Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2021/TT-BYT | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2021 |
QUY ĐỊNH DANH MỤC CHẤT CẤM SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe; tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thực phẩm bảo vệ sức khỏe tại Việt Nam.
1. Bảo đảm phù hợp với các quy định của pháp luật và có cơ sở khoa học.
2. Phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn quản lý an toàn thực phẩm tại Việt Nam.
3. Kịp thời cập nhật, sửa đổi, bổ sung Danh mục để đáp ứng yêu cầu bảo vệ sức khỏe và yêu cầu quản lý nhà nước.
4. Chất đưa vào Danh mục là chất có khả năng gây hại đến sức khỏe hoặc tính mạng người sử dụng hoặc các chất không thuộc loại dùng trong thực phẩm.
Điều 3. Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe
Chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe, bao gồm chất có trong các Danh mục sau:
1. Phụ lục V “Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc cấm nhập khẩu, cấm sản xuất” ban hành kèm theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.
2. Danh mục I "Các chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội; Việc sử dụng các chất này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm theo quy định đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền"; Danh mục II "Các chất ma túy được dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền"; Danh mục III "Các chất ma túy được dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế, thú y theo quy định của cơ quan có thẩm quyền"; Danh mục IVA "Các tiền chất thiết yếu, tham gia vào cấu trúc chất ma túy" ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.
3. Phụ lục I “Danh mục dược chất gây nghiện” ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
4. Danh mục Thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục Thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc.
5. Phụ lục I “Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc thực vật”; Phụ lục II “Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc động vật”; Phụ lục III “Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc khoáng vật” ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế Ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc, trừ các dược liệu có dấu (*) đã được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tại Thông tư số 30/2017/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2017 hướng dẫn phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền và bảo đảm an toàn khi làm thực phẩm.
6. Danh mục các chất có trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
1. Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế) có trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan quan phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện Thông tư này;
b) Chỉ đạo các đơn vị tham gia kiểm nghiệm thực phẩm bảo vệ sức khỏe xây dựng phương pháp, đầu tư nhân lực, trang thiết bị kiểm nghiệm để đáp ứng yêu cầu kiểm nghiệm các chất có trong Danh mục chất cấm quy định tại Thông tư này.
2. Sở Y tế, Ban Quản lý an toàn thực phẩm các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện, Sở Y tế chỉ đạo các Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và các đơn vị liên quan kiểm tra và giám sát các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe tại địa phương.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để xem xét, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2021)
STT | Tên chất | Tên khoa học | ||
1 | 1-3-dimethylamylamine | 4-methylhexan-2-amine | ||
2 | Aildenafil | 5-[5-[(3S,5R)-3,5 -dimethylpiperazin-1-yl]sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d] pyrimidin-7-one | ||
3 | Aminotadalafil | (2R,8R)-6-amino-2-(1,3-benzodioxol-5-yl)-3,6,17-triazatetracyclo [8.7.0.03,8.011,16]heptadeca-1(10),11,13,15-tetraene-4,7-dione | ||
4 | Aromatase inhibitor | Aminogluteth imide | 3-(4-aminophenyI)-3-ethylpiperidine-2,6-dione | |
Formestane | (8R,9S,10R,13S,14S)-4-hydroxy-10,13-dimethyl-2,6,7,8,9,11,12,14,15,16-decahydro-1H-cyclopenta[a]phenanthrene-3,17-dione | |||
Anastrozole | 2-[3-(2-cyanopropan-2-yl)-5-(1,2,4-triazol-1-ylmethyl) phenyl]-2- methylpropanenitrile | |||
Letrozole | 4-[(4-cyanophenyl)-(1,2,4-triazol-1-yl)methyl]benzonitrile | |||
Vorozole | 6-[(4-chlorophenyl)-(1,2,4-triazol-1-yl)methyl]-1-methylbenzotriazole | |||
Exemestane | 6- Methyleneandrosta -1,4-diene-3,17-dione (8R,9S,10R,13S,14S)-10,13-dimethyl-6-methylidene-7,8,9,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthrene-3,17- dione | |||
5 | Beclomethasone | (8S,9R,10S,11S,13S,14S,16S,17R)-9-chloro-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13,16-trimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16- octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
6 | Benproperine | 1-[1-(2-benzylphenoxy)propan-2-yl]piperidine | ||
7 | Benzamidenafil | N-[(3,4-dimethoxyphenyl)methyl]-2-(1-hydroxypropan-2-ylamino)-5-nitrobenzamide | ||
8 | Benzyl sibutramine | 1-(1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl)-N,N-dimethyl-2-phenylethan-1- amine | ||
9 | Betamethasone | (8S,9R,10S,11S,13S,14S,16S,17R)-9-fluoro-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13,16-trimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
10 | Budesonide | (1S,2S,4R,8S,9S,11S,12S,13R)-11-hydroxy-8-(2-hydroxyacetyl)-9,13-dimethyl-6-propyl-5,7-dioxapentacyclo [10.8.0.02,9.04,8.013,18]icosa-14,17-dien-16-one | ||
11 | Buformin | 2-butyl-1-(diaminomethylidene)guanidine | ||
12 | Cetilistat | 2-hexadecoxy-6-methyl-3,1-benzoxazin-4-one | ||
13 | Chlorpheniramine | 3-(4-chlorophenyl)-N,N-dimethyl-3-pyridin-2-ylpropan-1-amine | ||
14 | Chlorpromazine | 3-(2-chlorophenothiazin-10-yl)-N,N-dimethyIpropan-1-amine | ||
15 | Chlorzoxazone | 5-chloro-3H-1,3-benzoxazol-2-one | ||
16 | Cinnarizine | 1-benzhydryl-4-[(E)-3-phenylprop-2-enyl]piperazine | ||
17 | Clobetasol propionate | [(8S,9R,10S,11S,13S,14S,16S,17R)-17-(2-chloroacetyl)-9-fluoro-11-hydroxy-10,13,16-trimethyl-3-oxo-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-17-yl] propanoate | ||
18 | Colchicine | N-[(7S)-1,2,3,10-tetramethoxy-9-oxo-6,7-dihydro-5H-benzo[a]heptalen-7-yl]acetamide | ||
19 | Cortisone | (8S,9S,10R,13S,14S,17R)-17-hydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-1,2,6,7,8,9,12,14,15,16-decahydrocyclopenta[a]phenanthrene-3,11-dione | ||
20 | Cyproheptadine | 1-methyl-4-(2-tricyclo[9.4.0.03,8]pentadeca-1(15),3,5,7,9,11,13- heptaenylidene)piperidine | ||
21 | Dapoxetine | (1S)-N,N-dimethyl-3-naphthalen-1-yloxy-1-phenylpropan-1-amine | ||
22 | Deflazacort | [2-[(1S,2S,4R,8S,9S,11S,12S,13R)-11-hydroxy-6,9,13-trimethyl-16-oxo-5-oxa-7-azapentacyclo[10.8.0.02,9.04, 8.013,18]icosa-6,14,17-trien-8-yl]-2-oxoethyl] acetate | ||
23 | Desisobutyl-benzylsibutramine | 1-[1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl]-N,N-dimethyl-2-phenylethanamine | ||
24 | Desmethyl carbodenafil | 5-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazine-1-carbonyl)phenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one | ||
25 | Desmethylsibutramine | 1-[1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl]-N,3-dimethylbutan-1-amine | ||
26 | Desmethylsildenafil | 5-(2-ethoxy-5-piperazin-1-ylsulfonylphenyl)-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one | ||
27 | Dexamethasone | (8S,9R,10S,11S,13S,14S,16R,17R)-9-fluoro-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13,16-trimethyl-6,7,8, 11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
28 | Diclofenac | [2-[(2,6-dichlorophenyl)amino]phenyl]acetatic acid | ||
29 | Diclofenac Sodium | Sodium 2-[(2,6-dichlorophenyl)amino]phenyl]acetate | ||
30 | Didesmethylsibutramine | 1-[1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl]-3-methylbutan-1-amine | ||
31 | Dimethylacetildenafil | 5-[5-[2-[(3S,5R)-3,5-dimethylpiperazin-1-yl]acetyl]-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7- one | ||
32 | Dithiodesmethylcarboden afil | 5-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazine-1-carbothioyl)phenyl]-1-methyl-3-propyl-4H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione | ||
33 | Doxepin | (3E)-3-(6H-benzo[c][1]benzoxepin-11-ylidene)-N,N-dimethylpropan-1-amine | ||
34 | Ephedrine alkaloids | ephedrine | (1R,2S)-2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-ol | |
pseudoephedrine | (1S,2S)-2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-ol | |||
norephedrine | (1S,2R)-2-amino-1-phenylpropan-1-ol | |||
norpseudoephedrine | (1S,2S)-2-amino-1-phenylpropan-1-ol | |||
35 | Fenfluramine | N-ethyl-1-[3-(trifluoromethyl)phenyl]propan-2-amine | ||
36 | Flibanserin | 3-[2-[4-[3-(trifluoromethyl)phenyl]piperazin-1-yl]ethyl]-1H-benzimidazol-2-one | ||
37 | Fludrocortisone | (8S,9R,10S,11S,13S,14S,17R)-9-fluoro-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-1,2,6,7,8,11,12,14, 15,16-decahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
38 | Fluocinolone | (6S,8S,9R,10S,11S,13S,14S,16R,17S)-6,9-difluoro-11,16,17- trihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
39 | Fluocinonide | [2-[(1S,2S,4R,8S,9S,11S,12R,13S,19S)-12,19-difluoro-11-hydroxy-6,6,9,13-tetramethyl-16-oxo-5,7-dioxapentacyclo[10.8.0.02,9.04,8.013,18]icosa-14,17-dien-8-yl]-2-oxoethyl] acetate | ||
40 | FluoromethoIone | (6S,8S,9R,10S,11S,13S,14S,17R)-17-acetyl-9-fluoro-11,17-dihydroxy-6,10,13-trimethyl-6,7,8,11,12,14, 15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
41 | Fluoxetine | N-methyl-3-phenyl-3-[4-(trifluoromethyl)phenoxy]propan-1-amine | ||
42 | Fluticasone | S-(fluoromethyl) (6S,8S,9R,10S,11S,13S,14S,16R,17R) -6,9-difluoro-11,17-dihydroxy-10,13,16-trimethyl-3-oxo-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a] phenanthrene-17- carbothioate | ||
43 | Furosemide | 4-chloro-2-(furan-2-ylmethylamino)-5-sulfamoylbenzoic acid | ||
44 | Hydrochlorothiazide | 6-chloro-1,1-dioxo-3,4-dihydro-2H-1lambda6,2,4-benzothiadiazine-7-sulfonamide | ||
45 | Hydrocortisone | (8S,9S,10R,11S,13S,14S,17R)-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-2,6,7,8,9,11,12,14,15,16-decahydro-1H-cyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
46 | Hydroxyhomosildenafil | 5-[2-ethoxy-5-[4-(2-hydroxyethyl)piperazin-1-yl]sulfonylphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one | ||
47 | Hydroxyacetildenafil | 5-[2-ethoxy-5-[2-[4-(2-hydroxyethyl)piperazin-1-yl]acetyl] phenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one | ||
48 | Ibuprofen | 2-[4-(2-methylpropyl)phenyl]propanoic acid | ||
49 | Indomethacin | 2-[1-(4-chlorobenzoyl)-5-methoxy-2-methylindol-3-yl]acetic acid | ||
50 | Ketoprofen | 2-(3-benzoylphenyl)propanoic acid | ||
51 | Lorcaserin | (5R)-7-chloro-5-methyl-2,3,4,5-tetrahydro-1H-3-benzazepine | ||
52 | Metformin | 3-(diaminomethylidene)-1,1-dimethylguanidine | ||
53 | Methocarbamol | [2-hydroxy-3-(2-methoxyphenoxy)propyl] carbamate | ||
54 | Methylprednisolone | (6S,8S,9S,10R,11S,13S,14S,17R)-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-6,10,13-trimethyl-7,8,9,11,12,14,15,16 -octahydro-6H-cyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
55 | Mometasone | (8S,9R,10S,11S,13S,14S,16R,17R)-9-chloro-17-(2-chloroacetyl)-11,17-dihydroxy-10,13,16-trimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
56 | Naproxen | (2S)-2-(6-Methoxynaphthalen-2-yl)propanoic acid | ||
57 | N-Desmethyl tadalafil | (2R,8R)-2-(1,3-benzodioxol-5-yl)-3,6,17-triazatetracyclo [8.7.0.03,8.011,16]heptadeca-1(10),11,13,15-tetraene-4,7-dione | ||
58 | N-Desmethyl-N-benzyl sildenafil | 5-[5-(4-benzylpiperazin-1-yl)sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3- propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one | ||
59 | N-Desmethylyardenafil | 2-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazin-1-yl)sulfonylphenyl]-5-methyl-7- propyl-3H-imidazo[5,1-f][1,2,4]triazin-4-one | ||
60 | Nefopam | 5-methyl-1-phenyl-1,3,4,6-tetrahydro-2,5-benzoxazocine | ||
61 | Orlistat | [(2S)-1-[(2S,3S)-3-hexyl-4-oxooxetan-2-yl] tridecan-2-yl] (2S)-2-formamido-4-methylpentanoate | ||
62 | Phenformin | 1-(diaminomethylidene)-2-(2-phenylethyl)guanidine | ||
63 | Phenytoin | 5,5-Diphenylimidazolidine-2,4-dione | ||
64 | Piperadino vardenafil | 2-[2-ethoxy-5-(piperidine-1-sulfonyl)-phenyl]-5-methyl-7-propyl- 3H-imidazo[5,1-f]-[1,2,4]triazin-4-one | ||
65 | Piroxicam | 4-hydroxy-2-methyl-1,1-dioxo-N-pyridin-2-yl-1lambda6,2- benzothiazine-3-carboxamide | ||
66 | Prednisolone | (8S,9S,10R,11S,13S,14S,17R)-11,17-dihydroxy-17-(2- hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-7,8,9,11,12,14,15,16-octahydro-6H-cyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
67 | Prednisone | (8S,9S,10R,13S,14S,17R)-17-hydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-6,7,8,9,12,14,15,16-otahydrocyclopenta[a]phenanthrene-3,11-dione | ||
68 | Propranolol | (2RS)-1-[(Propan-2-yl)amino]-3-[(naphthalen-1-yl)oxy]propan-2-ol | ||
69 | Salbutamol | (1RS)-2-[(1,1-Dimethylethyl)amino]-1-[4-hydroxy-3-(hydroxymethyl)phenyl]ethanol | ||
70 | Salmeterol | 2-(hydroxymethyl)-4-[1-hydroxy-2-[6-(4-phenylbutoxy)hexylamino]ethyl]phenol | ||
71 | Sildenafil | 5-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazin-1-yl)sulfonylphenyl]-1-methyl-3 -propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one | ||
72 | Sulfoaildenafil | 5-[5-[(3S,5R)-3,5-dimethylpiperazin-1-yl]sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-4H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione | ||
73 | Sulfohydroxyhomosildenafil | 5-[2-ethoxy-5-[4-(2-hydroxyethyl)piperazin-1-yl]sulfonylphenyl]-1-methyl-3-propyl-4H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione | ||
74 | Tadalafil | (6R,12aR)-6-(1,3-Benzodioxol-5-yl)-2-methyl-2,3,6,7,12,12a-hexahydropyrazino[1',2':1,6]-pyrido[3,4-b]indole-1,4-dione | ||
75 | Terazosin hydrochloride | 1-(4-Amino-6,7-dimethoxyquinazolin-2-yl)-4-[[(2RS)-tetrahydrofuran-2-yl]carbonyl]piperazine hydrochloride | ||
76 | Testosterone | (8R,9S,10R,13S,14S,17S)-17-hydroxy-10,13-dimethyl-1,2,6,7,8,9,11,12,14,15,16,17-dodecahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one | ||
77 | Thioaidenafil | 5-[5-[(3S,5R)-3,5-dimethylpiperazin-1-yl]sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione | ||
78 | Thiosildenafil | 5-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazin-1-yl)sulfonylphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione | ||
79 | Triamcinolone | 9α -Fluoro-11β,16α,17α,21-tetrahydroxypregna-1,4-diene-3,20-dione | ||
80 | Vardenafil | 1-{[3-(3,4-Dihydro-5-methyl-4-oxo-7-propylimidazo[5,1-f]-as-triazin-2-yl)-4-ethoxyphenyl]sulfonyl}-4-ethylpiperazine | ||
|
|
|
|
|
- 1Công văn 48/QLD-KD năm 2019 về nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc thuộc danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực do Cục Quản lý Dược ban hành
- 2Công văn 661/QLD-KD năm 2019 về nhập khẩu thuốc trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực có giấy đăng ký lưu hành do Cục Quản lý Dược ban hành
- 3Thông tư 11/2020/TT-BYT năm 2020 về Danh mục hoạt chất cấm sử dụng và hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Công văn 6022/VPCP-KGVX năm 2021 về báo cáo việc sản phẩm mì Hảo Hảo có chất cấm do Văn phòng chính phủ ban hành
- 5Công văn 2349/BYT-QLD năm 2023 về cảnh báo đối với sản phẩm si rô ho bị cấm sử dụng do Bộ Y tế ban hành
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 06/2017/TT-BYT Danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư 20/2017/TT-BYT về hướng dẫn Luật dược và Nghị định 54/2017/NĐ-CP về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 6Thông tư 42/2017/TT-BYT về Danh mục dược liệu độc làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Nghị định 73/2018/NĐ-CP quy định về danh mục chất ma túy và tiền chất
- 8Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 9Thông tư 30/2017/TT-BYT về hướng dẫn phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Công văn 48/QLD-KD năm 2019 về nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc thuộc danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực do Cục Quản lý Dược ban hành
- 11Công văn 661/QLD-KD năm 2019 về nhập khẩu thuốc trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực có giấy đăng ký lưu hành do Cục Quản lý Dược ban hành
- 12Thông tư 11/2020/TT-BYT năm 2020 về Danh mục hoạt chất cấm sử dụng và hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 13Công văn 6022/VPCP-KGVX năm 2021 về báo cáo việc sản phẩm mì Hảo Hảo có chất cấm do Văn phòng chính phủ ban hành
- 14Công văn 2349/BYT-QLD năm 2023 về cảnh báo đối với sản phẩm si rô ho bị cấm sử dụng do Bộ Y tế ban hành
Thông tư 10/2021/TT-BYT quy định về Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 10/2021/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2021
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Trương Quốc Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 677 đến số 678
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra