- 1Quyết định 449/1999/QĐ-BLĐTB&XH bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
BỘ LAO ĐỘNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/LĐ-TT | Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 1985 |
Căn cứ điểm 1, điều 5 của Nghị định số 235/HĐBT ngày 18 tháng 9 năm 1985 của Hội đồng Bộ trưởng về cải tiến chế độ tiền lương của công nhân, viên chức và các lực lượng vũ trang, Bộ Lao động hướng dẫn thi hành chế độ phụ cấp khu vực như sau:
Phụ cấp khu vực nhằm đãi ngộ hợp lý và khuyến khích công nhân, viên chức công tác ở những vùng có điều kiện khí hậu xấu, xa xôi hẻo lánh, đi lại khó khăn, điều kiện sinh hoạt khó khăn, góp phần điều chỉnh lao động giữa các vùng trong cả nước.
II - YẾU TỐ PHỤ CẤP KHU VỰC VÀ MỨC PHỤ CẤP
Phụ cấp khu vực được xác định theo các yếu tố:
1. Khí hậu xấu thể hiện ở mức độ khắc nghiệt về độ ẩm, nhiệt độ, tốc độ gió v.v… so với những nơi có điều kiện khí hậu bình thường.
2. Xa xôi hẻo lánh, sinh hoạt khó khăn thể hiện ở vùng có mật độ dân cư thưa thớt, đi lại khó khăn, xa đất liền, xa các trung tâm văn hóa, chính trị, kinh tế, sinh hoạt vật chất và văn hóa có khó khăn.
Căn cứ các yếu tố trên, mức phụ cấp khu vực quy định như sau:
Mức 1: 5% lương cấp bậc (chức vụ)
Mức 2: 10% "
Mức 3: 15% "
Mức 4: 20% "
Mức 5: 25% "
III - NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH PHỤ CẤP KHU VỰC
1. Phụ cấp khu vực được xác định theo địa giới hành chính (xã, huyện) hoặc theo đơn vị sản xuất, kinh doanh. Trường hợp có thay đổi về địa giới hành chính, thì áp dụng phụ cấp khu vực theo địa giới hành chính mới.
2. Phụ cấp khu vực được trả theo nơi làm việc, công nhân, viên chức làm việc ở nơi nào hưởng phụ cấp khu vực quy định cho nơi đó.
IV - CÁCH TÍNH TRẢ PHỤ CẤP KHU VỰC
1. Phụ cấp khu vực được tính trên lương cấp bậc hoặc lương chức vụ của công nhân, viên chức. Phụ cấp khu vực được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng. Trường hợp hưởng lương khoán, lương sản phẩm, phụ cấp khu vực được tính vào đơn giá.
2. Trường hợp công nhân viên chức đi công tác:
a) Từ nơi không có phụ cấp khu vực đến nơi có phụ cấp khu vực hoặc từ nơi có phụ cấp khu vực thấp đến nơi có phụ cấp khu vực cao thì thời gian đi công tác từ 15 ngày trở lên được tính hưởng hoặc hưởng thêm phụ cấp khu vực từ ngày thứ 16, nếu thời gian công tác dưới 15 ngày thì không tính thêm phụ cấp khu vực.
b) Đi công tác từ nơi có phụ cấp khu vực cao đến nơi có phụ cấp khu vực thấp và từ nơi có phụ cấp khu vực đến nơi không có phụ cấp khu vực, nếu thời gian công tác không quá một tháng thì được giữ khoản phụ cấp khu vực. Từ tháng tiếp theo, sẽ hưởng phụ cấp khu vực nơi đến công tác nếu có.
3. Trường hợp công nhân, viên chức được điều động hẳn đến nơi công tác mới, thì phụ cấp khu vực được tính từ tháng tiếp theo ở địa điểm mới (nếu có), hoặc thôi không hưởng nếu nơi đến công tác không có phụ cấp khu vực.
4. Trường hợp công nhân, viên chức đi học:
a) Công nhân viên chức đi học ngắn hạn, tiền lương vẫn do cơ quan, xí nghiệp trả, thì phụ cấp khu vực được tính theo địa điểm nơi học như điểm 2.
b) Công nhân, viên chức đi học tập dài hạn, tiền lương hoặc sinh hoạt phí do quỹ đào tạo trả thì phụ cấp khu vực tính như trường hợp điều động hẳn (điểm 3).
5. Trường hợp công nhân, viên chức đi điều trị, điều dưỡng thì tính như công nhân viên chức đi học tập ngắn hạn (điểm 4).
V - NGUYÊN TẮC, THỦ TỤC XÉT DUYỆT PHỤ CẤP KHU VỰC
Căn cứ các nguyên tắc của Nhà nước, các mức phụ cấp khu vực hiện hành và ý kiến của các tỉnh, thành phố, Bộ Lao động đã xét duyệt các mức phụ cấp khu vực cho các địa phương. Từ nay các đơn vị và địa phương nào muốn điều chỉnh hoặc bổ sung phụ cấp khu vực, thì cần tuân theo các thủ tục sau đây, bảo đảm cho việc xét duyệt được chu đáo.
- Trên nguyên tắc quản lý theo lãnh thổ, các xã, huyện hoặc các cơ quan, đơn vị của địa phương cũng như của Trung ương đóng ở địa phương, muốn được hưởng phụ cấp khu vực hoặc điều chỉnh mức phụ cấp phải có công văn đề nghị Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương xem xét, cân đối trong tỉnh và đề nghị Bộ Lao động quyết định.
Hồ sơ đề nghị lên Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố xét phải nêu rõ:
1. Phạm vi đề nghị (cơ quan, xí nghiệp, xã, huyện, thị trấn…) phân vạch rõ địa giới hành chính nơi làm việc trên bản đồ (vẽ bản đồ sơ lược dựa theo bản đồ của Cục Đo đạc và bản đồ Nhà nước).
2. Thuyết minh cụ thể các căn cứ đề nghị được hưởng phụ cấp theo các yếu tố của phụ cấp khu vực.
3. Mức phụ cấp khu vực đề nghị.
4. Số lượng công nhân, viên chức bình quân công tác trong phạm vi đơn vị đề nghị. Nếu trong vùng đề nghị có nhiều cơ quan, xí nghiệp Nhà nước thì cần ghi rõ số công nhân, viên chức của các cơ quan, xí nghiệp thuộc Trung ương hay địa phương; mức lương bình quân (lương chức vụ hoặc cấp bậc); quỹ lương tăng thêm.
- Sở Lao động phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan liên quan khác giúp Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố xác minh các căn cứ và đề nghị của cơ sở để Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố xem xét, cân đối với các vùng trong tỉnh và đề nghị lên Bộ Lao động quyết định.
Thông tư này thay thế tất cả các văn bản quy định về phụ cấp khu vực trước đây và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 1985.
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG |
Ghi chú: Danh sách các địa phương được hưởng phụ cấp khu vực kèm theo
1. Huyện Tuyên Hóa: | |
- Xã Dân Hóa | 25% |
- Các xã Lệ Hóa, Thuận Hóa, Đông Hóa, Hồng Hóa, Kim Hóa | 15% |
- Các xã còn lại | 20% |
2. Huyện Bố Trạch: | |
- Xã Thượng Trạch | 25% |
- Các xã Tân Trạch, Phúc Trạch, Lâm Trạch, Xuân Trạch, Lâm trường Ba Rền. | 20% |
3. Huyện Lệ Ninh: | |
- Xã Trường Sơn | 25% |
- Làng Ho, Vít thù lù | 20% |
4. Huyện Hướng Hóa: | |
- Các xã Avao, Patầng, Ba Nang, A Dơi, Tân Thành, Tân Long, Xi, Thanh, Thuận, Tân Phước, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hương Sơn, Hương Linh, A Xinh. | 25% |
- Các xã Tân Độ, Tân Liên, Tân Hợp, Húc, Đakrông, Húc ngi, Tà Long, Tà Rút, A-Ngo, Hướng Tân | 20% |
- Hướng Hiệp, Mà ó | 15% |
5. Huyện A Lưới: | |
- Các xã A dớt, A roàng, Nhâm, Hưng Nguyên, Hồng Thượng, Hồng Quảng, Hồng Thái, Hồng Bắc, Nam Sơn, Tây Sơn, Phú Vinh. | 25% |
- Các xã còn lại | 20% |
6. Huyện Bến Hải: | |
- Xã Vĩnh Ô | 20% |
- Đảo Cồn cỏ | 20% |
- Các xã Vĩnh Khê, Vĩnh Trường, Vĩnh Hà, Vĩnh Thượng. | 10% |
7. Huyện Quảng Trạch: | |
- Xã Ngư Hóa | 20% |
8. Huyện Triệu Hải: | |
- Vùng núi chiến khu Ba Lòng | 15% |
9. Huyện Phú Lộc | |
- Các xã Thượng Nhật, Thượng Quảng, Thượng Long, Thượng Lộ, Hương Lộc, Hương Phú, Hương Sơn, Hương Giang, Hương Hữu, Khe Tre, Nam Đông, La Hy, Bến Sến | 20% |
1. Huyện Hiên: | |
- Các xã Chởm, Trhy, Tiêng, Bhalaê, Lăng | 25% |
- Các xã còn lại. | 20% |
2. Huyện Giằng: | |
- Các xã Đak Pring, Đakpré, Laeê, Ladeê | 25% |
- Các xã Chaval, Zuôl, Tabhong, Cady | 20% |
- Xã Thanh Mỹ | 15% |
3. Huyện Phước Sơn: | |
- Các xã Phước Thành, Phước Mỹ, Phước Kim, Phương Công | 25% |
- Các xã còn lại | 20% |
4. Huyện Trà Mi: | |
- Các xã Trà Lịnh, Trà Nam, Trà Cang, Trà Vân, Trà Lang, Trà Giáo, quần đảo Hoàng Sa | 25% |
- Thị trấn Trà Mi, xã Tiên Minh | 15% |
- Các xã còn lại | 20% |
5. Huyện Tiên Phước: | |
- Xã Tiên Lãnh | 15% |
- Các xã Tiên Ngọc, Tiên Sơn, Tiên Hiệp, Tiên Cẩm, Tiên Hà | 10% |
- Các xã còn lại | 5% |
6. Huyện Tam Kỳ: | |
- Xã Tam Trà | 15% |
- Xã Tam Lãnh | 10% |
7. Huyện Hòa Vang | |
- Xã Hòa Bắc | 15% |
- Các xã Hòa Liên, Hòa Phong | 10% |
8. Huyện Quế Sơn: | |
- Các xã Quế Lâm, Quế Tân, Quế Bình, Quế Lưu, Quế Phước, Quế Ninh | 10% |
- Các xã Quế Thọ, Quế Trung, Quế Lộc, mỏ đá Quế Mỹ | 5% |
- Mỏ Than Nông Sơn | 20% |
- Quần đảo Cù lao chàm, Mỏ Vàng Bồng Miêu | 15% |
9. Huyện Thăng Bình: | |
- Xã Thăng Phước | 5% |
10. Huyện Đại Lộc: | |
- Xã Đại Sơn, Nông trường Đức Phú, Phân xưởng đá vôi Đại Hồng. | 5% |
1. Huyện Sơn Hà: | |
- Các xã Sơn Dung, Sơn Tân, Sơn Tịnh, Tân Mùa, Sơn Ba, Sơn Bua. | 15% |
- Các xã còn lại. | 10% |
2. Huyện Trà Bồng: | |
- Các xã Trà Xuân, Trà Phú | 5% |
- Các xã Trà Sơn, Trà Thủy, Trà Đông, Trà Giang | 10% |
- Các xã còn lại (không bao gồm Trà Tân, Trà Bình) | 15% |
3. Huyện Ba Tơ: | |
- Các xã Ba Tiên, Ba Xa, Ba Vi, Ba Lẽ, Ba Nam, Ba Rẽ | 15% |
- Các xã còn lại | 10% |
4. Huyện Vĩnh Thạnh: | |
- Các xã Vĩnh Kim, Vĩnh Sơn. | 15% |
- Các xã còn lại | 10% |
5. Huyện Vân Canh: | |
- Các xã Canh Tất, Canh Liên | 15% |
- Các xã còn lại | 10% |
6. Huyện Minh Long: | |
- Xã Long Môn | 15% |
- Các xã còn lại | 10% |
7. Huyện Bình Sơn: | |
- Đảo Lý Sơn | 10% |
- Xã Bình Khương | 5% |
8. Huyện Đức Phổ: | |
- Vùng Vực Liêm, Liệt Sơn, Chấp Vung | 5% |
9. Huyện An Lão: | |
- Các xã An Toàn, An Ninh | 15% |
- Các xã An Trung, An Dũng, thị trấn huyện | 10% |
- Xã An Hòa. | 5% |
10. Huyện Nghĩa Hành: | |
- Các xã Hành Thiện, Hành Tín | 5% |
11. Huyện Hoài Ân: | |
- Trại cải tạo Kim Sơn 1 + 2 (xã An Nghĩa) | 5% |
12. Huyện Hoài Nhơn: | |
- Đỉnh cao Đồng Vuông, đá lửa thuộc Nông trường La Vuông, Nông trường «b» La Vuông | 10% |
13. Thị xã Quy Nhơn: | |
- Cù lao xanh (xã Nhơn Châu), Vùng khai thác Yến sào | 5% |
1. Huyện Krông Bông: | |
- Xã Krông Bông | 25% |
- Các xã còn lại | 20% |
2. Huyện Lak: | |
- Các xã Krông Knô, Nam Ca | 25% |
- Các xã còn lại | 20% |
3. Huyện Đak Nông: | |
- Các xã Quảng Tín, Quảng Xuyên, Quảng Trạch, Quảng Tân, Quảng Khê | 25% |
- Các xã còn lại | 20% |
4. Huyện Ea H' leo | |
- Toàn huyện | 20% |
5. Huyện Ea súp: | |
- Xã Ea súp, Krông Ana | 25% |
- Các xã còn lại | 20% |
6. Huyện Krông Buk: | |
- Các xã Dleya, Tam Giang, Cư Né, Eatul, Ea Drơng, Chư dơng, Krông Năng, Phú Xuân, Phú Lộc. | 20% |
- Các xã Pơng Drăng, Thống Nhất, Đoàn Kết, Bình Thuận, Eahô, Cuốc Đăng, Chư Bao | 15% |
7. Huyện Đắc Min: | |
- Các xã Thuận An, Đắc Lao | 25% |
- Các xã còn lại | 20% |
8. Huyện MĐ'rak: | |
- Toàn huyện | 20% |
9. Huyện Krông Na: | |
- Các xã Quảng Điền, Eabông, Eaktur | 20% |
- Các xã còn lại | 15% |
10. Huyện Krông Pak: | |
- Toàn huyện | 15% |
11. Thị xã Buôn Ma Thuột: | |
- Các xã Chư zút, Cuốc Knia | 20% |
- Các xã, phường còn lại | 15% |
1. Huyện Bảo Lộc: | |
- Các xã Lộc Bắc, Lộc Lâm, Lộc Nam, Lộc Thành | 25% |
- Các xã Lộc Ngãi, Lộc Thắng, Lộc Tân | 20% |
- Các xã còn lại | 15% |
2. Huyện Di Linh: | |
- Các xã Sơn Điền, Đinh Trang Thượng | 25% |
- Các xã Tấn Thượng, Hòa Bác, Bảo Thuận, Nông trường Nam Ninh | 20% |
- Các xã còn lại | 15% |
3. Huyện Đa Huoai: | |
- Các xã Dakô, Dapoal, Đateh, Đalây, Đồng Nai | 25% |
- Các xã còn lại | 20% |
4. Huyện Đức Trang | |
- Xã Phi Liên, Kinh tế mới Làn Tranh | 25% |
- Các xã Tân Hội, N'Tholhạ, Bình Thạnh, Đinh Văn, Tân Văn, Khu kinh tế mới Nam Ban, Đại Đờn, Phú Sơn, Phi Tô | 20% |
- Các xã Tùng Nghĩa, Phú Hội, Liên hiệp Hiệp Thanh | 15% |
5. Huyện Đơn Dương: | |
- Các xã Tulra, Loan | 25% |
- Các xã Kadơn, Kadô | 20% |
- Các xã Lạc Xuân, Lạc Nghiệp, Lạc Lâm, Thạnh Mỹ. | 15% |
6. Huyện Lạc Dương: | |
- Toàn huyện. | 25% |
7. Thành phố Đà Lạt: | |
- Phường Xuân Trường, Xuân Thọ, Phường 1, 2, 3, 4, 5, 6. | 15% |
- Các xã Tà Nung, Suối vàng, Hồ Tuyền Lâm, khu Tam giác Vùng Hồ tiêu, nông trường chè Cầu Đất, đài Rada, Trường lâm nghiệp. | 20% |
1. Huyện Đắc Lây | |
- Toàn huyện | 25% |
2. Huyện Kông-plông | |
- Các xã Đak ruồng, Tân Lập, Tơ re | 20% |
- Các xã còn lại | 25% |
3. Huyện Sa Thầy: | |
- Các xã Sa Long, Ialy, Ia sier | 25% |
- Các xã còn lại | 20% |
4. Huyện Chư pah: | |
- Các xã Iao, Iachia, Iakla | 25% |
- Các xã Iaglai, Nghĩa Hòa, Hòa Phú | 15% |
- Các xã còn lại | 20% |
5. Huyện Chư Prông: | |
- Các xã Iamơ, Iapuch, Iapnôl | 25% |
- Các xã Bình Giáo, Thăng Hưng | 15% |
- Các xã còn lại | 20% |
6. Huyện Đak Tô: | |
- Các xã Ngok-lei, Ngok iu, Đak na, Đakang, Đaksao, Măng Săng | 25% |
- Các xã còn lại | 20% |
7. Huyện Mang Yang: | |
- Các xã Hara, Trang, glar, Iapết, Iapăng, Ham yang, Hờ bâu, Hnong, Ayun, Kon tầng, Ktang | 15% |
- Các xã còn lại | 20% |
8. Huyện An Khê: | |
- Các xã Hà Tam, Giang Bắc, Tú An, Cửu An | 15% |
- Các xã Tân An, Song An, Phú An, Cư An, thị trấn An khê. | 10% |
- Các xã còn lại | 20% |
9. Huyện Chư Sê: | |
- Xã Chư hbông | 20% |
- Các xã còn lại | 15% |
10. Huyện Ayunpa: | |
- Xã Đak Ptó | 20% |
- Các xã còn lại | 15% |
11. Huyện Krông Pa: | |
- Các xã Đak Bằng, Krông Năng, Iarsai, Iamiăh, Iasiơm. | 20% |
- Các xã còn lại. | 15% |
12. Thị xã Kon-Tum: | |
- Các xã Dakui, Đăk kam, Iachiêm, Krông, Ngokbay, Ngakreo | 20% |
- Các xã phường còn lại. | 15% |
13. Thị xã Plây cu: | |
- Các xã, phường | 15% |
1. Huyện Ninh Sơn: | |
- Các xã Phước Bình, Tây Phước, Tương Phúc | 20% |
- Xã Phước Thành | 15% |
- Các xã Phước Đại, Phước Hòa, Phước Tiến, Phước Thắng, Phước Trung, Phước Dân, Hòa Sơn | 10% |
- Các xã Tân Sơn, Mỹ Sơn, Quang Sơn, Lâm Sơn | 0,5% |
2. Huyện Phú Quý: | |
- Toàn huyện | 15% |
3. Huyện Hàm Thuận: | |
- Các xã Đông Giang, Mỹ Thạnh, Hàm Cân, Hồng Phong | 20% |
- Các xã Hàm Trí, Hàm Phụ, Hàm Thạnh. | 5% |
4. Huyện Đức Linh: | |
- Các xã La Ngâu, La da | 20% |
- Nông trường Đakai, xã Romô, Suối Kiết, Bà Tá, Sông Dinh, Gia Huynh. | 15% |
- Các xã Sùng Nhơn, Mê Pu, Đức Phú, Nghị Đức, Bắc Ruông, Măng Tô, Huy Khiêm, Đồng Kho, Đức Bình, Đức Thuận. | 10% |
- Các xã Lạc Tánh, Gia An, Võ Xu, Nam Chính, Đức Tài, Đức Thanh, Trà Tân | 5% |
5. Huyện Ninh Hải: | |
- Xã Phước Kháng | 15% |
- Các xã Phước Chiến, Phương Hải, Vĩnh Hải | 10% |
- Các xã Công Hải, Lợi Hải | 5% |
6. Huyện Bắc Bình: | |
- Các xã: Phan Lâm, Phan Sơn, Phan Điền, Phan Dũng. | 15% |
- Các xã Hòa Thắng, khu vực tây sông Lũy, sông Khiêng, Bắc sông Lũy, khu kinh tế mới Cà Dây, Bà Ghe. | 10% |
- Nông trường Vĩnh Hảo. | 5% |
7. Huyện Hàm Tân: | |
- Các xã Sông Phan, Tà Mon | 15% |
- Xã Tân Thắng | 10% |
- Các xã Tân Ninh, Sơn Mỹ, Tân Thành, khu kinh tế mới Suối Nhum | 5% |
8. Huyện Ninh Phước: | |
- Các xã: Nhị Hà, Phước Hà | 10% |
- Khu kinh tế mới Khe Cả | 5% |
1. Huyện Tân Phú: | |
- Xã Phú Lý, Phú Lập | 5% |
- Xí nghiệp Liên hiệp 600 | 20% |
Huyện Côn Đảo: | 15% |
1. Huyện Cam Ranh: | |
- Xã Sơn Tân | 5% |
2. Huyện Khánh Sơn: | |
- Xã Thành Sơn | 25% |
- Các xã Sơn Hiệp, Trung Hạp, Ba Cụm | 15% |
3. Huyện Khánh Vĩnh: | |
- Xã Khánh Thành, Khánh Thượng, Khánh Phú, Khánh Minh | 10% |
- Xã Khánh Lê | 20% |
- Thôn Tà, Gộc (xã Khánh Thượng) | 25% |
- Vùng Trảng Thông, Ba Căng, Cà Thêu (Xã Khánh Bình) | 25% |
4. Huyện Ninh Hòa: | |
- Xã Ninh Tây | 5% |
5. Huyện Vạn Ninh: | |
- Khu kinh tế mới Xuân Sơn | 5% |
6. Huyện Sông Hinh: | |
- Khu kinh tế mới Nhiễu Giang | 5% |
- Xã Sông Hinh, Ebá, E trôn, E bia | 15% |
7. Huyện Sơn Hòa: | |
- Các xã: Suối Trai, Krông Pa, Phước Tân, Cà Lúi, Sơn Hội. | 10% |
8. Huyện Đồng Xuân: | |
- Xã Phú Mỡ | 10% |
- A-20 (suối mây xã Xuân Phước) | 5% |
- Thôn Phú Hải (Suối Cát). | 10% |
9. Các đảo của tỉnh. | 5% |
10. Đảo Trường sa | 25% |
1. Huyện Phước Long: | |
- Các xã: Đắc Ơ, Đắc Liên, Đồng Nai | 25% |
- Các xã Thợ Sơn, Đức Hạnh, Thống Nhất, Bù Tam, Phước Tín, Đoàn Kết, Minh Hưng, Nghĩa Trung, Bù Nho | 10% |
- Các xã Sơn Giang, Phước Bình. | 5% |
2. Huyện Lộc Ninh: | |
- Các xã Thiên Hưng, Hưng Phước, Tân Tiến, Thanh Hòa | 10% |
- Các xã Lộc Thành, Lộc Hòa, Lộc Khánh, Lộc Quang, Lộc Thắng, Lộc Hưng, Lộc Tấn, Lộc Hiệp. | 5% |
3. Huyện Đồng Phú: | |
- Xã Phú Riềng | 10% |
4. Huyện Bình Long: | |
- Các xã Thanh An, Phước An, An Khương | 5% |
1. Huyện Tân Biên: | |
- Các xã Tân Đông, Tân Hội, Tân Lập, Tân Phú, Tân Bình, Hòa Hiệp. | 10% |
2. Huyện Dương Minh Châu: | |
- Các xã Suối Dây, Tân Thành | 10% |
3. Huyện Châu Thành: | |
- Xã Phước Vinh | 10% |
4. Huyện Hòa Thành: | |
- Các xã Tân Bình, Tân Thạnh | 10% |
5. Thị xã Tây Ninh: | |
- Xã Sơn Thanh | 5% |
- Xí nghiệp đá Bà Đen. | 10% |
1. Huyện Bát Sát: | |
- Xã Quang Kim, Cốc San | 20% |
- Các xã còn lại. | 25% |
2. Huyện Mường Khương: | |
- Xã Lùng Vai, Bản Lâu, Bản Sen | 20% |
- Các xã còn lại | 25% |
3. Huyện Bắc Hà: | |
- Xã Tà Chải, Na Hối, Bảo Nhai | 20% |
- Các xã còn lại | 25% |
4. Huyện Bảo Thắng: | |
- Xã Bản Phiệt, Bản Cầm, Vạn Hòa, Thị trấn Phong Hải | 20% |
- Các xã, thị trấn còn lại. | 10% |
5. Huyện Sa-Pa: | |
- Xã Nậm Sài, Thanh Phú, Thanh Kim, Sử Pan, Hầu Thào, Lao Chải, Sa Pa, Thị trấn Sa-Pa | 20% |
- Các xã còn lại | 25% |
6. Huyện Trạm Tấu: | |
- Toàn huyện | 25% |
7. Huyện Mù Cang Chải: | |
- Toàn huyện. | 25% |
8. Huyện Văn Bàn: | |
- Xã Nậm Xây, Nậm Xé, Nậm Dạng, Nậm Tha, Nậm Chầy, Nậm Mả, Dền Thàng | 20% |
- Các xã còn lại | 15% |
9. Huyện Than Uyên: | |
- Xã Kho Noon, Nậm Sỏ, Hố Mít, Tà Mít, Mường Khoa, Nậm Cần, Ma Mụ, Tà Hừa, Tà Gia. | 20% |
- Các xã, thị trấn nông trường còn lại | 15% |
10. Huyện Bảo Yên: | |
- Xã Tân Tiến | 20% |
- Xã Tân Dương, Điện Quan, Thượng Hà, Nghĩa Đô, Vĩnh Yến, Xuân Thượng, Xuân Hòa, Việt Tiến, Cam Cọn. | 15% |
- Xã Phố Ràng, Kim Sơn, Bảo Hà, Lương Sơn, Minh Tâm, Long Phúc, Long Khánh | 10% |
11. Huyện Văn Chấn: | |
- Xã Sùng Đô, Suối Giàng, Suối Bu, Suối Quyền, Nậm Mười, Nậm Lành, An Lương | 20% |
- Xã Tú Lệ, Nậm Búng, Gia Hội | 15% |
- Các xã, thị trấn, nông trường còn lại | 10% |
12. Huyện Văn Yên: | |
- Xã Đại Sơn, Mỏ Vàng, Viễn Sơn, Xuân Tầm, Phong Du thượng, Phong Du Hạ | 20% |
- Xã Châu Quế thượng, Châu Quế hạ, Lang Thíp, Lâm Giang, An Bình, Đông An, Tân Hợp, Quang Ninh, Mậu Đông, Ngòi A, Yên Thái, Yên Hưng. | 10% |
- Các xã còn lại | 05% |
13. Huyện Lục Yên: | |
- Xã Tân Phượng, Lâm Thượng, Khánh Thiện, Mai Sơn, Minh Châu, Khai Trung | 15% |
- Các xã còn lại | 10% |
14. Huyện Trấn Yên: | |
- Xã Hồng Ca, Hưng Khánh, Việt Hồng, Việt Cường, Lương Thịnh, Kiên Thành | 10% |
- Các xã còn lại. | 5% |
15. Huyện Yên Bình: | |
- Xã Xuân Long, Tích Cốc, Ngọc Chấn, Phúc Ninh, Mỹ Gia, Cẩm Nhân, Xuân Lai, Yên Thành, Phúc An. | 10% |
- Các xã còn lại. | 5% |
16. Thị xã Lào Cai: | |
- Xã Đồng Tuyến. | 20% |
- Mỏ Apatít | 20% |
- Các xã, phường còn lại | 15% |
17. Thị xã Yên Bái: | |
- Các xã, phường. | 10% |
1. Huyện Chợ Rã: | |
- Toàn huyện. | 20% |
2. Huyện Hà Quảng: | |
- Xã Quý Quân, Xuân Hòa, Đèo Ngạn, Phù Ngọc | 15% |
- Các xã còn lại | 20% |
3. Huyện Thông Nông: | |
- Toàn huyện. | 20% |
4. Huyện Trà Lĩnh: | |
- Toàn huyện. | 20% |
5. Huyện Hạ Lang: | |
- Toàn huyện. | 20% |
6. Huyện Trùng Khánh: | |
- Toàn huyện. | 20% |
7. Huyện Quảng Hòa: | |
- Toàn huyện. | 20% |
8. Huyện Thạch An: | |
- Xã Đức Long, Danh Sĩ, Lê Lợi, Thụy Hùng, Canh Tân, Minh Khai, Quang Trung, Đức Thông | 20% |
- Các xã còn lại | 10% |
9. Huyện Nguyên Bình | |
- Toàn huyện. | 20% |
10. Huyện Hòa An: | |
- Xã Đức Xuân, Công Trừng, Trương Lương | 20% |
- Các xã còn lại | 10% |
11. Huyện Ngân Sơn. | |
- Toàn huyện. | 20% |
12. Huyện Bảo Lạc: | |
- Toàn huyện. | 25% |
13.Thị xã Cao Bằng: | |
- Các xã, phường | 15% |
1. Huyện Xín Mần: | |
- Toàn huyện. | 25% |
2. Huyện Quản Bạ: | |
- Toàn huyện. | 25% |
3. Huyện Hoàng Su Phì | |
- Toàn huyện | 25% |
4. Huyện Đồng Văn | |
- Toàn huyện | 25% |
5. Huyện Mèo Vạc: | |
- Toàn huyện | 25% |
6. Huyện Yên Ninh: | |
- Toàn huyện | 25% |
7. Huyện Vị Xuyên: | |
- Xã Lao Chải, Xín Chải, Thanh Thủy, Thanh Đức, Thanh Hương, Minh Tân | 25% |
- Các xã còn lại. | 20% |
8. Huyện Bắc Quang: | |
- Toàn huyện | 20% |
9. Huyện Na Hang: | |
- Toàn huyện | 20% |
10. Huyện Sơn Dương: | |
- Xã Kháng Nhật. | 20% |
- Xã Văn Sơn, Văn Phú, Chi Thiết, Hồng Lạc, Đông Lợi, Sầm Dương, Hàm Phú, Phú Hương, Lâm Xuyên, Tam Đa, Đại Phú, Sơn Nam, Ninh Lại, Thiện Kế, Tuấn Lộ, Quyết Thắng, Đồng Qui, Thanh Phát. | 5% |
- Các xã còn lại | 10% |
11. Huyện Chiêm Hóa: | |
- Toàn huyện | 15% |
12. Huyện Hàm Yên: | |
- Toàn huyện | 15% |
13. Huyện Yên Sơn: | |
- Toàn huyện | 10% |
14. Thị xã Tuyên Quang: | 10% |
15. Thị xã Hà Giang: | 20% |
15. Huyện Bắc Mê: | 20% |
1. Huyện Cẩm Phả: | |
- Đảo Cô-tô, Khu vực Đài Vạn | 20% |
- Đảo Minh Châu, Bản Sen, Quang Lan, Vạn Hoa | 20% |
- Các xã còn lại | 10% |
2. Thị xã Cẩm Phả: | |
Khu vực mỏ than Mông Dương, Khe Tam, Khe Châm, Dương Huy, Bằng Nâu, Bằng Tẩy, Bến Ván, Đồng Mỏ. | 20% |
- Thị xã và các xã còn lại. | 5% |
3. Huyện Hải Ninh: | |
- Đảo Trần, Vĩnh Trung, Vĩnh Thực. | 20% |
- Xã Hải Sơn | 20% |
- Các xã còn lại | 5% |
4. Huyện Ba Chẽ: | |
- Toàn huyện. | 20% |
5. Huyện Bình Liêu: | |
- Toàn huyện. | 20% |
6. Huyện Quảng Hà: | |
- Xã Quảng Lâm | 20% |
- Đảo Cái Chiên. | 20% |
7. Thị xã Hòn Gai: | 5% |
8. Thị xã Uông Bí, khu vực mỏ than Vàng Danh, Than Hùng | 20% |
9. Huyện Hoành Bồ: | |
- Xã Kế Thượng | 25% |
- Các xã Hòa Bình, Tân Dân, Đồng Quang | 20% |
- Các xã Đại Yên, Lê Lợi, Thống Nhất, Vũ Oai | 5% |
- Các xã còn lại | 10% |
10. Huyện Tiên Yên. | |
- Xã Hà Lầm | 20% |
- Các xã còn lại | 10% |
1. Huyện Cao Lộc: | |
- Xã Lộc Thanh, Thạch Lâm | 25% |
- Các xã Cao Lâu, Xuất Lễ, Mẫu Sơn, Công Sơn, Song Giáp, thị trấn Đồng Đăng | 20% |
- Các xã còn lại | 15% |
2. Huyện Tràng Định: | |
- Các xã Quốc Khánh, Đội Cấn, Tân Minh, Đào Viên, Cao Minh, Khánh Long, Tân Yên, Vinh Tiến, Bác Ái, Đoàn Kết | 20% |
- Các xã còn lại | 15% |
3. Huyện Văn Lãng: | |
- Các xã Trùng Khánh, Thụy Hùng B, Thanh Long, Tân Thanh, Tân Mỹ, Bắc La, Nam La, Hội Hoan, Gia Miện, Tàn Tác, Thanh Hòa, Hồng Thái, Nhạc Kỳ, Thụy Hùng | 20% |
- Các xã còn lại. | 15% |
4. Huyện Lộc Bình: | |
- Các xã Mẫu Sơn, Yên Khoái, Tứ Mịch, Tam Gia, Ái Quốc, Xuân Dương, Nương Ban, Hiệp Hạ, Nam Quan, Sàn Viên, Lợi Bắc, Minh Phát | 20% |
- Các xã còn lại | 15% |
5. Huyện Bắc Sơn: | |
- Các xã Nhất Tiến, Trấn Yên, Nhất Hóa, Vũ Lễ, Tân Thành, Tân Tri. | 20% |
- Các xã còn lại | 15% |
6. Huyện Bình Gia: | |
- Thiện Long, Thiện Hòa, Quý Hòa, Tân Hòa, Vinh Yên, Hưng Đạo, Hoa Thám, Quang Trung, Yên Lỗ. | 20% |
- Các xã còn lại | 15% |
7. Huyện Văn Quán: | |
- Các xã: Tràng Các, Đồng Giáp, Phú Mỹ, Trấn Ninh, Hữu Lễ, Hòa Bình. | 20% |
- Các xã còn lại | 15% |
8. Huyện Chi Lăng: | |
- Xã Hữu Lân, Hữu Liên, Hữu Kiên | 20% |
- Các xã còn lại | 15% |
9. Huyện Đình Lập: | |
- Các xã Bắc Xạ, Bình Xá, Đông Thắng, Kiên Mộc | 20% |
- Các xã còn lại | 15% |
10. Huyện Hữu Lũng: | |
- Toàn huyện. | 10% |
11. Thị xã Lạng Sơn: | 15% |
1. Huyện Tủa Chùa | |
- Toàn huyện. | 25% |
2. Huyện Mường Tè: | |
- Toàn huyện. | 25% |
3. Huyện Sìn Hồ: | |
- Toàn huyện. | 25% |
4. Huyện Tuần Giáo: | |
- Xã Tênh Phong | 25% |
- Các xã: Mường Thin, Mường Đắng, Mường Lạn, Pú Nhung, Nà Sáy, Mùn Chung, Tỏa Tinh, Ta Ma, Mường Mùn, Phình Sáng | 20% |
- Các xã Pùng Lao, Ảng Cang, Quài Tở, Ảng Tở, Chiềng Sinh, Quài Cang, Quài Nưa, thị trấn Tuần Giáo, thị trấn Mường Ang, Ảng Nưa. | 15% |
5. Huyện Điện Biên: | |
- Các xã: Kẹo Lôm, Pu Nhi, Phi Nhù, Mường Lói, Na U, Na Son, Trường Sơ, Sá Dung, Háng Lia, Phình Giàng, Mường Nhà | 25% |
- Các xã: Luân Giới, Pa Thơm, Mường Mươn, Mường Luân, Mường Ngam, Mường Phồn, Nà Tấu, Mường Phăng. | 20% |
- Các xã: Thanh Nưa, Thanh Yên, Thanh Luôn, Noọng Hẹt, Sam Mứn, Thanh Xương, Thanh Minh, Thạnh Chăn, Thanh An, Sòng Luống, thị trấn nông trường, thị trấn Điện Biên | 15% |
6. Huyện Phong Thổ: | |
- Các xã: Mường So, Khổng Lào, Nậm Lỏng, Bản Hon, Tà Năm, Thền Sín, Sùng Pái, San Thàng. | 20% |
- Các xã: Bình Lư, Bản Bo, thị trấn nông trường, thị trấn Phong Thổ. | 15% |
- Các xã còn lại. | 25% |
7. Huyện Mường Lay: | |
- Các xã: Hứa Ngài, Huổi Lèng, Chăn Nưa, Xá Tổng, Lay Nưa, Pú Đao, Nậm Hàng, Mường Tùng, Pa Ham, thị trấn Mường Lay. | 20% |
- Các xã còn lại. | 25% |
8. Thị xã Lai Châu: | 20% |
1. Huyện Phù Yên: | |
- Các xã: Suối To, Suối Bâu, Kim Bon. | 25% |
- Các xã còn lại. | 20% |
2. Huyện Bắc Yên: | |
- Các xã: Tà Ma, Lang Chếu, Xim Vàng, Hang chú | 25% |
- Các xã còn lại. | 20% |
3. Huyện Sông Mã: | |
- Các xã: Pú Bẩu, Mường Cai, Mường Lèo, Nậm Măn | 25% |
- Các xã còn lại | 20% |
4. Huyện Thuận Châu: | |
- Các xã: Long Hẹ, Co Tòng, Co Mạ, Pa Lông | 25% |
- Các xã còn lại. | 20% |
5. Huyện Mường La: | |
- Các xã: Chiền Công, Chiềng Muôn, Chiềng Ân, Ngọc Chiến | 25% |
- Các xã còn lại. | 20% |
6. Huyện Quỳnh Nhai: | |
- Toàn huyện | 20% |
7. Huyện Mộc Châu: | |
- Toàn huyện: | 20% |
8. Huyện Yên Châu: | |
- Toàn huyện | 20% |
9. Huyện Mai Sơn: | |
- Toàn huyện. | 20% |
10. Thị xã Sơn La: | 20% |
1. Huyện Chợ Đồn: | |
- Toàn huyện. | 20% |
2. Huyện Na Ri: | |
- Toàn huyện | 20% |
3. Huyện Võ Nhai: | |
- Các xã: Vũ Chấn, Nghinh Tường, Sảng Mộc, Thượng Nung, Thần Xa, Phương Giao. | 20% |
- Mỏ Lăng Hích | 20% |
- Các xã còn lại. | 10% |
4. Huyện Bạch Thông: | |
- Các xã: Cao Sơn, Tân Sơn, Sĩ Bình, Vũ Muộn, Đồn Phong. | 20% |
- Các xã còn lại. | 15% |
5. Huyện Phú Lương: | |
- Các xã: Binh Văn, Yên Cư, Yên Hàn | 20% |
- Các xã còn lại | 10% |
6. Huyện Định Hóa: | |
- Toàn huyện. | 10% |
7. Huyện Đại Từ: | |
- Toàn huyện. | 5% |
- Mỏ than Núi Hồng. | 10% |
8. Thành phố Thái Nguyên: | |
- Mỏ than Khánh Hòa, Làng Cẩm | 5% |
- Mỏ sắt Trại Cau. | 10% |
9. Huyện Đồng Hỷ: Toàn huyện | 5% |
10. Khu gang thép Thái Nguyên | 5% |
1. Huyện Quan Hóa: | |
- Các xã Phù Nhi, Quang Chiểu, Tam Trung, Trung Lý, Trung Sơn, Mường Thanh, Tén Tần | 20% |
- Các xã còn lại. | 15% |
2. Huyện Bá Thước: | |
- Các xã Lũng Cao, Thành Sơn, Kỳ Tân. | 20% |
- Các xã còn lại. | 5% |
3. Huyện Thường Xuân: | |
- Các xã Yên Nhẫn, Xuân Liên, Bát Mọt. | 20% |
- Các xã còn lại. | 10% |
4. Huyện Lương Ngọc: | |
- Các xã Lâm Phú, Yên Khương. | 20% |
- Các xã còn lại | 5% |
5. Huyện Như Xuân: | |
- Mỏ chì Quảng Dạ | 10% |
6. Đảo Hòn Mê: | 10% |
- Đảo Hòn Nẹ. | 5% |
1. Huyện Kỳ Sơn: | |
- Toàn huyện. | 25% |
2. Huyện Tương Dương: | |
- Các xã Hữu Lương, Hữu Khương, Luận Mai | 25% |
- Các xã còn lại | 20% |
3. Huyện Quế Phong: | |
- Toàn huyện | 20% |
4. Huyện Con Cuông: | |
- Các xã Môn Sơn, Lục Dạ, Bình Chuẩn, Đôn Phúc, Cam Lâm, Lang Khê, Mẫn Đức, Bồng Khê, Thanh Ngân, Chi Khê, Châu Khê, Yên Khê | 20% |
5. Huyện Quỳ Châu: | |
- Toàn huyện | 15% |
6. Huyện Quỳ Hợp: | |
- Toàn huyện | 15% |
7. Huyện Kỳ Anh: | |
- Xã Kỳ Thương, Kỳ Sơn, Kỳ Lạc | 15% |
8. Huyện Hương Khê: | |
- Các xã Hương Lâm, Hương Liên, Hương Vinh, Hương Phú, Hòa Hải, Hương Quang | 15% |
9. Huyện Hương Sơn: | |
- Xã Sơn Kim | 15% |
- Các xã Sơn Hồng, Sơn Lĩnh, Sơn Tây, Sơn Thọ | 10% |
10. Huyện Thanh Chương. | |
- Các xã Thanh Lâm, Thanh Mỹ, Thanh Hương, Thanh Thịnh, Thanh An, Võ Liệt, Thanh Hà, Thanh Tùng, Thanh Mai. | 5% |
11. Huyện Anh Sơn: | |
- Các xã Thọ Sơn, Thành Sơn, Tam Sơn, Đình Sơn, Phúc Sơn. | 5% |
12. Huyện Nghĩa Đàn: | |
- Các xã Nghĩa Thịnh, Nghĩa Hưng, Nghĩa Lăng, Nghĩa Hội, Nghĩa Mai, Nghĩa Yên, Nghĩa Đức, Nghĩa Minh, Nghĩa Lâm, Nghĩa Lạc, Nghĩa Lợi, Nghĩa Thọ. | 5% |
13. Đảo Hòn Mát | 15% |
1. Huyện Đà Bắc: | |
- Toàn huyện | 10% |
2. Huyện Mai Châu: | |
- Toàn huyện. | 10% |
3. Huyện Kỳ Sơn: | |
- Xã Yên Thương, Yên Lập, Độc Lập, xóm Bối (xã Dân Hạ) | 10% |
4. Huyện Lạc Sơn. | |
- Các xã Miền Đồi, Ngọc Lâu, Ngọc Sơn, Đinh Hản, Đa Phúc, Tự Do, Xóm Đối Trung (xã Quy Hòa) | 10% |
5. Huyện Lạc Thủy: | |
- Các xã Hưng Thi, An Bình | 10% |
6. Huyện Tân Lạc: | |
- Các xã: Nam Sơn, Bắc Sơn, Lũng Vân, Ngổ Luông, Quyết Chiến, Phú Vinh, Phú Cường, Trung Hòa. | 10% |
7. Huyện Kim Bôi: | |
- Các xã Nuông Dâm, Tân Thành | 10% |
8. Thị xã Hòa Bình: | |
- Khu vực Trường Sơn, Lâm Trường Ngọc Lâu gồm các xã: Tự Do, Ngọc Sơn, Ngọc Lâu, và các xóm Bu, Đet, Chẽn, Lạt, (xã An Nghĩa) huyện Lạc Sơn | 5% |
- Thị xã Hòa Bình | 5% |
1. Huyện Thanh Sơn: | |
- Khu vực đỉnh núi Cấn | 15% |
- Các xã còn lại. | 10% |
2. Huyện Yên Lập: | |
- Toàn huyện | 10% |
3. Huyện Tam Thanh: | |
- Xã Phương Mao. | 5% |
4. Huyện Sông Thao: | |
- Xã Quân Khê, Trường phổ thông công nông nghiệp thuộc Bộ Nội vụ | 5% |
5. Huyện Lập Thạch: | |
- Các xã Yên Dương, Bồ Lỳ, Đạo Trù, Lãng Công, Đào Mỹ. | 5% |
6. Huyện Tam Đảo: | |
- Các xã Đại Đình, Hoàng Hoa, Đồng Tĩnh, Tam Quan, thị trấn Tam Đảo. | 5% |
1. Đảo Bạch Long Vĩ, Long Châu | 25% |
2. Đảo Hòn Dấu, Cát Bà | 10% |
1. Rừng Quốc gia Cúc Phương. | 15% |
1. Huyện Sơn Động: | |
- Các xã Thanh Sơn, Thanh Luân, Dương Nưu, Long Sơn, Bồng An, Hữu Sản, An Lạc, Vân Sơn | 5% |
2. Huyện Lục Ngạn: | |
- Xã Xa Lí, Xóm Na Lang, Xóm Nũm (xã Phong Minh) | 5% |
- 1Quyết định 449/1999/QĐ-BLĐTB&XH bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 215/BNV-TL năm 2014 chế độ phụ cấp khu vực và phụ cấp đặc biệt do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Công văn 3492/BNV-TL năm 2014 về phụ cấp khu vực thuộc tỉnh Phú Thọ do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Công văn 3454/BXD-KTXD năm 2014 áp dụng hệ số phụ cấp khu vực để lập dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Quyết định 449/1999/QĐ-BLĐTB&XH bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Nghị định 235-HĐBT năm 1985 về cải tiến chế độ tiền lương của công nhân, viên chức và các lực lượng vũ trang do Hội Đồng Bộ Trưởng ban hành
- 2Công văn 215/BNV-TL năm 2014 chế độ phụ cấp khu vực và phụ cấp đặc biệt do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Công văn 3492/BNV-TL năm 2014 về phụ cấp khu vực thuộc tỉnh Phú Thọ do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Công văn 3454/BXD-KTXD năm 2014 áp dụng hệ số phụ cấp khu vực để lập dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
Thông tư 10/LĐ-TT năm 1985 về chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Lao động ban hành
- Số hiệu: 10/LĐ-TT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/09/1985
- Nơi ban hành: Bộ Lao động
- Người ký: Đào Thiện Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/1985
- Ngày hết hiệu lực: 01/05/1999
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực