Chương 3 Thông tư 10/2025/TT-BCT quy định về phương pháp xác định và nguyên tắc áp dụng biểu giá chi phí tránh được cho các nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về điện tại Bộ Công Thương
1. Chỉ đạo Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập biểu giá chi phí tránh được hằng năm theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chỉ định các nhà máy điện cung cấp các số liệu cần thiết phục vụ yêu cầu lập biểu giá chi phí tránh được cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện (nếu cần thiết).
3. Thẩm định, trình Bộ Công Thương xem xét, quyết định biểu giá chi phí tránh được hằng năm; công bố biểu giá chi phí tránh được hằng năm.
4. Bảo mật các thông tin liên quan đến chi phí của nhà máy điện dùng để tính biểu giá chi phí tránh được.
5. Hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của bên bán điện
1. Thỏa thuận, ký kết hợp đồng với bên mua điện theo biểu giá chi phí tránh được trên cơ sở các nội dung chính hợp đồng mua bán điện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Lắp đặt công tơ 03 giá và các thiết bị đi kèm phù hợp với các quy định hiện hành để đo đếm điện năng sử dụng cho thanh toán tiền điện.
3. Bán toàn bộ lượng điện năng trên thanh cái của nhà máy cho bên mua điện khi áp dụng biểu giá chi phí tránh được. Trường hợp vì mục đích cung cấp điện cho các khu vực chưa có điện lân cận nhà máy điện theo đề nghị của chính quyền địa phương, bên bán điện được bán một phần sản lượng với giá thoả thuận phù hợp với quy định của pháp luật cho đơn vị phân phối điện tại địa phương nhưng phải thoả thuận trước bằng văn bản với bên mua điện.
4. Tuân thủ quy định vận hành hệ thống điện, quy định hệ thống điện truyền tải, hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành.
Điều 9. Trách nhiệm của bên mua điện
1. Thỏa thuận, ký kết hợp đồng với bên bán điện theo biểu giá chi phí tránh được trên cơ sở các nội dung chính hợp đồng mua bán điện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mua toàn bộ lượng điện năng bên bán điện phát lên lưới theo khả năng truyền tải của lưới điện, trừ phần điện năng bán cho đơn vị phân phối điện tại địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
3. Tuân thủ quy định vận hành hệ thống điện, quy định hệ thống điện truyền tải, hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành.
4. Gửi cơ quan quản lý nhà nước về điện tại Bộ Công Thương báo cáo kết quả thoả thuận với bên bán điện trong trường hợp thay đổi thời gian áp dụng giá giờ cao điểm theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thoả thuận với bên bán điện.
5. Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các Tổng công ty điện lực có trách nhiệm xây dựng phương án xử lý tình trạng quá tải đường dây truyền tải điện đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
Điều 10. Trách nhiệm của các đơn vị điện lực khác
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập biểu giá chi phí tránh được hằng năm và bảo mật thông tin liên quan đến chi phí của nhà máy điện dùng để tính biểu giá chi phí tránh được.
2. Các nhà máy điện, đơn vị điện lực khác được cơ quan quản lý nhà nước về điện tại Bộ Công Thương chỉ định có trách nhiệm cung cấp các số liệu cần thiết phục vụ yêu cầu tính biểu giá chi phí tránh được cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 2 năm 2025.
2. Bãi bỏ Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ và Thông tư số 29/2019/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ và bãi bỏ Thông tư số 06/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
3. Đối với các nhà máy thủy điện nhỏ và cụm thủy điện bậc thang có các nhà máy thủy điện trong cụm đã đưa vào vận hành, ký hợp đồng mua bán điện theo biểu giá chi phí tránh được còn hiệu lực trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo hợp đồng mua bán điện đã ký.
4. Đối với nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ khi hết thời hạn hợp đồng mua bán điện theo biểu giá chi phí tránh được, bên bán điện thực hiện đàm phán hợp đồng mua bán điện với bên mua điện theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Điện lực.
5. Bên bán điện sở hữu nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ thuộc phạm vi và đối tượng áp dụng của Thông tư này có quyền lựa chọn để nhà máy tham gia thị trường điện khi tuân thủ các điều kiện sau:
a) Trang bị đầy đủ cơ sở hạ tầng tham gia thị trường điện theo quy định;
b) Cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định của thị trường điện, ký hợp đồng mua bán điện phù hợp với các quy định của thị trường điện;
c) Khi lựa chọn tham gia thị trường điện, bên bán điện không được lựa chọn lại việc áp dụng biểu giá chi phí tránh được;
d) Trường hợp bên bán điện đang áp dụng biểu giá chi phí tránh được và đã ký hợp đồng mua bán điện thì bên bán điện ký thoả thuận với bên mua điện chấm dứt và thanh lý hợp đồng trước thời hạn theo đúng các quy định trong hợp đồng đã ký kết giữa hai bên và các quy định có liên quan do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
6. Trong quá trình thực hiện xây dựng, tính toán biểu giá chi phí tránh được, nếu phát sinh vướng mắc, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phản ánh về Bộ Công Thương để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Thông tư 10/2025/TT-BCT quy định về phương pháp xác định và nguyên tắc áp dụng biểu giá chi phí tránh được cho các nhà máy điện năng lượng tái tạo nhỏ; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 10/2025/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/02/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Thanh Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra