho các địa phương số lượng máy thu trực canh được nhận theo từng đợt, trên cơ sở số lượng đề nghị của các địa phương và khả năng cung ứng của nhà thầu;
b. Các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Thủy sản tổ chức tiếp nhận máy; có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức lắp đặt máy thu trực canh trên tàu cá, bàn giao và thường xuyên kiểm tra việc sử dụng máy. Việc bàn giao máy cho các chủ tàu cá quản lý, sử dụng phải có biên bản và bản cam kết của chủ tàu cá (Biên bản theo mẫu số 3 kèm theo);
c. Kết thúc từng đợt giao máy, các địa phương phải có báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình giao nhận, những vấn đề phát sinh cần được điều chỉnh.
III. QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN MÁY THU TRỰC CANH
1. Sử dụng và bảo quản máy thu trực canh:
Chủ tàu cá và những người làm việc trên tàu cá có trách nhiệm bảo quản, sử dụng máy thu trực canh đúng mục đích. Khi thiết bị hỏng hóc, chủ tàu cá có trách nhiệm sửa chữa và chịu mọi chi phí sửa chữa khi thiết bị hết thời hạn bảo hành.
2. Xử lý các hành vi vi phạm quy định trong phân phối, quản lý sử dụng máy trực canh
a. Chủ tàu cá được lắp đặt máy thu trực canh nếu vi phạm cam kết sẽ bị xử lý theo các hình thức sau:
- Thu hồi máy;
- Bồi thường thiệt hại.
b. Đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ phân phối, lắp đặt máy thu trực canh nếu có các biểu hiện nhũng nhiễu, lợi dụng chức vụ, quyền hạn, tham ô, gây lãng phí sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành.
1. Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản là Cơ quan chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện những việc sau:
a. Phối hợp với các Cơ quan, đơn vị liên quan chọn doanh nghiệp cung cấp và giao máy thu trực canh đến các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Thủy sản tại các tỉnh, thành phố ven biển;
b. Theo dõi và thường xuyên báo cáo Bộ tình hình triển khai và đề xuất kịp thời các giải pháp khắc phục, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ.
2. Các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Thủy sản chịu trách nhiệm và là đầu mối tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Quyết định số 459/QĐ-TTg và Thông tư này trong việc lập danh sách, hướng dẫn lắp đặt, quản lý sử dụng và bảo quản máy thu trực canh trên địa bàn tỉnh.
3. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị có liên quan cần báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, điều chỉnh./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TRANG BỊ MÁY THU TRỰC CANH TRÊN TÀU CÁ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh…………………
Tôi tên là:.....................................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân………………. Ngày cấp…………… Nơi cấp.........................
Địa chỉ thường trú.........................................................................................................
Là chủ tàu cá biển số đăng ký.......................................................................................
Công suất máy chính................................................................................................. cv
Nghề khai thác……………………………… Giấy phép khai thác thủy sản số...................... do………. cấp, ngày…… tháng…… năm 200…
Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ trang bị máy thu trực canh trên tàu cá nói trên. Tôi xin cam đoan quản lý và sử dụng có hiệu quả nhất máy thu trực canh và sẽ chịu trách nhiệm nếu vi phạm cam kết và những quy định có liên quan.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG Ông (bà)…… là chủ tàu số…… có đủ điều kiện xem xét hỗ trợ máy thu trực canh theo quy định tại Quyết định số 459/QĐ-TTg. (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | ….., ngày…… tháng…… năm 200… NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký, ghi rõ họ tên) |
UBND tỉnh…….
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(hoặc Sở Thủy sản)
DANH SÁCH CHỦ TÀU CÁ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ MÁY THU TRỰC CANH
TT | Tên chủ tàu cá | Đia chỉ chủ tàu cá | Thông tin về tàu cá | Đối tượng thuộc diện hỗ trợ | Ghi chú | ||||
Công suất máy tàu (CV) | Số đăng ký | Nghề khai thác | Vùng khai thác | Chủ tàu nghèo | Gặp tai nạn, khó khăn | ||||
1 | |||||||||
2 | |||||||||
3 | |||||||||
4 |
Ý KIẾN CỦA UBND TỈNH | ….., ngày…… tháng…… năm….. GIÁM ĐỐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO MÁY THU TRỰC CANH
Hôm nay, ngày….. tháng….. năm 200…., tại..................................................................
Các bên
1. Bên A: Ông/Bà.........................................................................................................
Đại diện cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Bên giao máy)
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại/FAX:.............................................................................................................
2. Bên B: Ông/Bà.........................................................................................................
Là chủ tàu cá mang biển số đăng ký……….., do Cơ quan………cấp ngày…. tháng…. năm……, tại
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu:...............................................................................................
Điện thoại:....................................................................................................................
Đã thực hiện việc giao nhận máy thu trực canh SSB mang ký hiệu...................................
Máy mới 100%, còn nguyên tem bảo hành. Máy hoạt động bình thường khi bàn giao.
Bên nhận xin cam kết bảo quản và sử dụng đúng mục đích.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký, ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên) |
- 1Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
- 2Quyết định 5104/QĐ-BNN-PC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2019
- 3Quyết định 398/QĐ-BNN-PC năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
- 2Quyết định 5104/QĐ-BNN-PC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2019
- 3Quyết định 398/QĐ-BNN-PC năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 170/2005/QĐ-TTg về chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 137/2007/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổ chức thông tin phục vụ công tác phòng, chống thiên tai trên biển do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 3Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Quyết định 459/QĐ-TTg năm 2008 về thí điểm trang bị máy thu trực canh cho ngư dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Thông tư 101/2008/TT-BNN hướng dẫn Quyết định 459/QĐ-TTg về việc thí điểm trang bị máy thu trực canh cho ngư dân do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 101/2008/TT-BNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/10/2008
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Nguyễn Việt Thắng
- Ngày công báo: 29/10/2008
- Số công báo: Từ số 587 đến số 588
- Ngày hiệu lực: 13/11/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực