Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 09/2010/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2010

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2009/TT-BTNMT ngày 14 tháng 01 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy phạm lưới trọng lực quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2010.

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, KH, PC, Cục ĐĐBĐVN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hiển

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

XÂY DỰNG LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh: Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng lưới trọng lực quốc gia được biên soạn cho các công việc sau:

1.1. Chọn điểm;

1.2. Đổ và chôn mốc;

1.3. Xây tường vây (đổ bê tông);

1.4. Kiểm nghiệm máy;

1.5. Đo trọng lực;

1.6. Tính toán bình sai.

2. Đối tượng áp dụng: Định mức này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ lập, giao kế hoạch, tính đơn giá sản phẩm để lập dự toán, quyết toán cho công tác xây dựng lưới trọng lực quốc gia bằng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:

3.1. Định mức lao động công nghệ: Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:

3.1.1. Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;

3.1.2. Phân loại khó khăn: các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc;

3.1.3. Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật cần thiết để thực hiện bước công việc;

3.1.4. Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc): đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm. Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.

a) Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:

- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);

- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu.

b) Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số 0,25.

3.2. Định mức vật tư và thiết bị

3.2.1. Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).

a) Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc).

b) Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).

3.2.2. Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.

a) Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị tính là tháng.

b) Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định tại các thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3.2.3. Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị. Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:

Mức điện năng = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.

3.2.4. Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.

3.2.5. Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.

Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, xây tường vây, ngoài mức này, được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển, khi thi công.

4. Quy định các chữ viết tắt trong định mức kinh tế - kỹ thuật:

Chữ viết tắt

Thay cho

BHLĐ

Bảo hộ lao động

ĐVT

Đơn vị tính

LX3

Lái xe bậc 3

KT-KT

Kinh tế - kỹ thuật

KK1

Khó khăn loại 1

KTV10

Kỹ thuật viên bậc 10

KS2

Kỹ sư bậc 2

TT

Thứ tự

Phần 2.

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

1. Nội dung công việc

1.1. Chọn điểm trọng lực:

- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;

- Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;

- Chọn điểm, vẽ ghi chú điểm và chụp ảnh vị trí điểm;

- Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu. Giao nộp thành quả.

1.2. Đổ và chôn mốc:

- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;

- Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;

- Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, đóng chữ mốc;

- Hoàn thiện ghi chú điểm;

- Tháo dỡ côp pha, chụp ảnh mốc;

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp thành quả.

1.3. Xây tường vây (đổ bê tông):

- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;

- Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;

- Đào hố móng, đóng cốp pha, trộn và đổ bê tông, đóng dấu chữ, tháo dỡ cốp pha và chụp ảnh tường vây;

- Bàn giao mốc cho địa phương;

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp thành quả.

1.4. Kiểm nghiệm máy:

- Liên hệ công tác, chuẩn bị tư tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;

- Di chuyển (bằng ô tô) tới nơi kiểm nghiệm;

- Kiểm tra, bảo dưỡng máy;

- Đo, tính toán kết quả đo; Kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;

- Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

1.5. Đo ngắm trọng lực:

- Liên hệ công tác, chuẩn bị tư tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;

- Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;

- Kiểm tra, bảo dưỡng máy;

- Đo, tính toán kết quả đo; Kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;

- Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

1.6. Tính toán bình sai lưới trọng lực theo phương pháp tương đối:

- Chuẩn bị tư tài liệu, số liệu khởi tính;

- Kiểm tra tài liệu;

- Tính toán khái lược;

- Tính toán bình sai; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật;

- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp.

2. Phân loại khó khăn

Loại 1: Vùng đồng bằng, dọc theo đường nhựa

Loại 2: Vùng đồi thấp, đồng bằng, đường có nhiều ổ gà, đang bảo dưỡng.

Vùng trung du, đường đất đỏ, rải đá.

Vùng núi thấp, đường nhựa, thị xã, thị trấn.

Loại 3: Vùng núi, đèo dốc, đường quanh co

Loại 4: Vùng rẻo cao, biên giới, hải đảo. Đi lại khó khăn.

3. Định biên

TT

Công việc

KTV8

KS2

KS5

LX3

Nhóm

1

Chọn điểm

3

1

1

5

2

Đổ và chôn mốc

3

1

1

5

3

Xây tường vây

3

1

4

4

Kiểm nghiệm máy

Bộ thiết đo theo phương pháp tuyệt đối

2

3

1

2

8

Máy đo điện tử theo phương pháp tương đối

4

1

5

Máy đo quang cơ theo phương pháp tương đối

5

5

1

11

5

Đo ngắm

Trọng lực cơ sở, hạng I đo theo phương pháp tuyệt đối

2

3

1

2

8

Trọng lực hạng I, vệ tinh đo phương pháp tương đối máy điện tử

6

2

1

9

Trọng lực vệ tinh đo phương pháp tương đối máy quang cơ

10

9

1

2

22

6

Trọng lực đường đáy đo phương pháp tương đối máy điện tử

6

2

1

9

7

Tính toán bình sai

2

2

4. Định mức

TT

Danh mục công việc

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Chọn điểm trọng lực

công nhóm/điểm

Trọng lực cơ sở

1,38

1,00

1,67

1,00

2,00

1,50

2,40

1,50

Trọng lực hạng I

1,25

1,00

1,50

1,00

1,80

1,50

2,06

1,50

Trọng lực vệ tinh

0,88

0,50

1,05

0,50

1,26

1,00

1,50

1,00

Trọng lực đường đáy

0,60

0,50

0,75

0,50

0,90

0,75

1,03

0,75

2

Đổ và chôn mốc

công nhóm/điểm

Trọng lực cơ sở

5,00

3,00

6,00

3,50

7,20

4,00

8,64

4,50

Trọng lực hạng I

4,00

2,00

4,80

2,50

5,76

3,00

6,91

3,50

Trọng lực vệ tinh

3,40

2,00

4,08

2,50

4,90

3,00

5,88

3,50

Trọng lực đường đáy

5,00

3,00

6,00

3,50

7,20

4,00

8,64

4,50

3

Xây dựng vây (đổ bê tông)

công nhóm/điểm

Hạng I và vệ tinh

4,86

2,00

5,83

2,50

7,00

3,00

8,40

3,50

Trọng lực đường đáy

5,83

2,50

7,00

3,00

8,40

3,50

10,08

4,00

4

Kiểm nghiệm máy

Bộ thiết bị đo theo phương pháp tuyệt đối

công nhóm/bộ thiết bị

6,35

6,00

Máy đo điện tử theo phương pháp tương đối

công nhóm/4 máy

4,12

4,00

Máy đo quang cơ theo phương pháp tương đối

công nhóm/5 máy

3,60

4,00

5

Đo ngắm (vận chuyển bằng ô tô)

Trọng lực cơ sở bằng bộ thiết bị theo phương pháp tuyệt đối

công nhóm/điểm

12,70

8,00

15,24

9,00

18,28

10,00

21,94

12,00

Trọng lực hạng I bằng bộ thiết bị theo phương pháp tuyệt đối

công nhóm/điểm

6,35

4,00

7,62

4,50

9,14

5,00

10,97

6,00

Trọng lực hạng I bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối

công nhóm/cạnh

7,93

4,50

9,52

5,00

11,42

5,50

13,71

6,00

Trọng lực vệ tinh bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối

công nhóm/cạnh

2,72

3,00

3,26

3,50

3,92

4,00

4,70

4,50

Trọng lực vệ tinh bằng máy quang cơ theo phương pháp tương đối

công nhóm/cạnh

3,99

3,00

4,79

3,50

5,75

4,00

6,89

4,50

Trọng lực đường đáy bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối

công nhóm/cạnh

5,44

6,00

6,52

7,00

7,84

8,00

9,40

9,00

6

Tính toán bình sai trọng lực đo theo tương đối

công nhóm/điểm

Trọng lực hạng I

1,00

Trọng lực vệ tinh

0,80

Trọng lực đường đáy

1,20

- Mức kiểm nghiệm tính cho 1 lần kiểm nghiệm 1 nhóm máy và cho thời gian đo 6 tháng. Kiểm nghiệm máy điện tử đo theo phương pháp tương đối, nhóm máy là 4 máy. Kiểm nghiệm máy quang cơ đo theo phương pháp tương đối, nhóm máy là 05 máy.

+ Khi máy đo trên 6 tháng tính thêm mức kiểm nghiệm theo nguyên tắc trên.

+ Khi số lượng máy thay đổi, mức tính lại theo tỷ lệ thuận.

- Trường hợp điểm trọng lực vệ tinh sử dụng mốc tọa độ cũ, mức chọn điểm theo quy định cho công việc Tiếp điểm của Lưới địa chính cơ sở tại Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc Bản đồ ban hành theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Trường hợp đo trọng lực theo phương pháp tương đối mà số máy chỉ có một nửa (4 máy điện tử hoặc 5 máy quang cơ) thì mức được tính theo hệ số 1,20 mức đo trọng lực trên.

Phần 3.

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

1. Dụng cụ

1.1. Chọn điểm trọng lực: ca/điểm

TT

Danh mục công việc

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Trọng lực cơ sở

Trọng lực hạng I

Trọng lực vệ tinh

Trọng lực đường đáy

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

4,00

3,60

2,52

1,80

2

Áo mưa bạt

cái

18

4,00

3,60

2,52

1,80

3

Ba lô

cái

18

8,00

7,20

5,04

3,60

4

Bi đông nhựa

cái

12

8,00

7,20

5,04

3,60

5

Dao phát cây

cái

12

0,10

0,10

0,10

6

Đèn pin

bộ

12

0,25

0,25

0,20

0,15

7

Địa bàn

cái

36

0,03

0,03

0,03

0,03

8

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,02

0,02

0,02

0,02

9

Găng tay bạt

đôi

6

2,00

1,80

1,26

0,90

10

Giầy cao cổ

đôi

12

8,00

7,20

5,04

3,60

11

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

1,60

1,44

1,00

0,72

12

Mũ cứng

cái

12

8,00

7,20

5,04

3,60

13

Nilon gói tài liệu 1m

cái

9

1,60

1,44

1,00

0,72

14

Ống đựng bản đồ

cái

24

1,60

1,44

1,00

0,72

15

Quần áo BHLĐ

bộ

9

8,00

7,20

5,04

3,60

16

Quy phạm

Quyển

48

0,05

0,05

0,05

0,05

17

Tất sợi

đôi

6

8,00

7,20

5,04

3,60

18

Thước cuộn vải 50m

cái

12

0,10

0,10

0,05

0,05

19

Thước 3 cạnh

cái

24

0,05

0,05

0,03

0,03

20

Com pa

cái

24

0,05

0,05

0,03

0,03

21

Atlats giao thông

Quyển

48

0,03

0,03

0,03

0,03

22

Máy chụp ảnh số

cái

48

0,01

0,01

0,01

0,01

Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

KK

Hệ số

1

0,69

2

0,83

4

1,20

1.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Trọng lực cơ sở

Trọng lực hạng I

Trọng lực vệ tinh

Trọng lực đường đáy

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

14,40

11,52

9,80

14,40

2

Áo mưa bạt

cái

18

14,40

11,52

9,80

14,40

3

Ba lô

cái

18

28,80

23,04

19,60

28,80

4

Bi đông nhựa

cái

12

28,80

23,04

19,60

28,80

5

Compa

cái

24

0,02

0,02

0,02

0,02

6

Cuốc bàn

cái

12

1,40

1,15

0,98

1,40

7

Đèn pin

bộ

12

0,50

0,50

0,50

0,50

8

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,05

0,05

0,05

0,05

9

Găng tay bạt

đôi

6

1,40

1,15

0,98

1,40

10

Giầy cao cổ

đôi

12

28,80

23,04

19,60

28,80

11

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

5,76

4,51

3,92

5,76

12

Mũ cứng

cái

12

28,80

23,04

19,60

28,80

13

Nilon gói tài liệu 1m

tấm

9

5,76

4,51

3,92

5,76

14

Ống đựng bản đồ

tấm

24

5,76

4,51

3,92

5,76

15

Quần áo BHLĐ

bộ

9

28,80

23,04

19,60

28,80

16

Quy phạm

quyển

48

0,05

0,05

0,05

0,05

17

Tất sợi

đôi

6

28,80

23,04

19,60

28,80

18

Thước đo độ

cái

24

0,05

0,05

0,05

0,05

19

Thước 3 cạnh

cái

24

0,05

0,05

0,05

0,05

20

Xẻng

cái

12

1,40

1,15

0,98

1,40

21

Xô tôn đựng nước

cái

12

1,40

1,15

0,98

1,40

22

Cuốc bàn

cái

12

1,40

1,15

0,98

1,40

23

Cuốc chim

cái

36

1,40

1,15

0,98

1,40

24

Xà beng

cái

36

1,40

1,15

0,98

1,40

25

Bay

cái

6

1,40

1,15

0,98

1,40

26

Bàn xoa

cái

3

1,40

1,15

0,98

1,40

27

Kìm cắt sắt

cái

36

1,40

1,15

0,98

1,40

28

Máy bơm nước 0,125

cái

36

0,05

0,05

0,05

0,05

29

Ống nhựa mềm 10m

cái

6

0,05

0,05

0,05

0,05

30

Bộ khắc chữ

bộ

35

1,40

1,15

0,98

1,40

31

Nivo

cái

24

0,02

0,02

0,02

0,02

32

Atlats giao thông

quyển

48

0,02

0,02

0,02

0,02

33

Máy chụp ảnh số

cái

48

0,01

0,01

0,01

0,01

34

Địa bàn

cái

36

0,05

0,05

0,05

0,05

Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

KK

Hệ số

1

0,69

2

0,83

4

1,20

1.3. Xây tường vây mốc trọng lực hạng I, trọng lực vệ tinh và đường đáy: ca/điểm

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Trọng lực hạng I, vệ tinh

Trọng lực đường đáy

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

11,20

13,44

2

Áo mưa bạt

cái

18

11,20

13,44

3

Ba lô

cái

18

22,40

26,88

4

Bi đông nhựa

cái

12

22,40

26,88

5

Compa

cái

24

0,02

0,02

6

Cuốc bàn

cái

12

1,12

1,34

7

Đèn pin

bộ

12

0,50

0,60

8

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,05

0,05

9

Găng tay bạt

đôi

6

1,12

1,34

10

Giầy cao cổ

đôi

12

22,40

26,88

11

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

5,76

6,92

12

Mũ cứng

cái

12

22,40

26,88

13

Nilon gói tài liệu 1m

tấm

9

5,60

6,72

14

Ống đựng bản đồ

tấm

24

5,60

6,72

15

Quần áo BHLĐ

bộ

9

22,40

26,88

16

Quy phạm

quyển

48

0,05

0,05

17

Tất sợi

đôi

6

22,40

26,88

18

Thước đo độ

cái

24

0,05

0,05

19

Thước 3 cạnh

cái

24

0,05

0,05

20

Xẻng

cái

12

1,12

1,34

21

Xô tôn đựng nước

cái

12

1,12

1,34

22

Cuốc bàn

cái

12

1,12

1,34

23

Cuốc chim

cái

36

1,12

1,34

24

Xà beng

cái

36

1,12

1,34

25

Bay

cái

6

1,12

1,34

26

Bàn xoa

cái

3

1,12

1,34

27

Kìm cắt sắt

cái

36

1,12

1,34

28

Máy bơm nước 0,125

cái

36

0,05

0,05

29

Ống nhựa mềm 10m

cái

6

0,05

0,05

30

Bộ khắc chữ

bộ

35

1,12

1,34

31

Nivo

cái

24

0,02

0,02

32

Atlats giao thông

quyển

48

0,02

0,02

33

Máy chụp ảnh số

cái

48

0,01

0,01

Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

KK

Hệ số

1

0,69

2

0,83

4

1,20

1.4. Kiểm nghiệm máy: ca/nhóm máy

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Bộ thiết bị đo phương pháp tuyệt đối

Máy điện tử đo phương pháp tương đối

Máy quang cơ đo phương pháp tương đối

1

Đồng hồ vạn năng

cái

36

0,02

0,01

2

Mỏ hàn 40W

cái

24

0,02

0,01

3

Áp kế dạng hộp

cái

24

0,02

4

Quạt cây 0,07 kW

cái

36

7,62

5

Quạt bàn 0,07 kW

cái

36

7,62

6

Hộp clê từ 7-22 mm

hộp

48

0,05

7

Tuốc nơ vít chữ thập

hộp

48

0,05

8

Tuốc nơ vít thường

hộp

48

0,05

0,02

0,02

9

Kìm cắt dây thép

cái

36

0,02

10

Kìm thông dụng

cái

36

0,02

0,01

0,01

11

Nhiệt kế

cái

24

0,01

0,01

0,01

12

Máy nạp ắc quy

cái

96

0,50

0,25

13

Ắc quy

bộ

60

5,08

1,83

14

Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m

cái

12

5,08

1,83

15

Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m

cái

12

5,08

1,83

16

Ống nước mềm F10

m

6

0,05

17

Ống nước mềm F5

m

6

0,05

18

Áo rét BHLĐ

cái

18

20,32

8,23

8,64

19

Ba lô

cái

18

40,64

16,46

8,64

20

Bi đông nhựa

cái

12

40,64

16,46

8,64

21

Đệm mút 40x40

tấm

6

5,08

1,83

0,05

22

Đệm mút 1x1,2m

tấm

4

5,08

1,83

1,44

23

Cao su chằng máy

cái

6

5,08

1,83

1,44

24

Dao phát cây

cái

12

0,05

0,05

25

Đèn pin

bộ

12

0,77

0,31

0,24

26

Ghế xếp ghi sổ

cái

6

5,08

13,8

3,77

27

Giầy cao cổ

đôi

12

16,46

8,64

28

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

5,08

1,83

3,77

29

Mũ cứng

cái

12

16,46

8,64

30

Nilon che máy 5m

tấm

9

1,83

1,44

31

Nilon dài 1m

tấm

9

5,08

1,83

7,54

32

Quần áo BHLĐ

bộ

9

40,64

16,46

8,64

33

Quy phạm

quyển

48

0,05

0,05

0,05

34

Giá 3 chân

cái

36

5,08

35

Tất sợi

đôi

6

16,46

8,64

1.5. Đo trọng lực:

- Đo trọng lực cơ sở, hạng I bằng bộ thiết bị theo phương pháp tuyệt đối: ca/điểm.

- Đo trọng lực hạng I, trọng lực vệ tinh bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối: ca/cạnh.

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Đo trọng lực Cơ sở theo phương pháp tuyệt đối

Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối

Đo trọng lực hạng I máy điện tử theo phương pháp tương đối

1

Đồng hồ vạn năng

cái

36

0,02

0,02

0,03

2

Mỏ hàn 40W

cái

24

0,02

0,02

0,03

3

Khí áp kế dạng hộp

cái

24

0,02

0,02

4

Quạt cây 0,70 kW

cái

36

5,48

2,74

5

Quạt bàn 0,70 kW

cái

36

5,48

2,74

6

Hộp clê từ 7-22 mm

hộp

48

0,05

0,03

7

Tuốc nơ vít chữ thập

hộp

48

0,05

0,03

8

Tuốc nơ vít thường

hộp

48

0,05

0,03

0,05

9

Kìm cắt dây thép

cái

36

0,02

0,01

10

Kìm thông dụng

cái

36

0,02

0,01

0,03

11

Nhiệt kế

cái

24

0,01

0,01

0,03

12

Máy nạp ắc quy

cái

96

0,50

0,50

0,50

13

Ắc quy

bộ

60

14,62

7,31

7,00

14

Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m

cái

12

14,62

7,31

7,00

15

Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m

cái

12

14,62

7,31

7,00

16

Ống nước mềm F10

m

6

0,05

0,05

17

Ống nước mềm F5

m

6

0,05

0,05

18

Áo rét BHLĐ

cái

18

58,50

29,25

32,45

19

Ba lô

cái

18

116,99

58,50

64,90

20

Bi đông nhựa

cái

12

116,99

58,50

64,90

21

Đệm mút 40x40

tấm

6

14,62

7,31

7,00

22

Đệm mút 1x1,2m

tấm

4

14,62

7,31

7,00

23

Cao su chằng máy

cái

6

14,62

7,31

7,00

24

Dao phát cây

cái

12

0,05

0,05

25

Đèn pin

bộ

12

0,40

0,31

26

Ghế xếp ghi sổ

cái

6

14,62

7,31

46,20

27

Giầy cao cổ

đôi

12

116,99

58,50

64,90

28

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

14,62

7,31

7,00

29

Mũ cứng

cái

12

116,99

58,50

64,90

30

Nilon che máy 5m

tấm

9

14,62

7,31

4,94

31

Nilon dài 1m

tấm

9

14,62

7,31

7,00

32

Quần áo BHLĐ

bộ

9

116,99

58,50

64,90

33

Quy phạm

quyển

48

0,05

0,05

0,05

34

Giá 3 chân

cái

36

14,62

7,31

35

Tất sợi

đôi

6

116,99

58,50

64,90

36

Lều bạt

cái

24

7,31

37

Máy bơm nước

cái

24

0,05

0,05

38

Dây đồng tiếp đất

m

24

14,62

7,31

39

Bóng điện 100W

cái

12

14,62

7,31

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Đo trọng lực vệ tinh, máy điện tử theo phương pháp tương đối

Đo trọng lực vệ tinh, máy quang cơ theo phương pháp tương đối

Đo trọng đường đáy, máy điện tử theo phương pháp tương đối

1

Đồng hồ vạn năng

cái

36

0,02

0,04

2

Mỏ hàn 40W

cái

24

0,02

0,04

3

Tuốc nơ vít thường

hộp

48

0,05

0,05

0,05

4

Kìm thông dụng

cái

36

0,02

0,02

0,03

5

Nhiệt kế

cái

24

0,01

0,01

0,03

6

Máy nạp ắc quy

cái

96

0,50

0,50

7

Ắc quy

bộ

60

3,13

6,26

8

Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m

cái

12

3,13

6,26

9

Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m

cái

12

6,26

10

Áo rét BHLĐ

cái

18

14,12

41,40

28,24

11

Ba lô

cái

18

28,24

82,80

56,48

12

Bi đông nhựa

cái

12

28,24

82,80

56,48

13

Đệm mút 40x40

tấm

6

3,13

4,60

6,26

14

Đệm mút 1x1,2m

tấm

4

3,13

4,60

6,26

15

Búa đóng cọc

cái

24

0,05

0,05

16

Cao su chằng máy

cái

6

3,13

4,60

6,26

17

Dao phát cây

cái

12

0,05

0,05

0,05

18

Đèn pin

bộ

12

0,14

5,06

0,78

19

Ghế xếp ghi sổ

cái

6

25,08

41,40

57,75

20

Giầy cao cổ

đôi

12

28,24

82,80

56,48

21

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

3,13

4,60

6,26

22

Mũ cứng

cái

12

28,24

82,80

56,48

23

Nilon che máy 5m

tấm

9

3,13

4,60

6,26

24

Nilon dài 1m

tấm

9

3,13

4,60

6,26

25

Quần áo BHLĐ

bộ

9

28,24

82,80

56,48

26

Quy phạm

quyển

48

0,05

0,05

0,05

27

Tất sợi

đôi

6

28,24

82,80

56,48

Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

KK

Hệ số

1

0,69

2

0,83

4

1,20

1.6. Tính toán bình sai lưới trọng lực đo theo phương pháp tương đối: ca/điểm

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Trọng lực hạng I

Trọng lực vệ tinh

Trọng lực đường đáy

1

Máy tính tay casio

cái

36

0,05

0,05

0,05

2

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,05

0,05

0,05

3

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,80

0,64

0,96

4

Nilon gói tài liệu 1m

tấm

9

0,80

0,64

0,96

5

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,80

0,64

0,96

6

Quần áo BHLĐ

bộ

9

1,60

1,28

1,92

7

Quy phạm

quyển

48

0,03

0,03

0,03

Mức trên tính cho tính toán bình sai khi đo máy điện tử, mức cho tính toán bình sai khi đo máy quang cơ tính bằng 1,50 mức trên.

2. Thiết bị

TT

Danh mục

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Chọn điểm

ca/điểm

1.1

Trọng lực cơ sở

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,70

0,85

1,00

1,20

Xăng

lít

44,00

44,00

44,00

44,00

Dầu nhờn

lít

2,20

2,20

2,20

2,20

1.2

Trọng lực hạng I

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,50

0,60

0,72

0,86

Xăng

lít

33,00

33,00

33,00

33,00

Dầu nhờn

lít

1,65

1,65

1,65

1,65

1.3

Trọng lực vệ tinh

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,35

0,42

0,50

0,60

Xăng

lít

22,00

22,00

22,00

22,00

Dầu nhờn

lít

1,10

1,10

1,10

1,10

1.4

Trọng lực đường đáy

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,25

0,30

0,36

0,43

Xăng

lít

16,50

16,50

16,50

16,50

Dầu nhờn

lít

0,83

0,83

0,83

0,83

2

Đổ và chôn mốc

ca/điểm

2.1

Trọng lực cơ sở

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,70

0,85

1,00

1,20

Xăng

lít

44,00

44,00

44,00

44,00

Dầu nhờn

lít

2,20

2,20

2,20

2,20

2.2

Trọng lực hạng I

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,50

0,60

0,72

0,86

Xăng

lít

33,00

33,00

33,00

33,00

Dầu nhờn

lít

1,65

1,65

1,65

1,65

2.3

Trọng lực vệ tinh

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,35

0,42

0,50

0,60

Xăng

lít

22,00

22,00

22,00

22,00

Dầu nhờn

lít

1,10

1,10

1,10

1,10

2.4

Trọng lực đường đáy

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,25

0,30

0,36

0,43

Xăng

lít

16,50

16,50

16,50

16,50

Dầu nhờn

lít

0,83

0,83

0,83

0,83

3

Xây tường vây

ca/điểm

3.1

Trọng lực hạng I, vệ tinh

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,35

0,42

0,50

0,60

Xăng

lít

22,00

22,00

22,00

22,00

Dầu nhờn

lít

1,10

1,10

1,10

1,10

3.2

Trọng lực đường đáy

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,25

0,30

0,36

0,43

Xăng

lít

16,50

16,50

16,50

16,50

Dầu nhờn

lít

0,83

0,83

0,83

0,83

4

Kiểm nghiệm máy

4.1

Bộ thiết bị đo theo phương pháp tuyệt đối

ca/bộ thiết bị

Bộ thiết bị đo

bộ

5,72

Ô tô 9-12 chỗ 2 cái

2 cái

2,00

Xăng ô tô 22 lít/100 km

lít

15,00

Dầu nhờn

lít

0,75

Dao động ký

cái

3,0

Năng lượng

kw

2.58

4.2

Máy điện tử đo theo phương pháp tương đối

ca/nhóm máy

Máy điện tử

4 cái

1,83

Ô tô 9-12 chỗ

2 cái

2,00

Xăng ô tô 22 lít/100 km

lít

33,00

Dầu nhờn

lít

1,65

4.3

Máy cơ quang đo theo phương pháp tương đối

ca/nhóm máy

Máy cơ quang

5 cái

2,88

Ô tô 9-12 chỗ

2 cái

2,00

Xăng

lít

16,50

Dầu nhờn

lít

0,83

5

Đo ngắm

5.1

Trọng lực cơ sở đo theo phương pháp tuyệt đối

ca/điểm

Bộ thiết bị

bộ

7,62

9,14

10,96

13,16

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,70

0,85

1,00

1,20

Xăng ô tô (22 lít/100 km)

lít

44,00

44,00

44,00

44,00

Dầu nhờn

lít

2,20

2,20

2,20

2,20

Dao động ký

cái

7,62

9,14

10,96

13,16

Máy quang cơ

2 cái

7,62

9,14

10,96

13,16

Năng lượng

kw

2.60

2.60

2.60

2.60

5.2

Trọng lực hạng I

-

Đo theo phương pháp tuyệt đối:

ca/điểm

Bộ thiết bị

bộ

3,81

4,57

5,48

6,58

Ô tô 9-12 chỗ

cái

0,50

0,60

0,72

0,86

Xăng ô tô 22 lít/100 km

lít

33,00

33,00

33,00

33,00

Dầu nhờn

lít

1,65

1,65

1,65

1,65

Máy phát điện 3,5 l/h

cái

3,81

4,57

5,48

6,58

Xăng chạy máy phát

lít

106,68

127,96

153,44

184,24

Dao động ký

cái

3,81

4,57

5,48

6,58

Máy quang cơ

2 cái

3,81

4,57

5,48

6,58

-

Đo theo phương pháp tương đối

ca/cạnh

Máy điện tử

8 cái

4,76

5,71

6,85

8,22

Ôtô 9-12 chỗ

2 cái

0,50

0,60

0,72

0,86

Xăng

lít

66,00

66,00

66,00

66,00

Dầu nhờn

lít

3,30

3,30

3,30

3,30

5.3

Trọng lực vệ tinh

-

Máy điện tử đo theo phương pháp tương đối

ca/cạnh

Máy điện tử

8 cái

1,63

1,96

2,36

2,82

Ôtô 9-12 chỗ

2 cái

0,35

0,42

0,50

0,60

Xăng

lít

44,00

44,00

44,00

44,00

Dầu nhờn

lít

2,20

2,20

2,20

2,20

-

Máy quang cơ đo theo phương pháp tương đối

ca/cạnh

Máy quang cơ

10 cái

2,39

2,87

3,45

4,13

Ôtô 9-12 chỗ

2 cái

0,35

0,42

0,50

0,60

Xăng

lít

44,00

44,00

44,00

44,00

Dầu nhờn

lít

2,20

2,20

2,20

2,20

5.4

Trọng lực đường đáy đo bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối

ca/cạnh

Máy điện tử

8 cái

3,26

3,92

4,72

5,64

Ôtô 9-12 chỗ

2 cái

0,25

0,30

0,36

0,43

Xăng

lít

16,50

16,50

16,50

16,50

Dầu nhờn

lít

0,83

0,83

0,83

0,83

6

Tính toán bình sai

ca/điểm

6.1

Trọng lực hạng I

Máy vi tính 0,4 kW

cái

1,20

Máy in laser 0,4 kW

cái

0,01

Máy fotocopy 1,5 kW

cái

0,01

Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW

cái

0,27

Điện năng

kW

9,18

Phần mềm

bản quyền

1,20

6.3

Trọng lực vệ tinh

Máy vi tính 0,4 kW

cái

0,96

Máy in laser 0,4 kW

cái

0,01

Máy fotocopy 1,5 kW

cái

0,01

Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW

cái

0,21

Điện năng

kW

7,23

Phần mềm

bản quyền

0,96

6.3

Trọng lực đường đáy

Máy vi tính 0,4 kW

cái

1,44

Máy in laser 0,4 kW

cái

0,01

Máy fotocopy 1,5 kW

cái

0,01

Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW

cái

0,32

Điện năng

kW

11,00

Phần mềm

bản quyền

1,44

Mức trên tính cho tính toán bình sai khi đo máy điện tử, mức cho tính toán bình sai khi đo máy quang cơ tính bằng 1,50 mức trên.

3. Vật liệu

3.1. Chọn điểm trọng lực: tính cho 1 điểm

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Trọng lực cơ sở

Trọng lực hạng I

Trọng lực vệ tinh

Trọng lực đường đáy

1

Bản đồ địa chính

tờ

1,00

1,00

1,00

1,00

2

Sơn đỏ hộp nhỏ 0,3 kg

hộp

0,10

0,10

0,10

0,10

3

Bút lông viết sơn

cái

1,00

1,00

1,00

1,00

4

Sổ ghi chép

quyển

0,10

0,10

0,10

0,10

5

Pin đèn

đôi

0,20

0,20

0,20

0,20

6

Cọc gỗ (4x4x30) cm

cái

1,00

1,00

1,00

Vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn

3.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 1 điểm

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Trọng lực cơ sở

Trọng lực hạng I

Trọng lực vệ tinh

Trọng lực đường đáy

1

Dấu đồng

cái

1,00

1,00

1,00

1,00

2

Pin đèn

đôi

0,20

0,20

0,20

0,20

3

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

3,00

3,00

3,00

3,00

4

Sổ ghi chép

quyển

0,10

0,10

0,10

0,10

5

Cát đen

m3

1,50

1,20

1,20

1,50

6

Cát vàng

m3

0,95

0,70

0,70

0,95

7

Dây thép buộc

kg

0,55

0,40

0,40

0,55

8

Đá 1x2

m3

1,30

1,00

1,00

1,30

9

Đá 4x6

m3

0,20

0,20

0,20

0,20

10

Đinh ≤ 10 cm

kg

1,00

0,80

0,80

1,0

11

Đá granit đỏ hạt mịn

m2

2,64

12

Gạch ceramic 30x30

viên

28,00

13

Ván khuôn

m3

0,04

0,04

0,04

0,04

14

Gỗ đà nẹp

m3

0,01

0,01

0,01

0,01

15

Thép tròn f10

kg

19,50

13,00

13,00

19,50

16

Thép tròn f12

kg

9,80

8,00

8,00

9,80

17

Xi măng P400

kg

650,00

436,00

436,00

650,00

18

Xi măng trắng

kg

1,20

19

Nước

m3

0,50

0,30

0,30

0,50

20

Dầu nhờn in chữ

lít

0,25

0,25

0,25

0,25

21

Xăng

lít

0,50

0,50

0,50

0,50

3.3. Xây tường vây điểm trọng lực hạng I, trọng lực vệ tinh và đường đáy: tính cho 1 điểm

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Pin đèn

đôi

0,20

2

Sổ ghi chép

quyển

0,10

3

Cát đen

m3

1,09

4

Cát vàng

m3

0,30

5

Đá 1x2

m3

0,37

6

Đá 4x6

m3

0,05

7

Đinh ≤ 10 cm

kg

0,72

8

Ván khuôn

m3

0,04

9

Gỗ đà nẹp

m3

0,01

10

Xi măng P400

kg

176,50

11

Nước

m3

0,13

12

Dầu nhờn in chữ

lít

0,25

13

Cọc chống lún F6 dài 2m

cái

53

14

Xăng

lít

0,50

- Mức vật liệu số 13 (cọc chống lún) chỉ tính cho trường hợp phải chống lún.

- Mức vật liệu cho xây tường vây điểm trọng lực hạng I và vệ tinh: tính bằng 1,00 mức quy định trên.

- Mức vật liệu cho xây tường vây điểm trọng lực đường đáy: tính bằng 1,50 mức quy định trên.

3.4. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực: tính cho 1 nhóm máy

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Bộ thiết bị đo phương pháp tuyệt đối

Máy điện tử đo phương pháp tương đối

Máy quang cơ đo phương pháp tương đối

1

Sổ ghi chép

quyển

1,00

1,00

2

Ghi chú điểm đường đáy

tờ

8,00

8,00

3

Phiếu kết quả đường đáy

tờ

2,00

2,00

4

Giấy A4

gam

0,01

0,01

0,01

5

Xăng rửa chân cân bằng

lít

1,00

0,50

0,50

6

Thiếc hàn

cuộn

1,00

1,00

7

Nhựa thông

kg

0,05

0,05

8

Dây chão nilon

m

5,00

3,00

3,00

9

Sổ tính kết quả đo

quyển

1,00

1,00

10

Phiếu kết quả căn chỉnh

tờ

2,00

2,00

1,00

11

Đĩa CD-ROOM

cái

1,00

12

Cồn 900

lít

0,50

13

Axeton

lít

0,50

14

Xăng máy bay

lít

0,50

15

Băng dính loại vừa

cuộn

0,10

16

Dầu nhờn đặc biệt

lít

0,30

17

Nước làm mát

lít

10,00

3.5. Đo ngắm trọng lực

3.5.1. Đo trọng lực theo phương pháp tuyệt đối: tính cho 1 điểm

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Trọng lực cơ sở

Trọng lực hạng I

1

Bản đồ địa hình

tờ

1,00

1,00

2

Đĩa CD-ROOM

cái

1,00

1,00

3

Bảng tính toán

tờ

0,1

0,1

4

Thiếc hàn

cuộn

0,25

0,20

5

Nhựa thông

hộp

0,25

0,20

6

Cồn 900

lít

0,50

0,40

7

Axeton

lít

0,50

0,40

8

Xăng máy bay A5

lít

0,50

0,40

9

Băng dính loại vừa

cuộn

0,10

0,10

10

Dầu nhờn đặc biệt

lít

0,30

0,20

11

Ghi chú điểm độ cao

tờ

1,00

1,00

12

Ghi chú điểm tọa độ

tờ

1,00

1,00

13

Nước làm mát

lít

10,00

10,00

14

Xăng rửa chân cân bằng

lít

1,00

1,00

3.5.2. Đo trọng lực theo phương pháp tương đối: tính cho 1 cạnh

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Trọng lực hạng I

Trọng lực vệ tinh

Trọng lực đường đáy

1

Phiếu căn chỉnh

tờ

2,00

2,00

3,00

2

Pin đại

đôi

0,20

3

Giấy trắng A4

tờ

0,10

0,10

0,15

4

Bản đồ địa hình

tờ

1,00

1,00

1,00

5

Thiếc hàn

cuộn

1,00

1,00

1,00

6

Nhựa thông

kg

0,05

0,05

0,05

7

Xăng rửa các chân cân bằng

lít

0,5

0,5

0,50

8

Ghi chú điểm trọng lực

tờ

2,00

2,00

2,00

9

Dây chão nilon

m

5,00

5,00

5,00

10

Sổ tính kết quả đo

quyển

1,00

1,00

1,00

11

Sổ ghi chép

quyển

1,00

12

Đĩa CD-ROOM

cái

1,00

1,00

1,00

3.6. Tính toán bình sai lưới trọng lực đo theo phương pháp tương đối: tính cho 1 điểm

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

1,00

2

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

0,20

3

Bảng tính toán

tờ

0,10

4

Sổ tính kết quả đo

quyển

0,10

5

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

0,30

6

Sổ đánh giá kết quả đo

quyển

0,10

7

Tập sơ đồ vòng khép đa giác

tờ

0,10

8

Mực in laze

hộp

0,001

9

Băng dính loại vừa

cuộn

0,10

10

Giấy A4

gam

0,05

Mức vật liệu tính như nhau cho các loại điểm trọng lực.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 09/2010/TT-BTNMT quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 09/2010/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 01/07/2010
  • Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
  • Ngày công báo: 07/08/2010
  • Số công báo: Từ số 447 đến số 448
  • Ngày hiệu lực: 15/08/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 15/02/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản