Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2023/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2023

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2023 và thay thế Thông tư số 45/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn (sau đây gọi là Thông tư số 45/2017/TT-BTNMT).

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

Các nhiệm vụ, dự án chuyên môn về công tác điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn được phê duyệt theo các định mức của Thông tư số 45/2017/TT-BTNMT và đang thực hiện hoặc chưa thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các căn cứ đã được phê duyệt, trừ trường hợp có yêu cầu thực hiện theo quy định của Thông tư này.

Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Điều 5. Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, KHTC, KHCN, PC, TCKTTV.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Công Thành

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BTNMT ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế - kỹ thuật này quy định mức sử dụng lao động; máy móc, thiết bị; dụng cụ; vật liệu; năng lượng; nhiên liệu được áp dụng cho các công việc sau:

1.1. Điều tra, khảo sát khí tượng

- Điều tra, khảo sát khí tượng bề mặt;

- Điều tra, khảo sát khí tượng bằng trạm khí tượng tự động.

1.2. Điều tra, khảo sát thủy văn

- Khảo sát địa hình phục vụ khảo sát thủy văn;

- Điều tra, khảo sát thủy văn vùng sông không ảnh hưởng thủy triều;

- Điều tra, khảo sát thủy văn vùng sông ảnh hưởng thủy triều.

2. Đối tượng áp dụng

Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức và cá nhân thực hiện các hoạt động có liên quan đến công tác điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn.

3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

- Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;

- Quyết định số 47/2011/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành tài nguyên và môi trường;

- Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ;

- Thông tư liên tịch số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường;

- Thông tư liên tịch số 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành đo đạc bản đồ;

- Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000;

Thông tư số 70/2015/TT-BTNMT ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đối với hoạt động của các trạm khí tượng thủy văn tự động;

- Thông tư số 32/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 39/2016/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về quan trắc và điều tra khảo sát xâm nhập mặn;

- Thông tư số 40/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật chuẩn bộ dữ liệu về quan trắc, điều tra, khảo sát khí tượng, thuỷ văn, hải văn, môi trường không khí và nước;

- Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000;

- Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 14/2022/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc khí tượng, mã số QCVN 46:2022/BTNMT;

- Thông tư số 25/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động;

- Thông tư số 22/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc thủy văn, mã số QCVN 47:2022/BTNMT;

- Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

- Quyết định số 1267/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4. Quy định chữ viết tắt

TT

Ni dung viết tt

Chviết tt

1

Máy đo lưu lượng nước tự động theo nguyên lý Doppler

ADCP

2

Đo đạc bản đồ viên hạng III, bậc 2

BĐV3(2)

3

Đo đạc bản đồ viên hạng IV, bậc 5

BĐV4(5)

4

Bảo hộ lao động

BHLĐ

5

Sức ngựa (Mã lực)

CV

6

Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV, bậc 5

ĐTV4(5)

7

Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III, bậc 6

ĐTV3(6)

8

Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II, bậc 3

ĐTV2(3)

9

Đơn vị tính

ĐVT

10

Hệ thống dẫn đường vệ tinh toàn cầu (Global Navigation Sattelite System)

GNSS

11

Khoảng cao đều

KCĐ

12

Khó khăn 1

KK1

13

Khó khăn 2

KK2

14

Kỹ thuật

KT

15

Kinh tế - kỹ thuật

KT-KT

16

Kiểm tra nghiệm thu

KTNT

17

Kinh vĩ

KV

18

Lái xe

LX

19

Lao động kỹ thuật

LĐKT

20

Lao động trực tiếp

LĐTT

21

Tiêu chuẩn ngành

TCN

22

Quy chuẩn Việt Nam

QCVN

23

Tổng lượng ô dôn

TLO3

24

Số thứ tự

TT

5. Quy định về sử dụng định mức

5.1. Công thức tính định mức sử dụng hệ số K

Việc tính định mức KT-KT trong điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn thông qua hệ số điều chỉnh như sau:

Công thức tính:

M = Mc × K

Trong đó:

- M là định mức thực tế;

- Mc là định mức được xây dựng trong điều kiện chuẩn tại Thông tư này.

Điều kiện chuẩn là điều kiện bình thường khi tiến hành điều tra, khảo sát hoặc trong một thời gian cố định đối với mỗi nội dung tính định mức tại Thông tư này.

- K là hệ số điều chỉnh tuỳ theo mức độ phức tạp ảnh hưởng đến mức chuẩn.

5.2. Đối với điều tra, khảo sát khí tượng

Trong định mức này, định mức lao động tính cho khu vực đồng bằng, trung du, núi thấp (với hệ số K tính bằng 1). Trường hợp khu vực điều tra, khảo sát là vùng sâu, vùng xa sử dụng hệ số K như sau:

- K=1,2 đối với vùng có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,1 ÷ 0,3;

- K=1,5 đối với vùng có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,4 ÷ 0,5;

- K=1,8 đối với vùng có hệ số phụ cấp khu vực là 0,7;

- K=2,1 đối với vùng có hệ số phụ cấp khu vực là 1,0.

Đối với những khu vực điều tra, khảo sát ô tô không đến được, thì ngoài hệ số K nêu trên, định mức lao động cho công tác chuẩn bị và thu dọn được tính tăng thêm 3% với mỗi khoảng cách đường xa 100m hoặc mức độ chênh cao 10m.

Ngoài ra, đối với thời gian quan trắc thì cần áp dụng thêm hệ số điều chỉnh đối với định mức lao động cho các thời gian quan trắc như sau:

Bảng số 1

TT

Điều kin áp dng

K

1

Thời gian quan trắc từ 21 ngày đến 01 tháng

1,0

2

Thời gian quan trắc từ 07 ngày đến 20 ngày

0,8

3

Quan trắc liên tục dưới 07 ngày

0,6

4

Khảo sát từ tháng thứ 02 trở đi

0,9

5.3. Đối với điều tra, khảo sát thủy văn

Hệ số điều chỉnh đối với định mức lao động cho các hạng mục công việc sau:

5.3.1. Đo mực nước

Sử dụng hệ số điều chỉnh K theo bảng sau:

Bảng số 2

TT

Điều kiện áp dụng

K

1

Thời gian quan trắc từ 21 ngày đến 01 tháng

1,0

2

Thời gian quan trắc từ 07 ngày đến 20 ngày

0,8

3

Quan trắc liên tục dưới 07 ngày

0,6

4

Khảo sát từ tháng thứ 02 trở đi

0,9

5

Đo thêm nhiệt độ nước

1,1

6

Khảo sát ở vùng cửa sông, nơi xa khu dân cư đi, lại khó khăn

1,2

5.3.2. Quan trắc lưu lượng nước sông bằng máy lưu tốc kế

Sử dụng hệ số điều chỉnh K theo bảng sau:

Bảng số 3

TT

Điều kiện áp dụng

K

1

Quan trắc từ 21 ngày đến 01 tháng (dùng thuyền máy)

1,0

2

Quan trắc từ 07 ngày đến 20 ngày

0,8

3

Quan trắc liên tục dưới 07 ngày

0,6

4

Khảo sát tại các vị trí sau hồ chứa

1,2

5

Đo thêm chất lơ lửng hoặc bùn cát di đáy theo:

- Phương pháp tích sâu

1,3

- Phương pháp tích điểm

1,6

6

Đo thêm nhiệt độ nước

1,1

5.3.3. Quan trắc lưu lượng chất lơ lửng

Sử dụng hệ số điều chỉnh K theo bảng sau:

Bảng số 4

TT

Điều kiện áp dụng

K

1

Quan trắc trong mùa lũ từ 21 ngày đến 01 tháng

1,0

2

Quan trắc trong mùa cạn từ 21 ngày đến 01 tháng

1,2

3

Quan trắc liên tục từ 07 ngày đến 20 ngày

0,8

4

Quan trắc liên tục dưới 07 ngày

0,6

5

Khảo sát từ tháng thứ 02 trở đi

0,9

6

Quan trắc theo phương pháp tích điểm

1,3

7

Quan trắc thêm yếu tố khác

1,1

5.3.4. Quan trắc độ mặn

Sử dụng hệ số điều chỉnh K theo bảng sau:

Bảng số 5

TT

Điều kiện áp dụng

K

1

Quan trắc từ 21 ngày đến 01 tháng

1,0

2

Quan trắc liên tục từ kỳ triều thứ 02 trở đi

0,9

3

Quan trắc liên tục từ 07 ngày đến 20 ngày

0,8

4

Quan trắc liên tục dưới 07 ngày

0,6

5.4. Công lao động phục vụ được tính theo công cá nhân

5.5. Các mức lao động ngoại nghiệp nếu được thể hiện dưới dạng phân số: thì tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm), mẫu số là mức lao động phục vụ tính theo công cá nhân

5.6. Phân loại khó khăn theo phân cấp sông

Bảng số 6

Cấp sông

Tiêu chí phân cấp sông (đạt một trong các tiêu chí)

Cấp I

- Sông rộng < 300m hoặc ảnh hưởng thủy triều yếu

- Sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm, tốc độ chảy ≤ 0,5m/s

- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, phát quang ít, gần dân.

Cấp II

- Sông rộng 300 ÷< 500m hoặc chịu ảnh hưởng của thủy triều, gió vừa, có sóng nhỏ.

- Sông có nhiều đoạn thẳng, cồn bãi, tốc độ chảy ≤ 01m/s.

- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải phát quang, xa khu dân cư.

Cấp III

- Sông rộng 500 ÷< 1000m hoặc ảnh hưởng thủy triều, gió, sóng trung bình.

- Sông có thác ghềnh, suối sâu, tốc độ chảy ≤ 1,5m/s.

- Hai bờ sông là đồi núi, cây cối vướng tầm ngắm, phải phát quang nhiều, dân ở thưa, xa khu dân cư.

- Khi quan trắc ở sông cấp I, II vào mùa lũ, nước chảy xiết.

Cấp IV

- Sông rộng ≥ 1000m, có sóng cao, gió to hoặc vùng cửa sông, ven biển.

- Sông vùng núi cao, bờ dốc, lòng sông quanh co, sóng cao, tốc độ chảy ≤ 02m/s.

- Hai bờ có địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn, vùng đầm lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải phát quang nhiều, xa khu dân cư.

- Khi quan trắc ở sông cấp III vào mùa lũ, nước chảy xiết.

5.7. Đối với đo đạc địa hình phục vụ khảo sát thủy văn

- Mức lao động cho việc phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp công việc đo đạc bản đồ địa hình và mặt cắt địa hình được tính hệ số mức lao động là 0,25.

- Kích thước mảnh bản đồ địa hình quy định như sau:

Bảng số 7

TT

Tỷ lệ

Diện tích

1/500

1/1.000

1/2.000

1/5.000

1

Bản vẽ (dm2)

25

25

25

25

2

Thực địa (km2)

0,0625

0,25

1,00

6,25

5.8. Quy định về tính định mức lao động

Định mức lao động là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ phép, nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn được tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm. Định mức lao động M được tính như sau:

M = Mlđtt Mlđtth

Trong đó:

Mlđtt: là định mức lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (gồm định mức lao động kỹ thuật Mlđkt và định mức lao động phục vụ Mlđpv;

Mlđtt = Mlđkt Mlđpv

Mlđtth: là công lao động tăng thêm.

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Chương I. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT KHÍ TƯỢNG

1. Điều tra, khảo sát khí tượng bề mặt

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Nội dung công việc

1.1.1.1. Chuẩn bị

- Lập đề cương nhiệm vụ:

) Tiếp nhận yêu cầu;

) Thu thập tài liệu liên quan;

) Chọn sơ bộ vị trí trên bản đồ;

) Lập đề cương.

- Triển khai tại thực địa trước khi đo đạc, khảo sát:

Chọn vị trí đặc điểm đo đạc khảo sát;

Vẽ sơ đồ định vị điểm đo đạc khảo sát;

Liên hệ với địa phương về việc điều tra, khảo sát.

- Lắp đặt thiết bị:

Chuẩn bị máy, thiết bị, dụng cụ và vật tư cho điều tra, khảo sát;

Lắp đặt và kiểm tra các loại máy, thiết bị trước khi đo đạc, khảo sát.

1.1.1.2. Đo đạc khảo sát chi tiết

Đo đạc khảo sát chi tiết hằng ngày theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc khí tượng, mã số QCVN 46:2022/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 14/2022/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm các yếu tố sau: gió bề mặt (hướng và tốc độ gió), áp suất khí quyển, nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, lượng mưa, lượng bốc hơi, nhiệt độ mặt đất và các lớp đất sâu, độ ẩm mặt đất và các lớp đất sâu, thời gian nắng, bức xạ, tầm nhìn ngang, mây, hiện tượng khí tượng.

1.1.1.3. Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị đo đạc khảo sát và bảo dưỡng

1.1.1.4. Hoàn thiện tài liệu

- Hiệu chỉnh sai số các yếu tố đã đo đạc;

- Quy toán kết quả và lập bảng số liệu;

- Lập hồ sơ, bảng biểu số liệu khảo sát theo yêu cầu khảo sát;

- Nhập số liệu vào máy tính, thực hiện kiểm soát, hiệu chỉnh số liệu, giao nộp kết quả khảo sát, viết báo cáo tổng hợp và nghiệm thu.

1.1.2. Phân loại khó khăn

Trong định mức này, định mức lao động tính cho khu vực đồng bằng, trung du, núi thấp. Đối với các khu vực khác, áp dụng hệ số khó khăn K được quy định tại tiểu mục 5.2 - Phần I. Quy định chung.

1.1.3. Định biên

Bảng số 8

ĐVT: người

TT

Loại lao động

Hạng mục

Lao động kỹ thuật

Lao động phục vụ

Số lượng nhóm

ĐTV2(1)

ĐTV3(3)

ĐTV4(5)

I

Công tác ngoi nghip

1

Chuẩn bị

1

1

1

3

6

2

Đo đạc khảo sát chi tiết

1

3

3

7

3

Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị đo đạc khảo sát và bảo dưỡng

1

1

1

3

6

II

Công tác nội nghiệp

1

Hoàn thiện tài liệu

1

1

1

3

1.1.4. Định mức

Khảo sát khí tượng, chế độ đo 24 lần/ngày

Bảng số 9

ĐVT: công/tháng/điểm

TT

Danh mục công việc

ĐTV2 (1)

ĐTV3 (3)

ĐTV4 (5)

Lao động phục vụ

I

Công tác ngoi nghip

1

Chuẩn bị

22,17

16,63

16,63

20

-

Hao phí LĐTT

20,00

15,00

15,00

20

-

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT

2,17

1,63

1,63

2

Đo đạc khảo sát chi tiết

33,26

99,80

99,80

-

Hao phí LĐTT

30,00

90,00

90,00

-

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT

3,26

9,80

9,80

3

Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị đo đạc khảo sát và bảo dưỡng

4,43

4,43

4,43

8

-

Hao phí LĐTT

4,00

4,00

4,00

8

-

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT

0,43

0,43

0,43

II

Công tác ni nghip

1

Hoàn thiện tài liệu

8,87

11,08

16,63

-

Hao phí LĐTT

8,00

10,00

15,00

-

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT

0,87

1,08

1,63

- Khảo sát khí tượng, chế độ đo 08 lần/ngày: Định mức lao động khảo sát theo chế độ đo 08 lần/ngày được tính như định mức lao động của khảo sát 24 lần/ngày, trong đó tại nội dung "Đo đạc khảo sát chi tiết" và nội dung "Hoàn thiện tài liệu", số công được tính bằng cách nhân với hệ số K = 0,8.

- Khảo sát khí tượng, chế độ đo 04 lần/ngày: Định mức lao động khảo sát theo chế độ đo 04 lần/ngày được tính như định mức của khảo sát 24 lần/ngày, trong đó tại nội dung "Đo đạc khảo sát chi tiết" và nội dung "Hoàn thiện tài liệu", số công được tính bằng cách nhân với hệ số K= 0,5.

1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng số 10

ĐVT: ca thiết bị/tháng/điểm

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Định mức

A

Ngoại nghiệp

I

Thiết bị đo gió

1

Máy gió cầm tay

máy

90

2

Máy đo gió, kiểu hiện số có bộ lưu trữ số liệu

bộ

90

3

Bộ cảm biến gió (tốc độ hướng)

bộ

90

4

Bộ lưu trữ số liệu

bộ

90

5

Bộ chống sét (nguồn, tín hiệu, trực tiếp)

bộ

90

6

Bộ phần mềm đi theo máy

bộ

90

7

Tháp gió cáp néo

bộ

90

8

Dây dẫn tín hiệu

bộ

90

II

Thiết bị đo mưa

9

Máy đo mưa (tự ghi; hiện số)

bộ

90

III

Thiết bị đo áp suất khí quyển

10

Khí áp ký

máy

90

11

Khí áp kế hiện số

máy

90

IV

Thiết bị đo nhiệt độ

12

Nhiệt ký

máy

90

13

Máy đo nhiệt độ đất hiện số

bộ

90

V

Thiết bị đo ẩm

14

Ẩm ký

máy

90

15

Máy đo độ ẩm mặt đất hiện số

máy

90

VI

Thiết bị đo nắng

16

Nhật quang ký

máy

90

17

Máy đo bức xạ tổng quan

máy

90

VII

Thiết bị đo bốc hơi

18

Bộ đo bốc hơi GGI - 3000 (hoặc Class - A)

bộ

90

VIII

Các thiết bị khác

19

Lều khí tượng (loại liên hợp, 4 mái)

chiếc

90

20

Hàng rào vườn (16 x 20)m

bộ

90

21

Máy ảnh kỹ thuật số

chiếc

30

22

GNSS cầm tay

bộ

30

B

Nội nghiệp

1

Máy tính xách tay

bộ

30

2

Máy in A4

chiếc

30

3

Máy phát điện (chỉ dùng khi bị mất điện) loại 2,2kVA

chiếc

30

4

Điều hòa không khí

bộ

30

1.3. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 11

ĐVT: ca dụng cụ/tháng/điểm

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

THSD (tháng)

Mức tiêu hao

A

Ngoại nghiệp

I

Dụng cụ đo gió

1

Linh kiện của máy gió

bộ

120

90

II

Dụng cụ đo mưa

2

Thùng đo mưa (Vũ lượng kế)

chiếc

36

90

3

Cột thùng đo mưa

chiếc

60

90

4

Ống đo mưa vũ kế 200cm2

chiếc

36

90

5

Ống đo mưa 314cm2

chiếc

36

90

6

Linh kiện của máy đo mưa (tự ghi; hiện số)

bộ

120

90

7

Giá đặt bộ hiển thị máy gió

chiếc

60

90

8

Giá đặt bộ tự ghi (hoặc bộ hiển thị số) máy đo mưa

chiếc

60

90

9

Đồng hồ máy đo mưa (tự ghi)

chiếc

60

90

10

Thước kẹp đo đường kính mưa đá

chiếc

36

90

11

Bộ dụng cụ đo tuyết

bộ

60

90

III

Dụng cụ đo áp suất khí quyển

12

Giá đặt khí áp ký và khí áp kế hiện số

chiếc

60

90

13

Đồng hồ máy áp ký

chiếc

60

90

IV

Dụng cụ đo nhiệt độ

14

Nhiệt kế tối cao lều

chiếc

60

90

15

Nhiệt kế tối thấp lều

chiếc

60

90

16

Nhiệt kế thường mặt đất

chiếc

60

90

17

Nhiệt kế tối cao mặt đất

chiếc

60

90

18

Nhiệt kế tối thấp mặt đất

chiếc

60

90

19

Nhiệt kế các lớp đất sâu

bộ

36

90

20

Nhiệt kế thường đo nhiệt độ nước

chiếc

36

90

21

Nhiệt kế thường, tối cao, tối thấp, phao cho bộ đo bốc hơi Class A

bộ

36

90

22

Giá đặt máy nhiệt ký, ẩm ký

chiếc

60

90

23

Cầu đo nhiệt độ đất

chiếc

36

90

24

Đồng hồ máy nhiệt ký

chiếc

60

90

V

Dụng cụ đo ẩm

25

Ẩm kế

bộ

60

90

26

Ẩm biểu Assman

bộ

60

90

27

Cốc ẩm biểu

chiếc

24

90

28

Giá ẩm kế lều

chiếc

60

90

29

Đồng hồ máy ẩm ký

chiếc

60

90

VI

Dụng cụ đo thời gian nắng

30

Cột nhật quang ký

chiếc

60

90

VII

Dụng cụ đo bốc hơi

31

Ống bốc hơi Piche

chiếc

36

90

32

Bộ ống đong GGI - 3000

bộ

60

90

33

Bệ đặt Class-A

chiếc

48

90

34

Giá đặt bộ đo bốc hơi GGI - 3000

chiếc

60

90

35

Chậu đựng nước bộ đo bốc hơi Class A

bộ

12

90

36

Gáo đong bộ đo bốc hơi Class A

bộ

12

90

VIII

Các dụng cụ khác

37

Bộ sửa chữa cơ khí

bộ

60

90

38

Đồng hồ đo điện

chiếc

96

90

39

Chuột máy tính

chiếc

60

90

40

Bộ nạp điện ắc quy

bộ

60

90

41

Modem truyền dữ liệu

chiếc

60

90

42

Tăng đơ cóc cáp

bộ

24

90

43

Bộ lưu điện UPS (1000VA)

chiếc

60

90

44

Ắcquy cho các máy đo gió, đo mưa

chiếc

60

90

IX

Dụng cụ phụ trợ

45

Thước dây 50m

chiếc

36

90

46

Đồng hồ bấm giây

chiếc

96

90

47

Đồng hồ báo thức

chiếc

96

90

48

La bàn phổ thông

chiếc

60

90

49

Ni vô (loại thông dụng)

chiếc

60

90

50

Xô nhựa đựng nước 10 lít

chiếc

36

90

51

Xô tôn

chiếc

36

90

52

Đèn pin

chiếc

24

90

53

Đèn ắc quy có bộ nạp điện

chiếc

12

90

54

Kéo cắt giản đồ

chiếc

24

90

55

Thước nhựa trắng 0,8m; 0,3m

chiếc

36

90

56

Cuốc để xới vườn đo nhiệt độ đất

chiếc

24

90

57

Cuốc bàn

chiếc

24

90

58

Cuốc chim

chiếc

24

90

59

Ô che máy

chiếc

36

90

60

Bàn gấp

chiếc

60

90

61

Ghế gấp

chiếc

60

90

62

Kìm điện

chiếc

24

90

63

Hòm sắt đựng dụng cụ

chiếc

36

90

64

Dây điện đôi 100m

cuộn

36

90

65

Thước đo độ

chiếc

36

90

66

Thước đo độ cao 2,0m

chiếc

36

90

67

Thước đo đường kính

chiếc

36

90

68

Bay xây

chiếc

24

90

69

Bàn xoa

chiếc

24

90

70

Búa đóng đinh

chiếc

24

90

71

Xẻng

chiếc

24

90

72

Kính râm

chiếc

24

90

73

Kẹp sắt

chiếc

24

90

74

Liềm, dao phát cỏ

chiếc

24

90

75

Chậu nhựa

chiếc

12

90

76

Lều bạt 10m2

chiếc

12

90

X

Dụng cụ bảo hộ lao động

77

Ủng cao su

đôi

12

90

78

Bộ quần áo mưa

bộ

12

90

79

Dây đeo an toàn trên cao

chiếc

60

90

80

Găng tay

đôi

12

90

81

Quần áo bảo hộ lao động

bộ

12

90

B

Nội nghiệp

1

Luật Khí tượng thủy văn và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Khí tượng thủy văn

quyển

60

30

2

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc khí tượng

quyển

60

30

3

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mã luật khí tượng

quyển

60

30

4

Hồ sơ kỹ thuật trạm

quyển

60

30

5

Át lát mây quốc tế

quyển

60

30

6

Bảng tra độ ẩm

quyển

60

30

7

Bản đồ địa phương (huyện, tỉnh)

bộ

60

30

8

Bảng tóm tắt mã luật SYNOP

tờ

60

30

9

Bảng tóm tắt dạng mã CLIM

tờ

60

30

10

Bản đồ đất khu vực

tờ

12

30

11

Hướng dẫn bảo dưỡng máy

quyển

60

30

12

Bàn, ghế làm việc

bộ

60

90

13

Quạt cây 0,045kW

cái

60

90

14

Ổ cắm rời (dây dài 05m)

cái

60

90

15

Bóng đèn thắp sáng bảo vệ, công suất 0,1kW (sử dụng trung bình 10 giờ/ngày)

bóng

12

90

16

Đèn neon, công suất 0,04kW (sử dụng trung bình 06 giờ/ngày)

bộ

12

90

17

Đèn neon để bàn, công suất 0,02kW (sử dụng trung bình 08 giờ/ngày)

bộ

12

90

18

Máy tính cầm tay

chiếc

60

90

19

Dao con

chiếc

12

90

20

Dập ghim to

chiếc

36

90

21

Dập ghim nhỏ

chiếc

36

90

22

Hòm sắt đựng tài liệu

chiếc

36

90

23

Compa

chiếc

36

90

24

Cặp 3 dây

chiếc

36

90

25

Cặp tài liệu

chiếc

36

90

1.4. Định mức tiêu hao vật liệu

Bảng số 12

ĐVT: vật liệu/tháng/điểm

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

A

Ngoại nghiệp

I

Vật liệu chuyên môn

1

Sổ quan trắc khí tượng SKT1

quyển

2,00

2

Sổ quan trắc khí tượng SKT2

quyển

2,00

3

Sổ quan trắc nhiệt độ đất SKT3

quyển

2,00

4

Sổ quan trắc bốc hơi SKT13a, SKT13b

quyển

2,00

5

Sổ lưu điện SYNOP SKT21a

quyển

2,00

6

Sổ lưu điện CLIM SKT21c

quyển

2,00

7

Sổ giao ca

quyển

1,00

8

Giản đồ máy áp ký

tờ

40,00

9

Giản đồ máy nhiệt ký

tờ

40,00

10

Giản đồ máy ẩm ký

tờ

40,00

11

Giản đồ máy đo mưa tự ghi (vũ lượng ký)

tờ

40,00

12

Giản đồ nắng loại cong

tờ

40,00

13

Giản đồ nắng loại thẳng

tờ

40,00

14

Giấy bốc hơi Piche

chiếc

10,00

15

Vải ẩm kế

chiếc

10,00

16

Mực máy tự ghi (hộp 50ml)

hộp

1,00

II

Vật liệu lắp đặt trạm đo

17

Dây kéo mỡ cáp dài 60m

chiếc

0,08

18

Dầu máy khâu

lít

0,03

19

Mỡ công nghiệp

kg

0,33

20

Nước cất rửa chùm tóc

lít

0,25

21

Đá sỏi

m3

3,00

22

Xi măng

kg

500,00

23

Cát vàng

m3

3,00

24

Cát đen

m3

2,00

25

Nước ngọt

m3

24,00

26

Nước sạch sinh hoạt 20m3/tháng

m3

20,00

B

Nội nghiệp

1

Hộp mực máy in

hộp

0,08

2

Sổ ghi chép khổ A4 (họp, ghi biên bản, giao ca, soát ca, lưu tin)

quyển

0,42

3

Giấy kẻ li

cuộn

1,33

4

Giấy A4

gram

1,00

5

Cặp đựng tài liệu các loại

chiếc

0,83

6

Cặp kẹp sổ đo đạc

chiếc

0,33

7

Mực viết

hộp

0,50

8

Ghim

hộp

0,17

9

Pin đèn đi đo đạc ban đêm

đôi

7,00

10

Bóng đèn pin

chiếc

2,0

11

Bút máy

chiếc

0,50

12

Bút chì đen

chiếc

4,00

13

Băng dính

cuộn

2,0

14

Bút bi

chiếc

3,0

15

Bút chì kim

chiếc

3,0

16

Tẩy chì

chiếc

3,0

17

Internet (Truyền số liệu)

1.5. Định mức tiêu hao năng lượng

Bảng số 13

TT

Danh mục năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao

Nội nghiệp

1

Điện tiêu thụ x 1,05 hao phí đường dây

kWh

383,51

2

Điện sạc ắc quy (30 giờ/tháng) 0,3kW

kWh

9,00

3

Điện cho máy tính xách tay 0,2kW (dùng 04 giờ/ngày)

kWh

24,00

4

Điện cho máy in 0,45kW (dùng 05 giờ/tháng)

kWh

2,25

5

Điện cho đèn 42kWh/tháng

kWh

42,00

6

Điện điều hòa không khí (1,2kW dùng 08h/ngày)

kWh

288,00

7

Điện cho quạt cây 05kW/ngày

kWh

150,00

1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu

Bảng số 14

ĐVT: lít/tháng/điểm

TT

Danh mục nhiên liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

Nội nghiệp

1

Xăng cho máy phát điện (2,2kVA) dùng khi mất điện 02 giờ/tháng; 1,5 lít/giờ

lít

3,00

2

Dầu nhớt bằng 3% xăng cho máy phát điện

lít

0,09

2. Điều tra, khảo sát khí tượng bằng trạm khí tượng tự động

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

2.1.1.1. Chuẩn bị

- Lập đề cương nhiệm vụ:

) Tiếp nhận yêu cầu;

) Thu thập tài liệu liên quan;

) Chọn sơ bộ vị trí trên bản đồ;

) Lập đề cương.

- Triển khai tại thực địa trước khi đo đạc, khảo sát:

Chọn vị trí đặc điểm đo đạc khảo sát;

Vẽ sơ đồ định vị điểm đo đạc khảo sát;

Liên hệ với địa phương về việc điều tra, khảo sát.

- Lắp đặt thiết bị:

Chuẩn bị máy, thiết bị, dụng cụ và vật tư cho điều tra, khảo sát;

Lắp đặt và kiểm tra các loại máy, thiết bị trước khi đo đạc, khảo sát.

2.1.1.2. Đo đạc khảo sát chi tiết

Đo đạc khảo sát chi tiết hằng ngày theo Quy định kỹ thuật đối với hoạt động của các trạm khí tượng thủy văn tự động được ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BTNMT ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm các yếu tố sau: nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, gió, mưa, khí áp, bốc hơi, giờ nắng, bức xạ, nhiệt độ mặt đất, nhiệt độ các lớp đất, tầm nhìn ngang. Các bước quan trắc:

- Nhiệt độ không khí: giá trị nhiệt độ tức thời (tại phút tròn); giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong thời đoạn quan trắc;

- Độ ẩm không khí: giá trị độ ẩm tức thời (tại phút tròn); nhỏ nhất trong thời đoạn quan trắc;

- Gió:

Hướng và tốc độ gió được tính trong 02 phút (trước phút tròn đến phút tròn);

Hướng và tốc độ gió lớn nhất 02 phút (xác định trong thời đoạn quan trắc).

- Mưa: tổng lượng mưa trong 10 phút;

- Khí áp: giá trị khí áp tức thời; giá trị lớn nhất và nhỏ nhất (tại phút tròn);

- Nhiệt độ bề mặt đất, các lớp đất sâu: giá trị tức thời; giá trị lớn nhất và nhỏ nhất (tại phút tròn);

- Bốc hơi: lượng nước hao hụt trong 10 phút;

- Giờ nắng: tổng thời gian có nắng trong 10 phút;

- Bức xạ: tổng lượng bức xạ trong 10 phút;

- Nhiệt độ mặt đất, nhiệt độ các lớp đất: giá trị nhiệt độ tức thời (tại phút tròn); giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong thời đoạn quan trắc;

- Tầm nhìn ngang: giá trị tức thời tại phút tròn.

2.1.1.3. Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị đo đạc khảo sát và bảo dưỡng

2.1.1.4. Hoàn thiện tài liệu

- Hiệu chỉnh sai số các yếu tố đã đo đạc;

- Quy toán kết quả và lập bảng số liệu;

- Lập hồ sơ, bảng biểu số liệu khảo sát theo yêu cầu khảo sát;

- Thực hiện kiểm soát, hiệu chỉnh số liệu, giao nộp kết quả khảo sát, viết báo cáo tổng hợp và nghiệm thu.

2.1.2. Phân loại khó khăn

Trong định mức này, định mức lao động tính cho khu vực đồng bằng, trung du, núi thấp. Đối với các khu vực khác, áp dụng hệ số khó khăn K được quy định tại tiểu mục 5.2 - Phần I. Quy định chung.

2.1.3. Định biên

Bảng số 15

ĐVT: người

TT

Loại lao động

Hạng mục

Lao động kỹ thuật

Lao động phục vụ

Số lượng nhóm

ĐTV2(1)

ĐTV3(5)

I

Công tác ngoại nghiệp

1

Chuẩn bị

1

2

2

5

2

Đo đạc khảo sát chi tiết

3

3

3

Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị đo đạc khảo sát và bảo dưỡng

2

2

4

II

Công tác nội nghiệp

1

Hoàn thiện tài liệu

1

1

2

2.1.4. Định mức

Bảng số 16

ĐVT: công/tháng/điểm

TT

Danh mục công việc

ĐTV2(1)

ĐTV3(5)

Lao động phục vụ

I

Công tác ngoại nghiệp

1

Chuẩn bị

11,08

22,17

8

Hao phí LĐTT

10,00

20,00

8

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT

1,08

2,17

2

Đo đạc khảo sát chi tiết

99,80

Hao phí LĐTT

90,00

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT

9,80

3

Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị đo đạc khảo sát và bảo dưỡng

4,43

6

Hao phí LĐTT

4,00

6

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT

0,43

II

Công tác nội nghiệp

1

Hoàn thiện tài liệu

8,87

16,63

Hao phí LĐTT

8,00

15,00

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT

0,87

1,63

2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng số 17

ĐVT: ca thiết bị/tháng/điểm

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Định mức

A

Ngoại nghiệp

1

Bộ cảm biến hướng gió

bộ

90

2

Bộ cảm biến tốc độ gió

bộ

90

3

Bộ cảm biến lượng mưa

bộ

90

4

Bộ cảm biến khí áp

bộ

90

5

Bộ cảm biến nhiệt độ không khí

bộ

90

6

Bộ cảm biến nhiệt độ mặt đất và các lớp đất sâu 05; 10; 15; 20cm

bộ

90

7

Bộ cảm biến độ ẩm không khí

bộ

90

8

Bộ cảm biến tổng lượng bốc hơi

bộ

90

9

Bộ cảm biến số giờ nắng

bộ

90

10

Bộ cảm biến tổng lượng bức xạ

bộ

90

11

Bộ cảm biến đo tầm nhìn ngang

bộ

90

12

Bộ cảm biến hiện tượng khí tượng

bộ

90

13

Bộ cảm biến độ cao chân mây

bộ

90

14

Bộ lưu giữ số liệu (datalogger)

bộ

90

15

Cáp truyền tín hiệu từ bộ cảm biến vào bộ lưu giữ số liệu

chiếc

90

16

Cáp truyền số liệu từ bộ lưu giữ số liệu vào máy tính

chiếc

30

17

Bộ truyền số liệu từ bộ lưu giữ số liệu vào máy tính tại nhà trạm bằng kết nối không dây (wireless)

bộ

90

18

Pin năng lượng mặt trời cho bộ lưu giữ số liệu

chiếc

90

19

Pin năng lượng mặt trời cho bộ lặp repeater

chiếc

90

20

Bộ sạc điện từ pin mặt trời

bộ

90

21

Bộ phần mềm đi kèm theo hệ thống trạm tự động

bộ

90

22

Hộp kết nối các bộ cảm biến và bộ lưu giữ số liệu (hộp bảo vệ bộ lưu giữ số liệu)

chiếc

90

23

Hệ thống truyền số liệu tự động từ trạm về Trung tâm thu thập số liệu

90

-

Bộ truyền số liệu qua vô tuyến sóng ngắn radio tại trạm (gồm: ăng ten, dây cáp, modem)

bộ

90

-

Bộ lặp repeater

bộ

90

-

Bộ truyền số liệu qua đường Internet (gồm: cáp, modem)

bộ

90

-

Bộ truyền tín hiệu qua mạng di động GSM/GPRS (gồm: ăng ten, dây cáp và modem)

bộ

90

24

Bộ chống sét trực tiếp

bộ

90

25

Thiết bị chống sét đường nguồn cấp điện

bộ

90

26

Thiết bị chống sét đường tín hiệu (từ bộ cảm ứng vào bộ lưu giữ số liệu)

bộ

90

27

Thiết bị chống sét đường truyền số liệu (từ bộ lưu giữ số liệu vào máy tính)

bộ

90

28

Tháp gió (cột gió) và phụ kiện (cáp néo, móc néo, tăng đơ)

bộ

90

29

Hàng rào bảo vệ thiết bị (10m x 10m) có cửa ra vào.

bộ

90

30

GNSS cầm tay

bộ

30

31

Máy ảnh kỹ thuật số

bộ

30

B

Nội nghiệp

1

Máy tính xách tay

bộ

30

2

Máy in A4

chiếc

30

3

Máy phát điện (chỉ dùng khi bị mất điện) loại 2,2kVA

chiếc

30

4

Điều hòa không khí

bộ

30

2.3. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 18

ĐVT: ca dụng cụ/tháng/điểm

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

THSD (tháng)

Mức tiêu hao

A

Ngoại nghiệp

I

Dụng cụ chuyên môn

1

Bộ dụng cụ cơ khí

bộ

36

90

2

Đồng hồ đo điện vạn năng

chiếc

96

90

3

Đồng hồ đo điện trở đất

chiếc

96

90

4

Ắc quy cho bộ lưu giữ số liệu

chiếc

60

90

5

Bộ nạp điện cho ắc quy

chiếc

60

90

6

Bộ giá lắp các bộ cảm biến, bộ lưu giữ số liệu, pin mặt trời, bộ truyền tin

bộ

96

90

7

Hệ thống ăng ten thu phát

bộ

60

90

8

Modem truyền dữ liệu

chiếc

60

90

II

Dụng cụ khác

9

Bàn chải sắt

chiếc

24

90

10

Chổi sơn

chiếc

12

90

11

Dập ghim

chiếc

36

90

12

Quần áo BHLĐ

bộ

12

90

13

Giầy BHLĐ

đôi

12

90

14

Găng tay bạt

đôi

12

90

15

Áo mưa bạt

chiếc

36

90

16

Máy tính cầm tay

chiếc

60

90

17

Bàn gấp

chiếc

96

90

18

Ghế gấp

chiếc

60

90

19

Kìm điện

chiếc

24

90

20

Hòm sắt đựng dụng cụ, khóa

bộ

36

90

21

Hòm sắt đựng tài liệu, khóa

bộ

36

90

22

Compa

chiếc

36

90

23

Cặp 3 dây

chiếc

36

90

24

Cặp tài liệu

chiếc

36

90

25

Bút thử điện

chiếc

36

90

26

Dây điện đôi 100m

cuộn

36

90

27

Bộ lưu điện (UPS - 1000VA)

bộ

60

90

28

Thước đo độ

chiếc

36

90

29

Thước đo độ cao 02m

chiếc

36

90

30

Thước đo đường kính

chiếc

36

90

31

Thước dây vải 50m

cuộn

36

90

32

Bay xây

chiếc

24

90

33

Bàn xoa

chiếc

24

90

34

Xô tôn

chiếc

36

90

35

Xô nhựa đựng nước

chiếc

36

90

36

Chậu nhựa đựng nước

chiếc

12

90

37

Cuốc bàn

chiếc

24

90

38

Cuốc chim

chiếc

24

90

39

Búa đóng đinh

chiếc

24

90

40

Xẻng

chiếc

24

90

41

Dây an toàn trên cao

bộ

60

90

42

Dây dọi

bộ

36

90

43

Ni vô

chiếc

60

90

44

La bàn

chiếc

60

90

45

Kính râm quan trắc

chiếc

24

90

46

Kẹp sắt

chiếc

24

90

47

Dao rọc giấy

chiếc

12

90

48

Liềm, dao phát cỏ

chiếc

24

90

49

Lều bạt 10m2

chiếc

12

90

B

Nội nghiệp

1

Luật Khí tượng thủy văn và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Khí tượng thủy văn

quyển

60

30

2

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc khí tượng

quyển

60

30

3

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mã luật khí tượng

quyển

60

30

4

Quy định kỹ thuật đối với hoạt động của các trạm khí tượng thủy văn tự động

quyển

60

30

5

Át lát mây quốc tế

quyển

60

30

6

Bản đồ địa phương

tờ

60

30

7

Bảng tra độ ẩm không khí

quyển

60

30

2.4. Định mức tiêu hao vật liệu

Bảng số 19

ĐVT: vật liệu/tháng/điểm

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

A

Ngoại nghiệp

I

Vật liệu thay thế thường xuyên

1

Vòng bi cho bộ cảm biến gió

chiếc

0,08

2

Bộ phận cảm ứng của bộ cảm biến nhiệt, ẩm không khí

chiếc

0,08

3

Màng lọc bụi bộ cảm biến nhiệt, ẩm không khí

chiếc

0,17

4

Hạt hút ẩm silicagel

túi

0,17

5

Hóa chất bổ sung cho hệ thống chống sét

kg

2,00

B

Vật liệu phục vụ duy tu, bảo dưỡng và lắp đặt thiết bị

6

Dầu bảo quản máy

lít

0,20

7

Mỡ công nghiệp

kg

0,20

8

Giấy ráp

chiếc

3,00

9

Sơn chống gỉ

kg

1,00

10

Sơn trắng

kg

2,50

11

Sơn phun

bình

1,00

12

Khăn lau máy

chiếc

2,00

13

Xà phòng

kg

0,50

14

Đá sỏi

m3

2,00

15

Xi măng

kg

400,00

16

Cát vàng

m3

2,00

17

Cát đen

m3

2,00

18

Nước ngọt

m3

3,00

19

Dầu hỏa để sơn hàng rào (09m x 09m)

lít

2,50

20

Xăng lau chùi máy, thiết bị

lít

2,00

B

Nội nghiệp

1

Đĩa DVD, USB ghi lưu giữ số liệu

chiếc

1,00

2

Giấy kẻ li

cuộn

2,00

3

Sổ ghi chép

quyển

1,00

4

Bút bi

chiếc

2,00

5

Internet truyền số liệu

gói

1,00

6

Truyền số liệu qua mạng thông tin di động GSM/GPRS

MB

100,00

7

Truyền số liệu qua mạng thông tin di động GSM/SMS

bản tin

750,00

2.5. Định mức tiêu hao năng lượng

Bảng số 20

TT

Danh mục năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao

Nội nghiệp

1

Điện sạc ắc quy (10 giờ/tháng) 0,3kW

kWh

3,00

2

Điện cho máy tính xách tay

kWh

3,00

3

Điện cho máy in 0,45kW

kWh

0,9

4

Điện cho đèn 9kW/tháng

kWh

9,00

5

Điện điều hòa không khí

kWh

18,00

6

Điện cho quạt cây

kWh

2,00

2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu (không sử dụng)

Chương II. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT THỦY VĂN

Mục 1. KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH PHỤC VỤ KHẢO SÁT THỦY VĂN

1. Lưới độ cao hạng III, IV và lưới độ cao thủy chuẩn kỹ thuật

Các nội dung: Chọn điểm và tìm mốc cũ; đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao; xây tường vây; đo nối độ cao; đo nối độ cao qua sông; tính toán bình sai lưới độ cao được áp dụng theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu có).

2. Lưới tọa độ hạng III

Các nội dung: Chọn điểm, tìm mốc cũ; chôn mốc và xây tường vây; tiếp điểm; xây tường vây điểm cũ; đo ngắm; tính toán bình sai được áp dụng theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu có).

3. Lưới đo vẽ cấp 1, 2

Các nội dung: Chọn điểm, chôn mốc; tìm điểm gốc tọa độ; tìm điểm gốc độ cao; đo ngắm; tính toán bình sai được áp dụng theo Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế- kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000.

4. Đo vẽ địa hình trên cạn bằng phương pháp ảnh hàng không tỷ lệ bản đồ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Các nội dung phục vụ thành lập bản đồ tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 phần trên cạn bằng phương pháp ảnh hàng không được áp dụng theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu có).

5. Đo vẽ bản đồ địa hình trên cạn bằng phương pháp đo đạc trực tiếp

Các nội dung phục vụ thành lập bản đồ địa hình trên cạn bằng phương pháp đo đạc trực tiếp được áp dụng theo Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế- kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000.

6. Đo vẽ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang trên cạn

Đo vẽ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang trên cạn chính là xác định tọa độ, độ cao các điểm chi tiết địa hình, yêu cầu kỹ thuật thực hiện theo Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000.

6.1. Định mức lao động

6.1.1. Nội dung công việc

6.1.1.1. Chuẩn bị

- Lập kế hoạch thực hiện:

) Tiếp nhận yêu cầu;

) Thu thập tài liệu liên quan;

) Xác định phạm vi đo vẽ trên bản đồ, yêu cầu tỷ lệ đo vẽ;

) Lập kế hoạch, phương án thực hiện.

- Triển khai tại thực địa trước khi đo đạc, khảo sát:

Xác định vị trí đo đạc khảo sát;

Liên hệ với địa phương về việc Điều tra, khảo sát.

- Chuẩn bị vật tư, thiết bị:

Chuẩn bị máy, thiết bị, dụng cụ và vật tư cho điều tra, khảo sát;

Lắp đặt và kiểm tra các loại máy, thiết bị trước khi đo đạc, khảo sát.

6.1.1.2. Đo vẽ chi tiết

- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến đo, các điểm ngoặt, điểm chi tiết thuộc tuyến đo.

- Đóng cọc.

- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao các điểm mốc, điểm ngoặt và các điểm chi tiết thuộc tuyến đo.

- Đo các điểm chi tiết mặt cắt dọc, cắt ngang tuyến đo.

6.1.1.3. Hoàn thiện bản vẽ

- Tính toán nội nghiệp, vẽ mặt cắt dọc, ngang tuyến đo;

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán bản vẽ;

- Lập báo cáo kỹ thuật, vẽ giao nộp tài liệu.

6.1.2. Phân loại khó khăn (địa hình thỏa mãn một trong các tiêu chí)

- Khó khăn 1:

Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.

- Khó khăn 2:

Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao <01m, vùng đồi trọc.

Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 01m.

- Khó khăn 3:

Vùng đồng bằng, dân cư thưa thớt, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt, cây tạp mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 đến dưới 50m, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.

Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng cây thưa thớt.

- Khó khăn 4:

Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.

Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt, cây tạp mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.

Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng cây phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.

- Khó khăn 5:

Vùng rừng núi cao 100m đến 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.

Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng cây dày đặc >80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê...).

- Khó khăn 6:

Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.

Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.

Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng cây dày gần 100%.

Vùng biên giới và hải đảo.

6.1.3. Định biên

Bảng số 21

ĐVT: người

TT

Loại lao động

Hạng mục

Lao động kỹ thuật

Lao động phục vụ

Số lượng nhóm

BĐV4 (4)

BĐV4 (6)

BĐV4 (10)

I

Công tác ngoi nghip

1

Chuẩn bị

1

1

2

Đo vẽ chi tiết mặt cắt

2

2

1

1

6

II

Công tác ni nghip

1

Hoàn thiện bản vẽ

2

2

6.1.4. Định mức

6.1.4.1. Mặt cắt dọc

Bảng số 22

ĐVT: công nhóm/km

TT

Danh mục công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

KK6

I

Công tác ngoi nghip

1

Chuẩn bị

0,81

0,81

0,81

0,81

0,81

0,81

-

Hao phí LĐTT

0,73

0,73

0,73

0,73

0,73

0,73

-

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT

0,08

0,08

0,08

0,08

0,08

0,08

2

Đo vẽ chi tiết

2,69
1,01

3,23
1,21

3,87
1,45

4,65
1,74

5,58
2,09

6,69
2,50

-

Hao phí LĐTT

2,43
1,01

2,91
1,21

3,49
1,45

4,19
1,74

5,03
2,09

6,03
2,50

-

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT

0,26

0,32

0,38

0,46

0,55

0,66

II

Công tác ni nghip

1

Hoàn thiện bản vẽ

0,67

0,81

0,96

1,16

1,39

1,67

-

Hao phí LĐTT

0,60

0,73

0,87

1,05

1,25

1,51

-

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT

0,07

0,08

0,09

0,11

0,14

0,16

6.1.4.2. Mặt cắt ngang

Bảng số 23

ĐVT: công nhóm/km

TT

Danh mục công vic

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

KK6

I

Công tác ngoi nghip

1

Chuẩn bị

0,81

0,81

0,81

0,81

0,81

0,81

-

Hao phí LĐTT

0,73

0,73

0,73

0,73

0,73

0,73

-

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT

0,08

0,08

0,08

0,08

0,08

0,08

2

Đo vẽ chi tiết

3,71
1,39

4,46
1,67

5,34
2,00

6,42
2,40

7,70
2,88

9,24
3,45

-

Hao phí LĐTT

3,35
1,39

4,02
1,67

4,82
2,00

5,79
2,40

6,94
2,88

8,33
3,45

-

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT

0,36

0,44

0,52

0,63

0,76

0,91

II

Công tác ni nghip

1

Hoàn thiện bản vẽ

0,93

1,12

1,33

1,61

1,92

2,31

-

Hao phí LĐTT

0,84

1,01

1,20

1,45

1,73

2,08

-

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT

0,09

0,11

0,13

0,16

0,19

0,23

6.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

6.2.1. Mặt cắt dọc

Bảng số 24

ĐVT: ca/km

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

KK6

A

Công tác ngoi nghip

1

Máy toàn đạc điện tử

Bộ

2,38

3,11

4,55

6,26

7,98

10,93

2

Máy thủy chuẩn

Bộ

1,19

1,56

2,28

3,13

3,99

5,46

3

Máy bộ đàm

Cái

1,17

1,55

2,27

3,14

3,98

5,46

B

Công tác nội nghiệp

1

Máy vi tính, phần mềm

Bộ

0,21

0,26

0,30

0,37

0,43

0,59

2

Máy in A4

Cái

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

3

Máy in A0

Cái

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

4

Điều hòa 2,2kVA

Cái

0,12

0,13

0,14

0,16

0,17

0,21

6.2.2. Mặt cắt ngang

Bảng số 25

ĐVT: ca/km

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

KK6

A

Công tác ngoi nghip

1

Máy toàn đạc điện tử

Bộ

3,28

4,29

6,28

8,64

11,01

15,08

2

Máy thủy chuẩn

Bộ

1,64

2,15

3,14

4,32

5,51

7,54

3

Máy bộ đàm

Cái

1,61

2,14

3,13

4,33

5,49

7,53

B

Công tác ni nghip

1

Máy vi tính, phần mềm

Bộ

0,29

0,36

0,41

0,51

0,59

0,81

2

Máy in A4

Cái

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

3

Máy in A0

Cái

0,33

0,33

0,33

0,33

0,33

0,33

4

Điều hòa 2,2kVA

Cái

0,32

0,36

0,38

0,43

0,47

0,58

6.3. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 26

ĐVT: ca/km

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao/km

Mặt cắt dọc

Mặt cắt ngang

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

1

Áo rét BHLĐ

Cái

18

9,5

0,95

13,11

1,31

2

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

18,8

25,94

3

Áo mưa bạt

Cái

18

9,5

13,11

4

Áo Blu

Cái

9

1,88

2,59

5

Dép xốp

Đôi

6

1,88

2,59

6

Ba lô

Cái

18

18,8

25,94

7

Giầy BHLĐ

Đôi

12

18,8

25,94

8

Găng tay bạt

Cái

6

0,94

1,30

9

Mũ cứng

Cái

12

18,8

25,94

10

Búa đóng cọc

Cái

36

0,13

0,18

11

Cờ hiệu nhỏ

Cái

24

1,89

2,61

12

Hòm sắt đựng tài liệu, khóa

Cái

48

3,78

5,22

13

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

0,66

0,91

14

Túi đựng tài liệu

Cái

12

3,78

0,66

5,22

0,91

15

Bàn gấp

Cái

24

0,18

0,25

16

Ghế gấp

Cái

24

0,18

0,25

17

Thước thép 05m

Cái

12

1,89

0,45

2,61

0,62

18

Thước vải 50m

Cái

12

1,06

1,46

19

Thước bẹt nhựa 60cm

Cái

24

0,43

0,04

0,59

0,06

20

Dây điện đôi 50m

Cuộn

36

0,43

0,66

0,59

0,91

21

Dao rọc giấy

Cái

9

0,63

0,11

0,87

0,15

22

Quy phạm

Quyển

48

0,63

0,11

0,87

0,15

23

Kẹp sắt

Cái

6

3,78

0,66

5,22

0,91

24

Bàn dập ghim

Cái

12

0,06

0,11

0,08

0,15

25

Máy tính cầm tay

Cái

36

0,63

0,87

26

Ô che máy

Cái

24

3,78

5,22

27

Đèn pin

Cái

12

0,63

0,11

0,87

0,15

28

Bàn máy tính

Cái

72

0,66

0,91

29

Ghế máy tính

Cái

72

0,66

0,91

30

Mia thủy chuẩn

Cái

36

0,94

1,30

31

Pin khô

Cái

24

3,14

4,33

32

Đồng hồ báo thức

Cái

36

0,32

0,44

33

Đồng hồ treo tường

Cái

36

0,94

2,72

34

Quạt trần 100W

Cái

36

0,31

0,43

35

Quạt thông gió 40W

Cái

36

0,31

0,43

36

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

0,01

0,02

37

Máy hút ẩm 2,0kW

Cái

60

0,12

0,16

38

Đèn neon 40W

Cái

30

1,89

2,61

39

Bóng đèn điện tròn 100W

Bộ

30

3,78

0,94

5,21

1,30

40

Đầu ghi CD 40W

Cái

36

0,10

0,10

Ghi chú:

Mức trên tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Bảng số 27

TT

Danh mục công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

KK6

1

Công tác ngoại nghiệp

0,55

0,70

1,00

1,35

1,85

2,50

2

Công tác nội nghiệp

0,65

0,85

1,00

1,20

1,40

1,90

6.4. Định mức tiêu hao vật liệu

Bảng số 28

ĐVT: km

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao/km

Mặt cắt dọc

Mặt cắt ngang

A

Công tác ngoại nghiệp

1

Bút chì kim

Cái

0,4

0,6

2

Cọc gỗ 4x30cm, đinh 5

Cái

30

50

3

Pin đèn

Đôi

0,5

0,75

4

Sổ ghi chép

Quyển

0,5

0,75

5

Sổ đo

Quyển

1,2

2

6

Sơn đỏ

kg

0,2

0,2

7

Sào tiêu dài 05m

Cái

0,4

0,4

B

Công tác nội nghiệp

1

Bảng tổng hợp thành quả

Tờ

2

3

2

Bảng tính toán

Tờ

4

6

3

Băng dính loại vừa

Cuộn

0,3

0,3

4

Bìa đóng sổ

Cái

2

2

5

Đĩa CD

Cái

0,01

0,01

6

Ghim dập

Hộp

0,2

0,2

7

Ghim vòng

Hộp

0,2

0,2

8

Mực in Laser

Hộp

0,01

0,01

9

Mực màu

Tuýp

1

1

10

Mực đen

Lọ

0,2

0,2

11

Mực in màu

Hộp

0,02

0,02

12

Giấy in A4

Ram

0,05

0,05

13

Giấy vẽ Ao

Tờ

1

1

Ghi chú:

Mức vật liệu tính chung cho KK1 - KK6

6.5. Định mức tiêu hao năng lượng

- Định mức tiêu hao năng lượng sử dụng máy móc, thiết bị

Bảng số 29

ĐVT: kW/km

TT

Danh mục năng lượng

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

KK6

A

Công tác nội nghiệp

1

Mặt cắt dọc

kW

3,77

4,17

4,49

5,04

5,52

6,80

2

Mặt cắt ngang

kW

8,08

8,96

9,59

10,85

11,86

14,63

- Định mức tiêu hao năng lượng sử dụng dụng cụ lao động

Bảng số 30

ĐVT: kW/km

TT

Danh mục năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao/km

Mặt cắt dọc

Mặt cắt ngang

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

1

Điện năng

kW

3,18

3,96

4,38

5,45

Ghi chú:

Mức trên tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Bảng số 31

TT

Danh mục công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

KK6

1

Ngoại nghiệp

0,55

0,70

1,00

1,35

1,85

2,50

2

Nội nghiệp

0,65

0,85

1,00

1,20

1,40

1,90

6.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu (Phương tiện nổi để đi lại qua sông phục vụ đo phần trên cạn tính ngoài định mức này)

7. Đo vẽ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang dưới nước

Đo vẽ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang dưới nước chính là xác định tọa độ, độ cao các điểm chi tiết địa hình, yêu cầu kỹ thuật thực hiện theo Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000.

7.1. Định mức lao động

7.1.1. Nội dung công việc

7.1.1.1. Chuẩn bị

- Lập kế hoạch thực hiện:

) Tiếp nhận yêu cầu;

) Thu thập tài liệu liên quan;

) Xác định phạm vi đo vẽ trên bản đồ, yêu cầu tỷ lệ đo vẽ;

) Lập kế hoạch, phương án thực hiện.

- Triển khai tại thực địa trước khi đo đạc, khảo sát:

Xác định vị trí đo đạc khảo sát;

Liên hệ với địa phương về việc điều tra, khảo sát.

- Chuẩn bị vật tư, thiết bị:

Chuẩn bị máy, thiết bị, dụng cụ và vật tư cho điều tra, khảo sát;

Chuẩn bị phương tiện đo dưới nước;

Lắp đặt và kiểm tra các loại máy, thiết bị trước khi đo đạc, khảo sát.

7.1.1.2. Đo vẽ chi tiết

- Xác định điểm xuất phát, điểm khép, xác định tuyến đo;

- Đo các điểm chi tiết mặt cắt dọc, cắt ngang (tọa độ, độ cao mặt nước, đáy sông/hồ/suối/kênh).

7.1.1.3. Hoàn thiện bản vẽ

- Tính toán nội nghiệp, vẽ mặt cắt;

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán bản vẽ;

- Lập báo cáo kỹ thuật, vẽ giao nộp tài liệu.

7.1.2. Phân loại khó khăn (địa hình thỏa mãn một trong các tiêu chí)

- Khó khăn 1:

Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.

Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.

- Khó khăn 2:

Sông rộng từ 100m đến dưới 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng của thủy triều.

Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.

- Khó khăn 3:

Sông rộng từ 300m đến dưới 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.

Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.

Khi đo khó khăn 1 và 2 vào mùa lũ: nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

- Khó khăn 4:

Sông rộng từ 500m đến dưới 1000m.

Sông có nước chảy xiết ( >1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.

Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.

Khi đo khó khăn 3 vào mùa lũ, nước chảy xiết.

- Khó khăn 5:

Vùng sông rộng trên 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.

Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.

Khi đo khó khăn 4 vào mùa lũ, nước chảy xiết.

7.1.3. Định biên

Bảng số 32

TT

Loại lao động

Hạng mục

Lao động kỹ thuật

Lao động phục vụ

Số lượng nhóm

BĐV4 (4)

BĐV4 (6)

BĐV4 (10)

I

Công tác ngoại nghiệp

1

Chuẩn bị

2

2

2

Đo vẽ chi tiết mặt cắt

4

4

2

1

10

II

Công tác nội nghiệp

1

Hoàn thiện bản vẽ

2

2

7.1.4. Định mức

7.1.4.1. Mặt cắt dọc

Bảng số 33

ĐVT: công nhóm/km

TT

Danh mục công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

I

Công tác ngoại nghiệp

1

Chuẩn bị

1,33

1,33

1,33

1,33

1,33

Hao phí LĐTT

1,20

1,20

1,20

1,20

1,20

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT

0,13

0,13

0,13

0,13

0,13

2

Đo vẽ chi tiết

4,36
1,63

5,24
1,95

6,28
2,35

7,54
2,82

9,05
3,38

Hao phí LĐTT

3,93
1,63

4,73
1,95

5,66
2,35

6,80
2,82

8,16
3,38

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT

0,43

0,51

0,62

0,74

0,89

II

Công tác nội nghiệp

1

Hoàn thiện bản vẽ

1,09

1,31

1,57

1,89

2,26

Hao phí LĐTT

0,98

1,18

1,42

1,70

2,04

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT

0,11

0,13

0,15

0,19

0,22

7.1.4.2. Mặt cắt ngang

Bảng số 34

ĐVT: công nhóm/km

TT

Danh mục công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

I

Công tác ngoại nghiệp

1

Chuẩn bị

1,33

1,33

1,33

1,33

1,33

Hao phí LĐTT

1,20

1,20

1,20

1,20

1,20

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT

0,13

0,13

0,13

0,13

0,13

2

Đo vẽ chi tiết

6,03
2,26

7,23
2,70

8,66
3,24

10,40
3,89

12,48
4,67

Hao phí LĐTT

5,44
2,26

6,52
2,70

7,81
3,24

9,38
3,89

11,25
4,67

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT

0,59

0,71

0,85

1,02

1,23

II

Công tác nội nghiệp

1

Hoàn thiện bản vẽ

1,50

1,82

2,17

2,61

3,13

Hao phí LĐTT

1,35

1,64

1,96

2,35

2,82

Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT

0,15

0,18

0,21

0,26

0,31

7.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

7.2.1. Mặt cắt dọc

Bảng số 35

ĐVT: ca/km

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

A

Đo vẽ chi tiết

1

Máy toàn đạc điện tử

Bộ

3,57

4,67

6,83

9,39

11,97

2

Máy hồi thanh

Bộ

2,86

3,73

5,46

7,51

9,58

3

Máy thủy chuẩn

Bộ

1,79

2,34

3,42

4,70

5,99

4

Máy phát điện 2,2kVA

Cái

2,14

2,80

4,09

5,63

7,18

5

Máy bộ đàm

Cái

1,76

2,33

3,41

4,71

5,97

B

Hoàn thiện bản vẽ

1

Máy vi tính, phần mềm

Bộ

0,32

0,39

0,45

0,56

0,64

2

Máy in A4

Cái

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

3

Máy in A0

Cái

0,36

0,36

0,36

0,36

0,36

4

Điều hòa 2,2kVA

Cái

0,35

0,39

0,42

0,47

0,51

Phương tiện nổi phục vụ đo mặt cắt dọc dưới nước được tính ngoài định mức này.

7.2.2. Mặt cắt ngang

Bảng số 36

ĐVT: ca/km

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

A

Đo vẽ chi tiết

1

Máy toàn đạc điện tử

Bộ

4,92

6,44

9,42

12,96

16,52

2

Máy thủy chuẩn

Bộ

2,46

3,23

4,71

6,48

8,27

3

Máy hồi thanh

Bộ

2,46

3,23

4,71

6,48

8,27

4

Máy phát điện 2,2kVA

Cái

2,95

3,86

5,65

7,77

9,91

5

Máy bộ đàm

Cái

2,42

3,21

4,70

6,50

8,24

B

Hoàn thiện bản vẽ

1

Máy vi tính, phần mềm

Bộ

0,44

0,54

0,62

0,77

0,89

2

Máy in A4

Cái

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

3

Máy in A0

Cái

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

4

Điều hòa 2,2kVA

Cái

0,48

0,53

0,57

0,65

0,71

Phương tiện nổi phục vụ đo mặt cắt ngang dưới nước được tính ngoài định mức này.

7.3. Định mức dụng cụ lao động

Bảng số 37

ĐVT: ca/km

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức tiêu hao/km

Mặt cắt dọc

Mặt cắt ngang

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

1

Áo rét BHLĐ

Cái

18

31,32

1,41

43,24

1,96

2

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

62,64

86,48

3

Áo mưa bạt

Cái

18

31,32

43,24

4

Áo Blu

Cái

9

2,83

3,92

5

Dép xốp

Đôi

6

2,83

3,92

6

Ba lô

Cái

18

62,64

86,48

7

Giầy BHLĐ

Đôi

12

62,64

86,48

8

Găng tay bạt

Cái

6

1,41

1,95

9

Mũ cứng

Cái

12

62,64

86,48

10

Búa đóng cọc

Cái

36

0,20

0,27

11

Cờ hiệu nhỏ

Cái

24

2,84

3,92

12

Hòm sắt đựng tài liệu, khóa

Cái

48

5,67

7,83

13

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

0,99

1,37

14

Túi đựng tài liệu

Cái

12

5,67

0,99

7,83

1,37

15

Bàn gấp

Cái

24

0,27

0,38

16

Ghế gấp

Cái

24

0,27

0,38

17

Thước thép cuộn 05m

Cái

12

2,84

0,68

3,92

0,93

18

Thước vải cuộn 50m

Cái

12

1,59

2,19

19

Thước bẹt nhựa 60cm

Cái

24

0,65

0,06

0,89

0,09

20

Dây điện đôi 50m

Cuộn

36

0,65

0,99

0,89

1,37

21

Dao rọc giấy

Cái

9

0,95

0,17

1,31

0,23

22

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

0,95

0,17

1,31

0,23

23

Quy phạm

Quyển

48

0,95

0,17

1,31

0,23

24

Kẹp sắt

Cái

6

5,67

0,99

7,83

1,37

25

Bàn dập ghim

Cái

12

0,09

0,17

0,12

0,23

26

Máy tính cầm tay

Cái

36

0,95

1,31

27

Ô che máy

Cái

24

5,67

7,83

28

Đèn pin

Cái

12

0,95

0,17

1,31

0,23

29

Bàn máy tính

Cái

72

0,99

1,37

30

Ghế máy tính

Cái

72

0,99

1,37

31

Thủy chí tráng men

Cái

36

5,67

5,67

32

Áo phao

Cái

36

38,84

53,61

33

Phao cứu hộ

Cái

36

38,84

53,61

34

Mia thủy chuẩn

Cái

36

1,41

1,95

35

Pin khô

Cái

24

4,71

6,50

36

Đồng hồ báo thức

Cái

36

0,48

0,66

37

Đồng hồ treo tường

Cái

36

1,41

1,96

38

Quạt trần 100W

Cái

36

0,47

0,65

39

Quạt thông gió 40W

Cái

36

0,47

0,65

40

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

0,02

0,03

41

Máy hút ẩm 2,0kW

Cái

60

0,18

0,25

42

Đèn neon 40W

Cái

30

2,83

3,92

43

Bóng đèn điện tròn 100W

Bộ

30

5,66

1,42

7,82

1,96

44

Đầu ghi CD 40W

Cái

36

0,10

0,10

Ghi chú:

Mức dụng cụ trên tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Bảng số 38

TT

Danh mục công việc

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Công tác ngoại nghiệp

0,55

0,7

1

1,35

1,85

2

Công tác nội nghiệp

0,65

0,85

1

1,2

1,4

7.4. Định mức tiêu hao vật liệu

Bảng số 39

ĐVT: km

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao/km

Mặt cắt dọc

Mặt cắt ngang

A

Công tác ngoại nghiệp

1

Bút chì kim

Cái

0,4

0,6

2

Cột gỗ 4x30cm, đinh 5cm

Cái

10

18

3

Pin đèn

Đôi

0,5

0,75

4

Sổ ghi chép

Quyển

0,5

0,75

5

Sổ đo

Quyển

1,2

2

6

Giấy hồi thanh

Cuộn

0,7

0,9

7

Sào tiêu dài 05m

Cái

0,4

0,8

8

Sơn đỏ

kg

0,2

0,2

B

Công tác nội nghiệp

1

Bảng tổng hợp thành quả

Tờ

2

3

2

Bảng tính toán

Tờ

4

6

3

Băng dính loại vừa

Cuộn

0,3

0,3

4

Bìa đóng sổ

Cái

2

2

5

Đĩa CD

Cái

0,01

0,01

6

Ghim dập

Hộp

0,2

0,2

7

Ghim vòng

Hộp

0,2

0,2

8

Mực in Laser

Hộp

0,01

0,01

9

Mực màu

Tuýp