Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2023/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2023 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2023 và thay thế Thông tư số 45/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn (sau đây gọi là Thông tư số 45/2017/TT-BTNMT).
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Các nhiệm vụ, dự án chuyên môn về công tác điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn được phê duyệt theo các định mức của Thông tư số 45/2017/TT-BTNMT và đang thực hiện hoặc chưa thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các căn cứ đã được phê duyệt, trừ trường hợp có yêu cầu thực hiện theo quy định của Thông tư này.
Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 5. Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2023/TT-BTNMT ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Định mức kinh tế - kỹ thuật này quy định mức sử dụng lao động; máy móc, thiết bị; dụng cụ; vật liệu; năng lượng; nhiên liệu được áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Điều tra, khảo sát khí tượng
- Điều tra, khảo sát khí tượng bề mặt;
- Điều tra, khảo sát khí tượng bằng trạm khí tượng tự động.
1.2. Điều tra, khảo sát thủy văn
- Khảo sát địa hình phục vụ khảo sát thủy văn;
- Điều tra, khảo sát thủy văn vùng sông không ảnh hưởng thủy triều;
- Điều tra, khảo sát thủy văn vùng sông ảnh hưởng thủy triều.
Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức và cá nhân thực hiện các hoạt động có liên quan đến công tác điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn.
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
- Quyết định số 47/2011/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành tài nguyên và môi trường;
- Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ;
- Thông tư liên tịch số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường;
- Thông tư liên tịch số 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành đo đạc bản đồ;
- Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000;
Thông tư số 70/2015/TT-BTNMT ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đối với hoạt động của các trạm khí tượng thủy văn tự động;
- Thông tư số 32/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 39/2016/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về quan trắc và điều tra khảo sát xâm nhập mặn;
- Thông tư số 40/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật chuẩn bộ dữ liệu về quan trắc, điều tra, khảo sát khí tượng, thuỷ văn, hải văn, môi trường không khí và nước;
- Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000;
- Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 14/2022/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc khí tượng, mã số QCVN 46:2022/BTNMT;
- Thông tư số 25/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động;
- Thông tư số 22/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc thủy văn, mã số QCVN 47:2022/BTNMT;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Quyết định số 1267/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
TT | Nội dung viết tắt | Chữ viết tắt |
1 | Máy đo lưu lượng nước tự động theo nguyên lý Doppler | ADCP |
2 | Đo đạc bản đồ viên hạng III, bậc 2 | BĐV3(2) |
3 | Đo đạc bản đồ viên hạng IV, bậc 5 | BĐV4(5) |
4 | Bảo hộ lao động | BHLĐ |
5 | Sức ngựa (Mã lực) | CV |
6 | Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV, bậc 5 | ĐTV4(5) |
7 | Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III, bậc 6 | ĐTV3(6) |
8 | Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II, bậc 3 | ĐTV2(3) |
9 | Đơn vị tính | ĐVT |
10 | Hệ thống dẫn đường vệ tinh toàn cầu (Global Navigation Sattelite System) | GNSS |
11 | Khoảng cao đều | KCĐ |
12 | Khó khăn 1 | KK1 |
13 | Khó khăn 2 | KK2 |
14 | Kỹ thuật | KT |
15 | Kinh tế - kỹ thuật | KT-KT |
16 | Kiểm tra nghiệm thu | KTNT |
17 | Kinh vĩ | KV |
18 | Lái xe | LX |
19 | Lao động kỹ thuật | LĐKT |
20 | Lao động trực tiếp | LĐTT |
21 | Tiêu chuẩn ngành | TCN |
22 | Quy chuẩn Việt Nam | QCVN |
23 | Tổng lượng ô dôn | TLO3 |
24 | Số thứ tự | TT |
5. Quy định về sử dụng định mức
5.1. Công thức tính định mức sử dụng hệ số K
Việc tính định mức KT-KT trong điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn thông qua hệ số điều chỉnh như sau:
Công thức tính:
M = Mc × K
Trong đó:
- M là định mức thực tế;
- Mc là định mức được xây dựng trong điều kiện chuẩn tại Thông tư này.
Điều kiện chuẩn là điều kiện bình thường khi tiến hành điều tra, khảo sát hoặc trong một thời gian cố định đối với mỗi nội dung tính định mức tại Thông tư này.
- K là hệ số điều chỉnh tuỳ theo mức độ phức tạp ảnh hưởng đến mức chuẩn.
5.2. Đối với điều tra, khảo sát khí tượng
Trong định mức này, định mức lao động tính cho khu vực đồng bằng, trung du, núi thấp (với hệ số K tính bằng 1). Trường hợp khu vực điều tra, khảo sát là vùng sâu, vùng xa sử dụng hệ số K như sau:
- K=1,2 đối với vùng có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,1 ÷ 0,3;
- K=1,5 đối với vùng có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,4 ÷ 0,5;
- K=1,8 đối với vùng có hệ số phụ cấp khu vực là 0,7;
- K=2,1 đối với vùng có hệ số phụ cấp khu vực là 1,0.
Đối với những khu vực điều tra, khảo sát ô tô không đến được, thì ngoài hệ số K nêu trên, định mức lao động cho công tác chuẩn bị và thu dọn được tính tăng thêm 3% với mỗi khoảng cách đường xa 100m hoặc mức độ chênh cao 10m.
Ngoài ra, đối với thời gian quan trắc thì cần áp dụng thêm hệ số điều chỉnh đối với định mức lao động cho các thời gian quan trắc như sau:
Bảng số 1
TT | Điều kiện áp dụng | K |
1 | Thời gian quan trắc từ 21 ngày đến 01 tháng | 1,0 |
2 | Thời gian quan trắc từ 07 ngày đến 20 ngày | 0,8 |
3 | Quan trắc liên tục dưới 07 ngày | 0,6 |
4 | Khảo sát từ tháng thứ 02 trở đi | 0,9 |
5.3. Đối với điều tra, khảo sát thủy văn
Hệ số điều chỉnh đối với định mức lao động cho các hạng mục công việc sau:
5.3.1. Đo mực nước
Sử dụng hệ số điều chỉnh K theo bảng sau:
Bảng số 2
TT | Điều kiện áp dụng | K |
1 | Thời gian quan trắc từ 21 ngày đến 01 tháng | 1,0 |
2 | Thời gian quan trắc từ 07 ngày đến 20 ngày | 0,8 |
3 | Quan trắc liên tục dưới 07 ngày | 0,6 |
4 | Khảo sát từ tháng thứ 02 trở đi | 0,9 |
5 | Đo thêm nhiệt độ nước | 1,1 |
6 | Khảo sát ở vùng cửa sông, nơi xa khu dân cư đi, lại khó khăn | 1,2 |
5.3.2. Quan trắc lưu lượng nước sông bằng máy lưu tốc kế
Sử dụng hệ số điều chỉnh K theo bảng sau:
Bảng số 3
TT | Điều kiện áp dụng | K |
1 | Quan trắc từ 21 ngày đến 01 tháng (dùng thuyền máy) | 1,0 |
2 | Quan trắc từ 07 ngày đến 20 ngày | 0,8 |
3 | Quan trắc liên tục dưới 07 ngày | 0,6 |
4 | Khảo sát tại các vị trí sau hồ chứa | 1,2 |
5 | Đo thêm chất lơ lửng hoặc bùn cát di đáy theo: | |
- Phương pháp tích sâu | 1,3 | |
- Phương pháp tích điểm | 1,6 | |
6 | Đo thêm nhiệt độ nước | 1,1 |
5.3.3. Quan trắc lưu lượng chất lơ lửng
Sử dụng hệ số điều chỉnh K theo bảng sau:
Bảng số 4
TT | Điều kiện áp dụng | K |
1 | Quan trắc trong mùa lũ từ 21 ngày đến 01 tháng | 1,0 |
2 | Quan trắc trong mùa cạn từ 21 ngày đến 01 tháng | 1,2 |
3 | Quan trắc liên tục từ 07 ngày đến 20 ngày | 0,8 |
4 | Quan trắc liên tục dưới 07 ngày | 0,6 |
5 | Khảo sát từ tháng thứ 02 trở đi | 0,9 |
6 | Quan trắc theo phương pháp tích điểm | 1,3 |
7 | Quan trắc thêm yếu tố khác | 1,1 |
5.3.4. Quan trắc độ mặn
Sử dụng hệ số điều chỉnh K theo bảng sau:
Bảng số 5
TT | Điều kiện áp dụng | K |
1 | Quan trắc từ 21 ngày đến 01 tháng | 1,0 |
2 | Quan trắc liên tục từ kỳ triều thứ 02 trở đi | 0,9 |
3 | Quan trắc liên tục từ 07 ngày đến 20 ngày | 0,8 |
4 | Quan trắc liên tục dưới 07 ngày | 0,6 |
5.4. Công lao động phục vụ được tính theo công cá nhân
5.6. Phân loại khó khăn theo phân cấp sông
Bảng số 6
Cấp sông | Tiêu chí phân cấp sông (đạt một trong các tiêu chí) |
Cấp I | - Sông rộng < 300m hoặc ảnh hưởng thủy triều yếu - Sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm, tốc độ chảy ≤ 0,5m/s - Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, phát quang ít, gần dân. |
Cấp II | - Sông rộng 300 ÷< 500m hoặc chịu ảnh hưởng của thủy triều, gió vừa, có sóng nhỏ. - Sông có nhiều đoạn thẳng, cồn bãi, tốc độ chảy ≤ 01m/s. - Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải phát quang, xa khu dân cư. |
Cấp III | - Sông rộng 500 ÷< 1000m hoặc ảnh hưởng thủy triều, gió, sóng trung bình. - Sông có thác ghềnh, suối sâu, tốc độ chảy ≤ 1,5m/s. - Hai bờ sông là đồi núi, cây cối vướng tầm ngắm, phải phát quang nhiều, dân ở thưa, xa khu dân cư. - Khi quan trắc ở sông cấp I, II vào mùa lũ, nước chảy xiết. |
Cấp IV | - Sông rộng ≥ 1000m, có sóng cao, gió to hoặc vùng cửa sông, ven biển. - Sông vùng núi cao, bờ dốc, lòng sông quanh co, sóng cao, tốc độ chảy ≤ 02m/s. - Hai bờ có địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn, vùng đầm lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải phát quang nhiều, xa khu dân cư. - Khi quan trắc ở sông cấp III vào mùa lũ, nước chảy xiết. |
5.7. Đối với đo đạc địa hình phục vụ khảo sát thủy văn
- Mức lao động cho việc phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp công việc đo đạc bản đồ địa hình và mặt cắt địa hình được tính hệ số mức lao động là 0,25.
- Kích thước mảnh bản đồ địa hình quy định như sau:
Bảng số 7
TT | Tỷ lệ Diện tích | 1/500 | 1/1.000 | 1/2.000 | 1/5.000 |
1 | Bản vẽ (dm2) | 25 | 25 | 25 | 25 |
2 | Thực địa (km2) | 0,0625 | 0,25 | 1,00 | 6,25 |
5.8. Quy định về tính định mức lao động
Định mức lao động là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ phép, nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn được tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm. Định mức lao động Mlđ được tính như sau:
Mlđ = Mlđtt Mlđtth
Trong đó:
Mlđtt: là định mức lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (gồm định mức lao động kỹ thuật Mlđkt và định mức lao động phục vụ Mlđpv;
Mlđtt = Mlđkt Mlđpv
Mlđtth: là công lao động tăng thêm.
Chương I. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT KHÍ TƯỢNG
1. Điều tra, khảo sát khí tượng bề mặt
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.1.1. Chuẩn bị
- Lập đề cương nhiệm vụ:
) Tiếp nhận yêu cầu;
) Thu thập tài liệu liên quan;
) Chọn sơ bộ vị trí trên bản đồ;
) Lập đề cương.
- Triển khai tại thực địa trước khi đo đạc, khảo sát:
Chọn vị trí đặc điểm đo đạc khảo sát;
Vẽ sơ đồ định vị điểm đo đạc khảo sát;
Liên hệ với địa phương về việc điều tra, khảo sát.
- Lắp đặt thiết bị:
Chuẩn bị máy, thiết bị, dụng cụ và vật tư cho điều tra, khảo sát;
Lắp đặt và kiểm tra các loại máy, thiết bị trước khi đo đạc, khảo sát.
1.1.1.2. Đo đạc khảo sát chi tiết
Đo đạc khảo sát chi tiết hằng ngày theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc khí tượng, mã số QCVN 46:2022/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 14/2022/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm các yếu tố sau: gió bề mặt (hướng và tốc độ gió), áp suất khí quyển, nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, lượng mưa, lượng bốc hơi, nhiệt độ mặt đất và các lớp đất sâu, độ ẩm mặt đất và các lớp đất sâu, thời gian nắng, bức xạ, tầm nhìn ngang, mây, hiện tượng khí tượng.
1.1.1.3. Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị đo đạc khảo sát và bảo dưỡng
1.1.1.4. Hoàn thiện tài liệu
- Hiệu chỉnh sai số các yếu tố đã đo đạc;
- Quy toán kết quả và lập bảng số liệu;
- Lập hồ sơ, bảng biểu số liệu khảo sát theo yêu cầu khảo sát;
- Nhập số liệu vào máy tính, thực hiện kiểm soát, hiệu chỉnh số liệu, giao nộp kết quả khảo sát, viết báo cáo tổng hợp và nghiệm thu.
1.1.2. Phân loại khó khăn
Trong định mức này, định mức lao động tính cho khu vực đồng bằng, trung du, núi thấp. Đối với các khu vực khác, áp dụng hệ số khó khăn K được quy định tại tiểu mục 5.2 - Phần I. Quy định chung.
1.1.3. Định biên
Bảng số 8
ĐVT: người
TT | Loại lao động Hạng mục | Lao động kỹ thuật | Lao động phục vụ | Số lượng nhóm | ||
ĐTV2(1) | ĐTV3(3) | ĐTV4(5) | ||||
I | Công tác ngoại nghiệp | |||||
1 | Chuẩn bị | 1 | 1 | 1 | 3 | 6 |
2 | Đo đạc khảo sát chi tiết | 1 | 3 | 3 | 7 | |
3 | Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị đo đạc khảo sát và bảo dưỡng | 1 | 1 | 1 | 3 | 6 |
II | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện tài liệu | 1 | 1 | 1 | 3 |
1.1.4. Định mức
Khảo sát khí tượng, chế độ đo 24 lần/ngày
Bảng số 9
ĐVT: công/tháng/điểm
TT | Danh mục công việc | ĐTV2 (1) | ĐTV3 (3) | ĐTV4 (5) | Lao động phục vụ |
I | Công tác ngoại nghiệp | ||||
1 | Chuẩn bị | 22,17 | 16,63 | 16,63 | 20 |
- | Hao phí LĐTT | 20,00 | 15,00 | 15,00 | 20 |
- | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT | 2,17 | 1,63 | 1,63 | |
2 | Đo đạc khảo sát chi tiết | 33,26 | 99,80 | 99,80 | |
- | Hao phí LĐTT | 30,00 | 90,00 | 90,00 | |
- | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT | 3,26 | 9,80 | 9,80 | |
3 | Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị đo đạc khảo sát và bảo dưỡng | 4,43 | 4,43 | 4,43 | 8 |
- | Hao phí LĐTT | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 8 |
- | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT | 0,43 | 0,43 | 0,43 | |
II | Công tác nội nghiệp | ||||
1 | Hoàn thiện tài liệu | 8,87 | 11,08 | 16,63 | |
- | Hao phí LĐTT | 8,00 | 10,00 | 15,00 | |
- | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT | 0,87 | 1,08 | 1,63 |
- Khảo sát khí tượng, chế độ đo 08 lần/ngày: Định mức lao động khảo sát theo chế độ đo 08 lần/ngày được tính như định mức lao động của khảo sát 24 lần/ngày, trong đó tại nội dung "Đo đạc khảo sát chi tiết" và nội dung "Hoàn thiện tài liệu", số công được tính bằng cách nhân với hệ số K = 0,8.
- Khảo sát khí tượng, chế độ đo 04 lần/ngày: Định mức lao động khảo sát theo chế độ đo 04 lần/ngày được tính như định mức của khảo sát 24 lần/ngày, trong đó tại nội dung "Đo đạc khảo sát chi tiết" và nội dung "Hoàn thiện tài liệu", số công được tính bằng cách nhân với hệ số K= 0,5.
1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 10
ĐVT: ca thiết bị/tháng/điểm
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Định mức |
A | Ngoại nghiệp |
|
|
I | Thiết bị đo gió |
|
|
1 | Máy gió cầm tay | máy | 90 |
2 | Máy đo gió, kiểu hiện số có bộ lưu trữ số liệu | bộ | 90 |
3 | Bộ cảm biến gió (tốc độ hướng) | bộ | 90 |
4 | Bộ lưu trữ số liệu | bộ | 90 |
5 | Bộ chống sét (nguồn, tín hiệu, trực tiếp) | bộ | 90 |
6 | Bộ phần mềm đi theo máy | bộ | 90 |
7 | Tháp gió cáp néo | bộ | 90 |
8 | Dây dẫn tín hiệu | bộ | 90 |
II | Thiết bị đo mưa |
|
|
9 | Máy đo mưa (tự ghi; hiện số) | bộ | 90 |
III | Thiết bị đo áp suất khí quyển |
|
|
10 | Khí áp ký | máy | 90 |
11 | Khí áp kế hiện số | máy | 90 |
IV | Thiết bị đo nhiệt độ | ||
12 | Nhiệt ký | máy | 90 |
13 | Máy đo nhiệt độ đất hiện số | bộ | 90 |
V | Thiết bị đo ẩm | ||
14 | Ẩm ký | máy | 90 |
15 | Máy đo độ ẩm mặt đất hiện số | máy | 90 |
VI | Thiết bị đo nắng | ||
16 | Nhật quang ký | máy | 90 |
17 | Máy đo bức xạ tổng quan | máy | 90 |
VII | Thiết bị đo bốc hơi | ||
18 | Bộ đo bốc hơi GGI - 3000 (hoặc Class - A) | bộ | 90 |
VIII | Các thiết bị khác | ||
19 | Lều khí tượng (loại liên hợp, 4 mái) | chiếc | 90 |
20 | Hàng rào vườn (16 x 20)m | bộ | 90 |
21 | Máy ảnh kỹ thuật số | chiếc | 30 |
22 | GNSS cầm tay | bộ | 30 |
B | Nội nghiệp | ||
1 | Máy tính xách tay | bộ | 30 |
2 | Máy in A4 | chiếc | 30 |
3 | Máy phát điện (chỉ dùng khi bị mất điện) loại 2,2kVA | chiếc | 30 |
4 | Điều hòa không khí | bộ | 30 |
1.3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 11
ĐVT: ca dụng cụ/tháng/điểm
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | THSD (tháng) | Mức tiêu hao |
A | Ngoại nghiệp |
|
|
|
I | Dụng cụ đo gió |
|
|
|
1 | Linh kiện của máy gió | bộ | 120 | 90 |
II | Dụng cụ đo mưa | |||
2 | Thùng đo mưa (Vũ lượng kế) | chiếc | 36 | 90 |
3 | Cột thùng đo mưa | chiếc | 60 | 90 |
4 | Ống đo mưa vũ kế 200cm2 | chiếc | 36 | 90 |
5 | Ống đo mưa 314cm2 | chiếc | 36 | 90 |
6 | Linh kiện của máy đo mưa (tự ghi; hiện số) | bộ | 120 | 90 |
7 | Giá đặt bộ hiển thị máy gió | chiếc | 60 | 90 |
8 | Giá đặt bộ tự ghi (hoặc bộ hiển thị số) máy đo mưa | chiếc | 60 | 90 |
9 | Đồng hồ máy đo mưa (tự ghi) | chiếc | 60 | 90 |
10 | Thước kẹp đo đường kính mưa đá | chiếc | 36 | 90 |
11 | Bộ dụng cụ đo tuyết | bộ | 60 | 90 |
III | Dụng cụ đo áp suất khí quyển | |||
12 | Giá đặt khí áp ký và khí áp kế hiện số | chiếc | 60 | 90 |
13 | Đồng hồ máy áp ký | chiếc | 60 | 90 |
IV | Dụng cụ đo nhiệt độ | |||
14 | Nhiệt kế tối cao lều | chiếc | 60 | 90 |
15 | Nhiệt kế tối thấp lều | chiếc | 60 | 90 |
16 | Nhiệt kế thường mặt đất | chiếc | 60 | 90 |
17 | Nhiệt kế tối cao mặt đất | chiếc | 60 | 90 |
18 | Nhiệt kế tối thấp mặt đất | chiếc | 60 | 90 |
19 | Nhiệt kế các lớp đất sâu | bộ | 36 | 90 |
20 | Nhiệt kế thường đo nhiệt độ nước | chiếc | 36 | 90 |
21 | Nhiệt kế thường, tối cao, tối thấp, phao cho bộ đo bốc hơi Class A | bộ | 36 | 90 |
22 | Giá đặt máy nhiệt ký, ẩm ký | chiếc | 60 | 90 |
23 | Cầu đo nhiệt độ đất | chiếc | 36 | 90 |
24 | Đồng hồ máy nhiệt ký | chiếc | 60 | 90 |
V | Dụng cụ đo ẩm | |||
25 | Ẩm kế | bộ | 60 | 90 |
26 | Ẩm biểu Assman | bộ | 60 | 90 |
27 | Cốc ẩm biểu | chiếc | 24 | 90 |
28 | Giá ẩm kế lều | chiếc | 60 | 90 |
29 | Đồng hồ máy ẩm ký | chiếc | 60 | 90 |
VI | Dụng cụ đo thời gian nắng | |||
30 | Cột nhật quang ký | chiếc | 60 | 90 |
VII | Dụng cụ đo bốc hơi | |||
31 | Ống bốc hơi Piche | chiếc | 36 | 90 |
32 | Bộ ống đong GGI - 3000 | bộ | 60 | 90 |
33 | Bệ đặt Class-A | chiếc | 48 | 90 |
34 | Giá đặt bộ đo bốc hơi GGI - 3000 | chiếc | 60 | 90 |
35 | Chậu đựng nước bộ đo bốc hơi Class A | bộ | 12 | 90 |
36 | Gáo đong bộ đo bốc hơi Class A | bộ | 12 | 90 |
VIII | Các dụng cụ khác | |||
37 | Bộ sửa chữa cơ khí | bộ | 60 | 90 |
38 | Đồng hồ đo điện | chiếc | 96 | 90 |
39 | Chuột máy tính | chiếc | 60 | 90 |
40 | Bộ nạp điện ắc quy | bộ | 60 | 90 |
41 | Modem truyền dữ liệu | chiếc | 60 | 90 |
42 | Tăng đơ cóc cáp | bộ | 24 | 90 |
43 | Bộ lưu điện UPS (1000VA) | chiếc | 60 | 90 |
44 | Ắcquy cho các máy đo gió, đo mưa | chiếc | 60 | 90 |
IX | Dụng cụ phụ trợ |
|
|
|
45 | Thước dây 50m | chiếc | 36 | 90 |
46 | Đồng hồ bấm giây | chiếc | 96 | 90 |
47 | Đồng hồ báo thức | chiếc | 96 | 90 |
48 | La bàn phổ thông | chiếc | 60 | 90 |
49 | Ni vô (loại thông dụng) | chiếc | 60 | 90 |
50 | Xô nhựa đựng nước 10 lít | chiếc | 36 | 90 |
51 | Xô tôn | chiếc | 36 | 90 |
52 | Đèn pin | chiếc | 24 | 90 |
53 | Đèn ắc quy có bộ nạp điện | chiếc | 12 | 90 |
54 | Kéo cắt giản đồ | chiếc | 24 | 90 |
55 | Thước nhựa trắng 0,8m; 0,3m | chiếc | 36 | 90 |
56 | Cuốc để xới vườn đo nhiệt độ đất | chiếc | 24 | 90 |
57 | Cuốc bàn | chiếc | 24 | 90 |
58 | Cuốc chim | chiếc | 24 | 90 |
59 | Ô che máy | chiếc | 36 | 90 |
60 | Bàn gấp | chiếc | 60 | 90 |
61 | Ghế gấp | chiếc | 60 | 90 |
62 | Kìm điện | chiếc | 24 | 90 |
63 | Hòm sắt đựng dụng cụ | chiếc | 36 | 90 |
64 | Dây điện đôi 100m | cuộn | 36 | 90 |
65 | Thước đo độ | chiếc | 36 | 90 |
66 | Thước đo độ cao 2,0m | chiếc | 36 | 90 |
67 | Thước đo đường kính | chiếc | 36 | 90 |
68 | Bay xây | chiếc | 24 | 90 |
69 | Bàn xoa | chiếc | 24 | 90 |
70 | Búa đóng đinh | chiếc | 24 | 90 |
71 | Xẻng | chiếc | 24 | 90 |
72 | Kính râm | chiếc | 24 | 90 |
73 | Kẹp sắt | chiếc | 24 | 90 |
74 | Liềm, dao phát cỏ | chiếc | 24 | 90 |
75 | Chậu nhựa | chiếc | 12 | 90 |
76 | Lều bạt 10m2 | chiếc | 12 | 90 |
X | Dụng cụ bảo hộ lao động |
|
|
|
77 | Ủng cao su | đôi | 12 | 90 |
78 | Bộ quần áo mưa | bộ | 12 | 90 |
79 | Dây đeo an toàn trên cao | chiếc | 60 | 90 |
80 | Găng tay | đôi | 12 | 90 |
81 | Quần áo bảo hộ lao động | bộ | 12 | 90 |
B | Nội nghiệp | |||
1 | Luật Khí tượng thủy văn và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Khí tượng thủy văn | quyển | 60 | 30 |
2 | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc khí tượng | quyển | 60 | 30 |
3 | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mã luật khí tượng | quyển | 60 | 30 |
4 | Hồ sơ kỹ thuật trạm | quyển | 60 | 30 |
5 | Át lát mây quốc tế | quyển | 60 | 30 |
6 | Bảng tra độ ẩm | quyển | 60 | 30 |
7 | Bản đồ địa phương (huyện, tỉnh) | bộ | 60 | 30 |
8 | Bảng tóm tắt mã luật SYNOP | tờ | 60 | 30 |
9 | Bảng tóm tắt dạng mã CLIM | tờ | 60 | 30 |
10 | Bản đồ đất khu vực | tờ | 12 | 30 |
11 | Hướng dẫn bảo dưỡng máy | quyển | 60 | 30 |
12 | Bàn, ghế làm việc | bộ | 60 | 90 |
13 | Quạt cây 0,045kW | cái | 60 | 90 |
14 | Ổ cắm rời (dây dài 05m) | cái | 60 | 90 |
15 | Bóng đèn thắp sáng bảo vệ, công suất 0,1kW (sử dụng trung bình 10 giờ/ngày) | bóng | 12 | 90 |
16 | Đèn neon, công suất 0,04kW (sử dụng trung bình 06 giờ/ngày) | bộ | 12 | 90 |
17 | Đèn neon để bàn, công suất 0,02kW (sử dụng trung bình 08 giờ/ngày) | bộ | 12 | 90 |
18 | Máy tính cầm tay | chiếc | 60 | 90 |
19 | Dao con | chiếc | 12 | 90 |
20 | Dập ghim to | chiếc | 36 | 90 |
21 | Dập ghim nhỏ | chiếc | 36 | 90 |
22 | Hòm sắt đựng tài liệu | chiếc | 36 | 90 |
23 | Compa | chiếc | 36 | 90 |
24 | Cặp 3 dây | chiếc | 36 | 90 |
25 | Cặp tài liệu | chiếc | 36 | 90 |
1.4. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 12
ĐVT: vật liệu/tháng/điểm
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
A | Ngoại nghiệp |
|
|
I | Vật liệu chuyên môn |
|
|
1 | Sổ quan trắc khí tượng SKT1 | quyển | 2,00 |
2 | Sổ quan trắc khí tượng SKT2 | quyển | 2,00 |
3 | Sổ quan trắc nhiệt độ đất SKT3 | quyển | 2,00 |
4 | Sổ quan trắc bốc hơi SKT13a, SKT13b | quyển | 2,00 |
5 | Sổ lưu điện SYNOP SKT21a | quyển | 2,00 |
6 | Sổ lưu điện CLIM SKT21c | quyển | 2,00 |
7 | Sổ giao ca | quyển | 1,00 |
8 | Giản đồ máy áp ký | tờ | 40,00 |
9 | Giản đồ máy nhiệt ký | tờ | 40,00 |
10 | Giản đồ máy ẩm ký | tờ | 40,00 |
11 | Giản đồ máy đo mưa tự ghi (vũ lượng ký) | tờ | 40,00 |
12 | Giản đồ nắng loại cong | tờ | 40,00 |
13 | Giản đồ nắng loại thẳng | tờ | 40,00 |
14 | Giấy bốc hơi Piche | chiếc | 10,00 |
15 | Vải ẩm kế | chiếc | 10,00 |
16 | Mực máy tự ghi (hộp 50ml) | hộp | 1,00 |
II | Vật liệu lắp đặt trạm đo | ||
17 | Dây kéo mỡ cáp dài 60m | chiếc | 0,08 |
18 | Dầu máy khâu | lít | 0,03 |
19 | Mỡ công nghiệp | kg | 0,33 |
20 | Nước cất rửa chùm tóc | lít | 0,25 |
21 | Đá sỏi | m3 | 3,00 |
22 | Xi măng | kg | 500,00 |
23 | Cát vàng | m3 | 3,00 |
24 | Cát đen | m3 | 2,00 |
25 | Nước ngọt | m3 | 24,00 |
26 | Nước sạch sinh hoạt 20m3/tháng | m3 | 20,00 |
B | Nội nghiệp |
|
|
1 | Hộp mực máy in | hộp | 0,08 |
2 | Sổ ghi chép khổ A4 (họp, ghi biên bản, giao ca, soát ca, lưu tin) | quyển | 0,42 |
3 | Giấy kẻ li | cuộn | 1,33 |
4 | Giấy A4 | gram | 1,00 |
5 | Cặp đựng tài liệu các loại | chiếc | 0,83 |
6 | Cặp kẹp sổ đo đạc | chiếc | 0,33 |
7 | Mực viết | hộp | 0,50 |
8 | Ghim | hộp | 0,17 |
9 | Pin đèn đi đo đạc ban đêm | đôi | 7,00 |
10 | Bóng đèn pin | chiếc | 2,0 |
11 | Bút máy | chiếc | 0,50 |
12 | Bút chì đen | chiếc | 4,00 |
13 | Băng dính | cuộn | 2,0 |
14 | Bút bi | chiếc | 3,0 |
15 | Bút chì kim | chiếc | 3,0 |
16 | Tẩy chì | chiếc | 3,0 |
17 | Internet (Truyền số liệu) |
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 13
TT | Danh mục năng lượng | ĐVT | Mức tiêu hao |
| Nội nghiệp |
|
|
1 | Điện tiêu thụ x 1,05 hao phí đường dây | kWh | 383,51 |
2 | Điện sạc ắc quy (30 giờ/tháng) 0,3kW | kWh | 9,00 |
3 | Điện cho máy tính xách tay 0,2kW (dùng 04 giờ/ngày) | kWh | 24,00 |
4 | Điện cho máy in 0,45kW (dùng 05 giờ/tháng) | kWh | 2,25 |
5 | Điện cho đèn 42kWh/tháng | kWh | 42,00 |
6 | Điện điều hòa không khí (1,2kW dùng 08h/ngày) | kWh | 288,00 |
7 | Điện cho quạt cây 05kW/ngày | kWh | 150,00 |
1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 14
ĐVT: lít/tháng/điểm
TT | Danh mục nhiên liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
| Nội nghiệp |
|
|
1 | Xăng cho máy phát điện (2,2kVA) dùng khi mất điện 02 giờ/tháng; 1,5 lít/giờ | lít | 3,00 |
2 | Dầu nhớt bằng 3% xăng cho máy phát điện | lít | 0,09 |
2. Điều tra, khảo sát khí tượng bằng trạm khí tượng tự động
2.1.1. Nội dung công việc
2.1.1.1. Chuẩn bị
- Lập đề cương nhiệm vụ:
) Tiếp nhận yêu cầu;
) Thu thập tài liệu liên quan;
) Chọn sơ bộ vị trí trên bản đồ;
) Lập đề cương.
- Triển khai tại thực địa trước khi đo đạc, khảo sát:
Chọn vị trí đặc điểm đo đạc khảo sát;
Vẽ sơ đồ định vị điểm đo đạc khảo sát;
Liên hệ với địa phương về việc điều tra, khảo sát.
- Lắp đặt thiết bị:
Chuẩn bị máy, thiết bị, dụng cụ và vật tư cho điều tra, khảo sát;
Lắp đặt và kiểm tra các loại máy, thiết bị trước khi đo đạc, khảo sát.
2.1.1.2. Đo đạc khảo sát chi tiết
Đo đạc khảo sát chi tiết hằng ngày theo Quy định kỹ thuật đối với hoạt động của các trạm khí tượng thủy văn tự động được ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BTNMT ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm các yếu tố sau: nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, gió, mưa, khí áp, bốc hơi, giờ nắng, bức xạ, nhiệt độ mặt đất, nhiệt độ các lớp đất, tầm nhìn ngang. Các bước quan trắc:
- Nhiệt độ không khí: giá trị nhiệt độ tức thời (tại phút tròn); giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong thời đoạn quan trắc;
- Độ ẩm không khí: giá trị độ ẩm tức thời (tại phút tròn); nhỏ nhất trong thời đoạn quan trắc;
- Gió:
Hướng và tốc độ gió được tính trong 02 phút (trước phút tròn đến phút tròn);
Hướng và tốc độ gió lớn nhất 02 phút (xác định trong thời đoạn quan trắc).
- Mưa: tổng lượng mưa trong 10 phút;
- Khí áp: giá trị khí áp tức thời; giá trị lớn nhất và nhỏ nhất (tại phút tròn);
- Nhiệt độ bề mặt đất, các lớp đất sâu: giá trị tức thời; giá trị lớn nhất và nhỏ nhất (tại phút tròn);
- Bốc hơi: lượng nước hao hụt trong 10 phút;
- Giờ nắng: tổng thời gian có nắng trong 10 phút;
- Bức xạ: tổng lượng bức xạ trong 10 phút;
- Nhiệt độ mặt đất, nhiệt độ các lớp đất: giá trị nhiệt độ tức thời (tại phút tròn); giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong thời đoạn quan trắc;
- Tầm nhìn ngang: giá trị tức thời tại phút tròn.
2.1.1.3. Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị đo đạc khảo sát và bảo dưỡng
2.1.1.4. Hoàn thiện tài liệu
- Hiệu chỉnh sai số các yếu tố đã đo đạc;
- Quy toán kết quả và lập bảng số liệu;
- Lập hồ sơ, bảng biểu số liệu khảo sát theo yêu cầu khảo sát;
- Thực hiện kiểm soát, hiệu chỉnh số liệu, giao nộp kết quả khảo sát, viết báo cáo tổng hợp và nghiệm thu.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Trong định mức này, định mức lao động tính cho khu vực đồng bằng, trung du, núi thấp. Đối với các khu vực khác, áp dụng hệ số khó khăn K được quy định tại tiểu mục 5.2 - Phần I. Quy định chung.
2.1.3. Định biên
Bảng số 15
ĐVT: người
TT | Loại lao động Hạng mục | Lao động kỹ thuật | Lao động phục vụ | Số lượng nhóm | |
ĐTV2(1) | ĐTV3(5) | ||||
I | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
1 | Chuẩn bị | 1 | 2 | 2 | 5 |
2 | Đo đạc khảo sát chi tiết | 3 | 3 | ||
3 | Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị đo đạc khảo sát và bảo dưỡng | 2 | 2 | 4 | |
II | Công tác nội nghiệp | ||||
1 | Hoàn thiện tài liệu | 1 | 1 | 2 |
2.1.4. Định mức
Bảng số 16
ĐVT: công/tháng/điểm
TT | Danh mục công việc | ĐTV2(1) | ĐTV3(5) | Lao động phục vụ |
I | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
1 | Chuẩn bị | 11,08 | 22,17 | 8 |
Hao phí LĐTT | 10,00 | 20,00 | 8 | |
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT | 1,08 | 2,17 |
| |
2 | Đo đạc khảo sát chi tiết | 99,80 | ||
Hao phí LĐTT |
| 90,00 | ||
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT |
| 9,80 | ||
3 | Tháo dỡ, thu dọn dụng cụ, thiết bị đo đạc khảo sát và bảo dưỡng | 4,43 | 6 | |
Hao phí LĐTT |
| 4,00 | 6 | |
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT |
| 0,43 |
| |
II | Công tác nội nghiệp | |||
1 | Hoàn thiện tài liệu | 8,87 | 16,63 | |
Hao phí LĐTT | 8,00 | 15,00 | ||
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT | 0,87 | 1,63 |
2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 17
ĐVT: ca thiết bị/tháng/điểm
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Định mức |
A | Ngoại nghiệp |
|
|
1 | Bộ cảm biến hướng gió | bộ | 90 |
2 | Bộ cảm biến tốc độ gió | bộ | 90 |
3 | Bộ cảm biến lượng mưa | bộ | 90 |
4 | Bộ cảm biến khí áp | bộ | 90 |
5 | Bộ cảm biến nhiệt độ không khí | bộ | 90 |
6 | Bộ cảm biến nhiệt độ mặt đất và các lớp đất sâu 05; 10; 15; 20cm | bộ | 90 |
7 | Bộ cảm biến độ ẩm không khí | bộ | 90 |
8 | Bộ cảm biến tổng lượng bốc hơi | bộ | 90 |
9 | Bộ cảm biến số giờ nắng | bộ | 90 |
10 | Bộ cảm biến tổng lượng bức xạ | bộ | 90 |
11 | Bộ cảm biến đo tầm nhìn ngang | bộ | 90 |
12 | Bộ cảm biến hiện tượng khí tượng | bộ | 90 |
13 | Bộ cảm biến độ cao chân mây | bộ | 90 |
14 | Bộ lưu giữ số liệu (datalogger) | bộ | 90 |
15 | Cáp truyền tín hiệu từ bộ cảm biến vào bộ lưu giữ số liệu | chiếc | 90 |
16 | Cáp truyền số liệu từ bộ lưu giữ số liệu vào máy tính | chiếc | 30 |
17 | Bộ truyền số liệu từ bộ lưu giữ số liệu vào máy tính tại nhà trạm bằng kết nối không dây (wireless) | bộ | 90 |
18 | Pin năng lượng mặt trời cho bộ lưu giữ số liệu | chiếc | 90 |
19 | Pin năng lượng mặt trời cho bộ lặp repeater | chiếc | 90 |
20 | Bộ sạc điện từ pin mặt trời | bộ | 90 |
21 | Bộ phần mềm đi kèm theo hệ thống trạm tự động | bộ | 90 |
22 | Hộp kết nối các bộ cảm biến và bộ lưu giữ số liệu (hộp bảo vệ bộ lưu giữ số liệu) | chiếc | 90 |
23 | Hệ thống truyền số liệu tự động từ trạm về Trung tâm thu thập số liệu | 90 | |
- | Bộ truyền số liệu qua vô tuyến sóng ngắn radio tại trạm (gồm: ăng ten, dây cáp, modem) | bộ | 90 |
- | Bộ lặp repeater | bộ | 90 |
- | Bộ truyền số liệu qua đường Internet (gồm: cáp, modem) | bộ | 90 |
- | Bộ truyền tín hiệu qua mạng di động GSM/GPRS (gồm: ăng ten, dây cáp và modem) | bộ | 90 |
24 | Bộ chống sét trực tiếp | bộ | 90 |
25 | Thiết bị chống sét đường nguồn cấp điện | bộ | 90 |
26 | Thiết bị chống sét đường tín hiệu (từ bộ cảm ứng vào bộ lưu giữ số liệu) | bộ | 90 |
27 | Thiết bị chống sét đường truyền số liệu (từ bộ lưu giữ số liệu vào máy tính) | bộ | 90 |
28 | Tháp gió (cột gió) và phụ kiện (cáp néo, móc néo, tăng đơ) | bộ | 90 |
29 | Hàng rào bảo vệ thiết bị (10m x 10m) có cửa ra vào. | bộ | 90 |
30 | GNSS cầm tay | bộ | 30 |
31 | Máy ảnh kỹ thuật số | bộ | 30 |
B | Nội nghiệp | ||
1 | Máy tính xách tay | bộ | 30 |
2 | Máy in A4 | chiếc | 30 |
3 | Máy phát điện (chỉ dùng khi bị mất điện) loại 2,2kVA | chiếc | 30 |
4 | Điều hòa không khí | bộ | 30 |
2.3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 18
ĐVT: ca dụng cụ/tháng/điểm
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | THSD (tháng) | Mức tiêu hao |
A | Ngoại nghiệp |
|
|
|
I | Dụng cụ chuyên môn |
|
|
|
1 | Bộ dụng cụ cơ khí | bộ | 36 | 90 |
2 | Đồng hồ đo điện vạn năng | chiếc | 96 | 90 |
3 | Đồng hồ đo điện trở đất | chiếc | 96 | 90 |
4 | Ắc quy cho bộ lưu giữ số liệu | chiếc | 60 | 90 |
5 | Bộ nạp điện cho ắc quy | chiếc | 60 | 90 |
6 | Bộ giá lắp các bộ cảm biến, bộ lưu giữ số liệu, pin mặt trời, bộ truyền tin | bộ | 96 | 90 |
7 | Hệ thống ăng ten thu phát | bộ | 60 | 90 |
8 | Modem truyền dữ liệu | chiếc | 60 | 90 |
II | Dụng cụ khác |
|
|
|
9 | Bàn chải sắt | chiếc | 24 | 90 |
10 | Chổi sơn | chiếc | 12 | 90 |
11 | Dập ghim | chiếc | 36 | 90 |
12 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 90 |
13 | Giầy BHLĐ | đôi | 12 | 90 |
14 | Găng tay bạt | đôi | 12 | 90 |
15 | Áo mưa bạt | chiếc | 36 | 90 |
16 | Máy tính cầm tay | chiếc | 60 | 90 |
17 | Bàn gấp | chiếc | 96 | 90 |
18 | Ghế gấp | chiếc | 60 | 90 |
19 | Kìm điện | chiếc | 24 | 90 |
20 | Hòm sắt đựng dụng cụ, khóa | bộ | 36 | 90 |
21 | Hòm sắt đựng tài liệu, khóa | bộ | 36 | 90 |
22 | Compa | chiếc | 36 | 90 |
23 | Cặp 3 dây | chiếc | 36 | 90 |
24 | Cặp tài liệu | chiếc | 36 | 90 |
25 | Bút thử điện | chiếc | 36 | 90 |
26 | Dây điện đôi 100m | cuộn | 36 | 90 |
27 | Bộ lưu điện (UPS - 1000VA) | bộ | 60 | 90 |
28 | Thước đo độ | chiếc | 36 | 90 |
29 | Thước đo độ cao 02m | chiếc | 36 | 90 |
30 | Thước đo đường kính | chiếc | 36 | 90 |
31 | Thước dây vải 50m | cuộn | 36 | 90 |
32 | Bay xây | chiếc | 24 | 90 |
33 | Bàn xoa | chiếc | 24 | 90 |
34 | Xô tôn | chiếc | 36 | 90 |
35 | Xô nhựa đựng nước | chiếc | 36 | 90 |
36 | Chậu nhựa đựng nước | chiếc | 12 | 90 |
37 | Cuốc bàn | chiếc | 24 | 90 |
38 | Cuốc chim | chiếc | 24 | 90 |
39 | Búa đóng đinh | chiếc | 24 | 90 |
40 | Xẻng | chiếc | 24 | 90 |
41 | Dây an toàn trên cao | bộ | 60 | 90 |
42 | Dây dọi | bộ | 36 | 90 |
43 | Ni vô | chiếc | 60 | 90 |
44 | La bàn | chiếc | 60 | 90 |
45 | Kính râm quan trắc | chiếc | 24 | 90 |
46 | Kẹp sắt | chiếc | 24 | 90 |
47 | Dao rọc giấy | chiếc | 12 | 90 |
48 | Liềm, dao phát cỏ | chiếc | 24 | 90 |
49 | Lều bạt 10m2 | chiếc | 12 | 90 |
B | Nội nghiệp |
|
|
|
1 | Luật Khí tượng thủy văn và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Khí tượng thủy văn | quyển | 60 | 30 |
2 | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc khí tượng | quyển | 60 | 30 |
3 | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mã luật khí tượng | quyển | 60 | 30 |
4 | Quy định kỹ thuật đối với hoạt động của các trạm khí tượng thủy văn tự động | quyển | 60 | 30 |
5 | Át lát mây quốc tế | quyển | 60 | 30 |
6 | Bản đồ địa phương | tờ | 60 | 30 |
7 | Bảng tra độ ẩm không khí | quyển | 60 | 30 |
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 19
ĐVT: vật liệu/tháng/điểm
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao |
A | Ngoại nghiệp | ||
I | Vật liệu thay thế thường xuyên | ||
1 | Vòng bi cho bộ cảm biến gió | chiếc | 0,08 |
2 | Bộ phận cảm ứng của bộ cảm biến nhiệt, ẩm không khí | chiếc | 0,08 |
3 | Màng lọc bụi bộ cảm biến nhiệt, ẩm không khí | chiếc | 0,17 |
4 | Hạt hút ẩm silicagel | túi | 0,17 |
5 | Hóa chất bổ sung cho hệ thống chống sét | kg | 2,00 |
B | Vật liệu phục vụ duy tu, bảo dưỡng và lắp đặt thiết bị | ||
6 | Dầu bảo quản máy | lít | 0,20 |
7 | Mỡ công nghiệp | kg | 0,20 |
8 | Giấy ráp | chiếc | 3,00 |
9 | Sơn chống gỉ | kg | 1,00 |
10 | Sơn trắng | kg | 2,50 |
11 | Sơn phun | bình | 1,00 |
12 | Khăn lau máy | chiếc | 2,00 |
13 | Xà phòng | kg | 0,50 |
14 | Đá sỏi | m3 | 2,00 |
15 | Xi măng | kg | 400,00 |
16 | Cát vàng | m3 | 2,00 |
17 | Cát đen | m3 | 2,00 |
18 | Nước ngọt | m3 | 3,00 |
19 | Dầu hỏa để sơn hàng rào (09m x 09m) | lít | 2,50 |
20 | Xăng lau chùi máy, thiết bị | lít | 2,00 |
B | Nội nghiệp |
|
|
1 | Đĩa DVD, USB ghi lưu giữ số liệu | chiếc | 1,00 |
2 | Giấy kẻ li | cuộn | 2,00 |
3 | Sổ ghi chép | quyển | 1,00 |
4 | Bút bi | chiếc | 2,00 |
5 | Internet truyền số liệu | gói | 1,00 |
6 | Truyền số liệu qua mạng thông tin di động GSM/GPRS | MB | 100,00 |
7 | Truyền số liệu qua mạng thông tin di động GSM/SMS | bản tin | 750,00 |
2.5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 20
TT | Danh mục năng lượng | ĐVT | Mức tiêu hao |
Nội nghiệp | |||
1 | Điện sạc ắc quy (10 giờ/tháng) 0,3kW | kWh | 3,00 |
2 | Điện cho máy tính xách tay | kWh | 3,00 |
3 | Điện cho máy in 0,45kW | kWh | 0,9 |
4 | Điện cho đèn 9kW/tháng | kWh | 9,00 |
5 | Điện điều hòa không khí | kWh | 18,00 |
6 | Điện cho quạt cây | kWh | 2,00 |
2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu (không sử dụng)
Chương II. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT THỦY VĂN
Mục 1. KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH PHỤC VỤ KHẢO SÁT THỦY VĂN
1. Lưới độ cao hạng III, IV và lưới độ cao thủy chuẩn kỹ thuật
Các nội dung: Chọn điểm và tìm mốc cũ; đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao; xây tường vây; đo nối độ cao; đo nối độ cao qua sông; tính toán bình sai lưới độ cao được áp dụng theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu có).
Các nội dung: Chọn điểm, tìm mốc cũ; chôn mốc và xây tường vây; tiếp điểm; xây tường vây điểm cũ; đo ngắm; tính toán bình sai được áp dụng theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu có).
Các nội dung: Chọn điểm, chôn mốc; tìm điểm gốc tọa độ; tìm điểm gốc độ cao; đo ngắm; tính toán bình sai được áp dụng theo Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế- kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000.
4. Đo vẽ địa hình trên cạn bằng phương pháp ảnh hàng không tỷ lệ bản đồ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000
Các nội dung phục vụ thành lập bản đồ tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 phần trên cạn bằng phương pháp ảnh hàng không được áp dụng theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ hoặc văn bản có hiệu lực khác (nếu có).
5. Đo vẽ bản đồ địa hình trên cạn bằng phương pháp đo đạc trực tiếp
Các nội dung phục vụ thành lập bản đồ địa hình trên cạn bằng phương pháp đo đạc trực tiếp được áp dụng theo Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế- kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000.
6. Đo vẽ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang trên cạn
Đo vẽ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang trên cạn chính là xác định tọa độ, độ cao các điểm chi tiết địa hình, yêu cầu kỹ thuật thực hiện theo Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000.
6.1.1. Nội dung công việc
6.1.1.1. Chuẩn bị
- Lập kế hoạch thực hiện:
) Tiếp nhận yêu cầu;
) Thu thập tài liệu liên quan;
) Xác định phạm vi đo vẽ trên bản đồ, yêu cầu tỷ lệ đo vẽ;
) Lập kế hoạch, phương án thực hiện.
- Triển khai tại thực địa trước khi đo đạc, khảo sát:
Xác định vị trí đo đạc khảo sát;
Liên hệ với địa phương về việc Điều tra, khảo sát.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị:
Chuẩn bị máy, thiết bị, dụng cụ và vật tư cho điều tra, khảo sát;
Lắp đặt và kiểm tra các loại máy, thiết bị trước khi đo đạc, khảo sát.
6.1.1.2. Đo vẽ chi tiết
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến đo, các điểm ngoặt, điểm chi tiết thuộc tuyến đo.
- Đóng cọc.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao các điểm mốc, điểm ngoặt và các điểm chi tiết thuộc tuyến đo.
- Đo các điểm chi tiết mặt cắt dọc, cắt ngang tuyến đo.
6.1.1.3. Hoàn thiện bản vẽ
- Tính toán nội nghiệp, vẽ mặt cắt dọc, ngang tuyến đo;
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán bản vẽ;
- Lập báo cáo kỹ thuật, vẽ giao nộp tài liệu.
6.1.2. Phân loại khó khăn (địa hình thỏa mãn một trong các tiêu chí)
- Khó khăn 1:
Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
- Khó khăn 2:
Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao <01m, vùng đồi trọc.
Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 01m.
- Khó khăn 3:
Vùng đồng bằng, dân cư thưa thớt, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt, cây tạp mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 đến dưới 50m, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng cây thưa thớt.
- Khó khăn 4:
Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.
Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt, cây tạp mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.
Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng cây phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
- Khó khăn 5:
Vùng rừng núi cao 100m đến 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng cây dày đặc >80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê...).
- Khó khăn 6:
Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.
Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng cây dày gần 100%.
Vùng biên giới và hải đảo.
6.1.3. Định biên
Bảng số 21
ĐVT: người
TT | Loại lao động Hạng mục | Lao động kỹ thuật | Lao động phục vụ | Số lượng nhóm | ||
BĐV4 (4) | BĐV4 (6) | BĐV4 (10) | ||||
I | Công tác ngoại nghiệp | |||||
1 | Chuẩn bị | 1 | 1 | |||
2 | Đo vẽ chi tiết mặt cắt | 2 | 2 | 1 | 1 | 6 |
II | Công tác nội nghiệp | |||||
1 | Hoàn thiện bản vẽ | 2 | 2 |
6.1.4. Định mức
6.1.4.1. Mặt cắt dọc
Bảng số 22
ĐVT: công nhóm/km
TT | Danh mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | KK6 |
I | Công tác ngoại nghiệp | ||||||
1 | Chuẩn bị | 0,81 | 0,81 | 0,81 | 0,81 | 0,81 | 0,81 |
- | Hao phí LĐTT | 0,73 | 0,73 | 0,73 | 0,73 | 0,73 | 0,73 |
- | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT | 0,08 | 0,08 | 0,08 | 0,08 | 0,08 | 0,08 |
2 | Đo vẽ chi tiết | 2,69 | 3,23 | 3,87 | 4,65 | 5,58 | 6,69 |
- | Hao phí LĐTT | 2,43 | 2,91 | 3,49 | 4,19 | 5,03 | 6,03 |
- | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT | 0,26 | 0,32 | 0,38 | 0,46 | 0,55 | 0,66 |
II | Công tác nội nghiệp | ||||||
1 | Hoàn thiện bản vẽ | 0,67 | 0,81 | 0,96 | 1,16 | 1,39 | 1,67 |
- | Hao phí LĐTT | 0,60 | 0,73 | 0,87 | 1,05 | 1,25 | 1,51 |
- | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT | 0,07 | 0,08 | 0,09 | 0,11 | 0,14 | 0,16 |
6.1.4.2. Mặt cắt ngang
Bảng số 23
ĐVT: công nhóm/km
TT | Danh mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | KK6 |
I | Công tác ngoại nghiệp | ||||||
1 | Chuẩn bị | 0,81 | 0,81 | 0,81 | 0,81 | 0,81 | 0,81 |
- | Hao phí LĐTT | 0,73 | 0,73 | 0,73 | 0,73 | 0,73 | 0,73 |
- | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT | 0,08 | 0,08 | 0,08 | 0,08 | 0,08 | 0,08 |
2 | Đo vẽ chi tiết | 3,71 | 4,46 | 5,34 | 6,42 | 7,70 | 9,24 |
- | Hao phí LĐTT | 3,35 | 4,02 | 4,82 | 5,79 | 6,94 | 8,33 |
- | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT | 0,36 | 0,44 | 0,52 | 0,63 | 0,76 | 0,91 |
II | Công tác nội nghiệp | ||||||
1 | Hoàn thiện bản vẽ | 0,93 | 1,12 | 1,33 | 1,61 | 1,92 | 2,31 |
- | Hao phí LĐTT | 0,84 | 1,01 | 1,20 | 1,45 | 1,73 | 2,08 |
- | Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT | 0,09 | 0,11 | 0,13 | 0,16 | 0,19 | 0,23 |
6.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
6.2.1. Mặt cắt dọc
Bảng số 24
ĐVT: ca/km
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | KK6 |
A | Công tác ngoại nghiệp | |||||||
1 | Máy toàn đạc điện tử | Bộ | 2,38 | 3,11 | 4,55 | 6,26 | 7,98 | 10,93 |
2 | Máy thủy chuẩn | Bộ | 1,19 | 1,56 | 2,28 | 3,13 | 3,99 | 5,46 |
3 | Máy bộ đàm | Cái | 1,17 | 1,55 | 2,27 | 3,14 | 3,98 | 5,46 |
B | Công tác nội nghiệp | |||||||
1 | Máy vi tính, phần mềm | Bộ | 0,21 | 0,26 | 0,30 | 0,37 | 0,43 | 0,59 |
2 | Máy in A4 | Cái | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
3 | Máy in A0 | Cái | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 |
4 | Điều hòa 2,2kVA | Cái | 0,12 | 0,13 | 0,14 | 0,16 | 0,17 | 0,21 |
6.2.2. Mặt cắt ngang
Bảng số 25
ĐVT: ca/km
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | KK6 |
A | Công tác ngoại nghiệp | |||||||
1 | Máy toàn đạc điện tử | Bộ | 3,28 | 4,29 | 6,28 | 8,64 | 11,01 | 15,08 |
2 | Máy thủy chuẩn | Bộ | 1,64 | 2,15 | 3,14 | 4,32 | 5,51 | 7,54 |
3 | Máy bộ đàm | Cái | 1,61 | 2,14 | 3,13 | 4,33 | 5,49 | 7,53 |
B | Công tác nội nghiệp | |||||||
1 | Máy vi tính, phần mềm | Bộ | 0,29 | 0,36 | 0,41 | 0,51 | 0,59 | 0,81 |
2 | Máy in A4 | Cái | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
3 | Máy in A0 | Cái | 0,33 | 0,33 | 0,33 | 0,33 | 0,33 | 0,33 |
4 | Điều hòa 2,2kVA | Cái | 0,32 | 0,36 | 0,38 | 0,43 | 0,47 | 0,58 |
6.3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 26
ĐVT: ca/km
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức tiêu hao/km | |||
Mặt cắt dọc | Mặt cắt ngang | ||||||
Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | ||||
1 | Áo rét BHLĐ | Cái | 18 | 9,5 | 0,95 | 13,11 | 1,31 |
2 | Quần áo BHLĐ | Bộ | 9 | 18,8 | 25,94 | ||
3 | Áo mưa bạt | Cái | 18 | 9,5 | 13,11 | ||
4 | Áo Blu | Cái | 9 | 1,88 | 2,59 | ||
5 | Dép xốp | Đôi | 6 | 1,88 | 2,59 | ||
6 | Ba lô | Cái | 18 | 18,8 | 25,94 | ||
7 | Giầy BHLĐ | Đôi | 12 | 18,8 | 25,94 | ||
8 | Găng tay bạt | Cái | 6 | 0,94 | 1,30 | ||
9 | Mũ cứng | Cái | 12 | 18,8 | 25,94 | ||
10 | Búa đóng cọc | Cái | 36 | 0,13 | 0,18 | ||
11 | Cờ hiệu nhỏ | Cái | 24 | 1,89 | 2,61 | ||
12 | Hòm sắt đựng tài liệu, khóa | Cái | 48 | 3,78 | 5,22 | ||
13 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 60 | 0,66 | 0,91 | ||
14 | Túi đựng tài liệu | Cái | 12 | 3,78 | 0,66 | 5,22 | 0,91 |
15 | Bàn gấp | Cái | 24 | 0,18 | 0,25 | ||
16 | Ghế gấp | Cái | 24 | 0,18 | 0,25 | ||
17 | Thước thép 05m | Cái | 12 | 1,89 | 0,45 | 2,61 | 0,62 |
18 | Thước vải 50m | Cái | 12 | 1,06 | 1,46 | ||
19 | Thước bẹt nhựa 60cm | Cái | 24 | 0,43 | 0,04 | 0,59 | 0,06 |
20 | Dây điện đôi 50m | Cuộn | 36 | 0,43 | 0,66 | 0,59 | 0,91 |
21 | Dao rọc giấy | Cái | 9 | 0,63 | 0,11 | 0,87 | 0,15 |
22 | Quy phạm | Quyển | 48 | 0,63 | 0,11 | 0,87 | 0,15 |
23 | Kẹp sắt | Cái | 6 | 3,78 | 0,66 | 5,22 | 0,91 |
24 | Bàn dập ghim | Cái | 12 | 0,06 | 0,11 | 0,08 | 0,15 |
25 | Máy tính cầm tay | Cái | 36 | 0,63 | 0,87 | ||
26 | Ô che máy | Cái | 24 | 3,78 | 5,22 | ||
27 | Đèn pin | Cái | 12 | 0,63 | 0,11 | 0,87 | 0,15 |
28 | Bàn máy tính | Cái | 72 | 0,66 | 0,91 | ||
29 | Ghế máy tính | Cái | 72 | 0,66 | 0,91 | ||
30 | Mia thủy chuẩn | Cái | 36 | 0,94 | 1,30 | ||
31 | Pin khô | Cái | 24 | 3,14 | 4,33 | ||
32 | Đồng hồ báo thức | Cái | 36 | 0,32 | 0,44 | ||
33 | Đồng hồ treo tường | Cái | 36 | 0,94 | 2,72 | ||
34 | Quạt trần 100W | Cái | 36 | 0,31 | 0,43 | ||
35 | Quạt thông gió 40W | Cái | 36 | 0,31 | 0,43 | ||
36 | Máy hút bụi 1,5kW | Cái | 60 | 0,01 | 0,02 | ||
37 | Máy hút ẩm 2,0kW | Cái | 60 | 0,12 | 0,16 | ||
38 | Đèn neon 40W | Cái | 30 | 1,89 | 2,61 | ||
39 | Bóng đèn điện tròn 100W | Bộ | 30 | 3,78 | 0,94 | 5,21 | 1,30 |
40 | Đầu ghi CD 40W | Cái | 36 | 0,10 | 0,10 |
Ghi chú:
Mức trên tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng số 27
TT | Danh mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | KK6 |
1 | Công tác ngoại nghiệp | 0,55 | 0,70 | 1,00 | 1,35 | 1,85 | 2,50 |
2 | Công tác nội nghiệp | 0,65 | 0,85 | 1,00 | 1,20 | 1,40 | 1,90 |
6.4. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 28
ĐVT: km
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao/km | |
Mặt cắt dọc | Mặt cắt ngang | |||
A | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
1 | Bút chì kim | Cái | 0,4 | 0,6 |
2 | Cọc gỗ 4x30cm, đinh 5 | Cái | 30 | 50 |
3 | Pin đèn | Đôi | 0,5 | 0,75 |
4 | Sổ ghi chép | Quyển | 0,5 | 0,75 |
5 | Sổ đo | Quyển | 1,2 | 2 |
6 | Sơn đỏ | kg | 0,2 | 0,2 |
7 | Sào tiêu dài 05m | Cái | 0,4 | 0,4 |
B | Công tác nội nghiệp | |||
1 | Bảng tổng hợp thành quả | Tờ | 2 | 3 |
2 | Bảng tính toán | Tờ | 4 | 6 |
3 | Băng dính loại vừa | Cuộn | 0,3 | 0,3 |
4 | Bìa đóng sổ | Cái | 2 | 2 |
5 | Đĩa CD | Cái | 0,01 | 0,01 |
6 | Ghim dập | Hộp | 0,2 | 0,2 |
7 | Ghim vòng | Hộp | 0,2 | 0,2 |
8 | Mực in Laser | Hộp | 0,01 | 0,01 |
9 | Mực màu | Tuýp | 1 | 1 |
10 | Mực đen | Lọ | 0,2 | 0,2 |
11 | Mực in màu | Hộp | 0,02 | 0,02 |
12 | Giấy in A4 | Ram | 0,05 | 0,05 |
13 | Giấy vẽ Ao | Tờ | 1 | 1 |
Ghi chú:
Mức vật liệu tính chung cho KK1 - KK6
6.5. Định mức tiêu hao năng lượng
- Định mức tiêu hao năng lượng sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 29
ĐVT: kW/km
TT | Danh mục năng lượng | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | KK6 |
A | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mặt cắt dọc | kW | 3,77 | 4,17 | 4,49 | 5,04 | 5,52 | 6,80 |
2 | Mặt cắt ngang | kW | 8,08 | 8,96 | 9,59 | 10,85 | 11,86 | 14,63 |
- Định mức tiêu hao năng lượng sử dụng dụng cụ lao động
Bảng số 30
ĐVT: kW/km
TT | Danh mục năng lượng | ĐVT | Mức tiêu hao/km | |||
Mặt cắt dọc | Mặt cắt ngang | |||||
Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | |||
1 | Điện năng | kW | 3,18 | 3,96 | 4,38 | 5,45 |
Ghi chú:
Mức trên tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng số 31
TT | Danh mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | KK6 |
1 | Ngoại nghiệp | 0,55 | 0,70 | 1,00 | 1,35 | 1,85 | 2,50 |
2 | Nội nghiệp | 0,65 | 0,85 | 1,00 | 1,20 | 1,40 | 1,90 |
6.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu (Phương tiện nổi để đi lại qua sông phục vụ đo phần trên cạn tính ngoài định mức này)
7. Đo vẽ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang dưới nước
Đo vẽ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang dưới nước chính là xác định tọa độ, độ cao các điểm chi tiết địa hình, yêu cầu kỹ thuật thực hiện theo Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000.
7.1.1. Nội dung công việc
7.1.1.1. Chuẩn bị
- Lập kế hoạch thực hiện:
) Tiếp nhận yêu cầu;
) Thu thập tài liệu liên quan;
) Xác định phạm vi đo vẽ trên bản đồ, yêu cầu tỷ lệ đo vẽ;
) Lập kế hoạch, phương án thực hiện.
- Triển khai tại thực địa trước khi đo đạc, khảo sát:
Xác định vị trí đo đạc khảo sát;
Liên hệ với địa phương về việc điều tra, khảo sát.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị:
Chuẩn bị máy, thiết bị, dụng cụ và vật tư cho điều tra, khảo sát;
Chuẩn bị phương tiện đo dưới nước;
Lắp đặt và kiểm tra các loại máy, thiết bị trước khi đo đạc, khảo sát.
7.1.1.2. Đo vẽ chi tiết
- Xác định điểm xuất phát, điểm khép, xác định tuyến đo;
- Đo các điểm chi tiết mặt cắt dọc, cắt ngang (tọa độ, độ cao mặt nước, đáy sông/hồ/suối/kênh).
7.1.1.3. Hoàn thiện bản vẽ
- Tính toán nội nghiệp, vẽ mặt cắt;
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán bản vẽ;
- Lập báo cáo kỹ thuật, vẽ giao nộp tài liệu.
7.1.2. Phân loại khó khăn (địa hình thỏa mãn một trong các tiêu chí)
- Khó khăn 1:
Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
- Khó khăn 2:
Sông rộng từ 100m đến dưới 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng của thủy triều.
Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
- Khó khăn 3:
Sông rộng từ 300m đến dưới 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ.
Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.
Khi đo khó khăn 1 và 2 vào mùa lũ: nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
- Khó khăn 4:
Sông rộng từ 500m đến dưới 1000m.
Sông có nước chảy xiết ( >1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.
Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
Khi đo khó khăn 3 vào mùa lũ, nước chảy xiết.
- Khó khăn 5:
Vùng sông rộng trên 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
Khi đo khó khăn 4 vào mùa lũ, nước chảy xiết.
7.1.3. Định biên
Bảng số 32
TT | Loại lao động Hạng mục | Lao động kỹ thuật | Lao động phục vụ | Số lượng nhóm | ||
BĐV4 (4) | BĐV4 (6) | BĐV4 (10) | ||||
I | Công tác ngoại nghiệp | |||||
1 | Chuẩn bị | 2 | 2 | |||
2 | Đo vẽ chi tiết mặt cắt | 4 | 4 | 2 | 1 | 10 |
II | Công tác nội nghiệp | |||||
1 | Hoàn thiện bản vẽ | 2 | 2 |
7.1.4. Định mức
7.1.4.1. Mặt cắt dọc
Bảng số 33
ĐVT: công nhóm/km
TT | Danh mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
I | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
1 | Chuẩn bị | 1,33 | 1,33 | 1,33 | 1,33 | 1,33 |
| Hao phí LĐTT | 1,20 | 1,20 | 1,20 | 1,20 | 1,20 |
| Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT | 0,13 | 0,13 | 0,13 | 0,13 | 0,13 |
2 | Đo vẽ chi tiết | 4,36 | 5,24 | 6,28 | 7,54 | 9,05 |
| Hao phí LĐTT | 3,93 | 4,73 | 5,66 | 6,80 | 8,16 |
| Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT | 0,43 | 0,51 | 0,62 | 0,74 | 0,89 |
II | Công tác nội nghiệp | |||||
1 | Hoàn thiện bản vẽ | 1,09 | 1,31 | 1,57 | 1,89 | 2,26 |
| Hao phí LĐTT | 0,98 | 1,18 | 1,42 | 1,70 | 2,04 |
| Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT | 0,11 | 0,13 | 0,15 | 0,19 | 0,22 |
7.1.4.2. Mặt cắt ngang
Bảng số 34
ĐVT: công nhóm/km
TT | Danh mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
I | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
1 | Chuẩn bị | 1,33 | 1,33 | 1,33 | 1,33 | 1,33 |
Hao phí LĐTT | 1,20 | 1,20 | 1,20 | 1,20 | 1,20 | |
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT | 0,13 | 0,13 | 0,13 | 0,13 | 0,13 | |
2 | Đo vẽ chi tiết | 6,03 | 7,23 | 8,66 | 10,40 | 12,48 |
| Hao phí LĐTT | 5,44 | 6,52 | 7,81 | 9,38 | 11,25 |
| Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT | 0,59 | 0,71 | 0,85 | 1,02 | 1,23 |
II | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện bản vẽ | 1,50 | 1,82 | 2,17 | 2,61 | 3,13 |
Hao phí LĐTT | 1,35 | 1,64 | 1,96 | 2,35 | 2,82 | |
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với LĐTT | 0,15 | 0,18 | 0,21 | 0,26 | 0,31 |
7.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
7.2.1. Mặt cắt dọc
Bảng số 35
ĐVT: ca/km
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
A | Đo vẽ chi tiết |
|
|
|
|
|
|
1 | Máy toàn đạc điện tử | Bộ | 3,57 | 4,67 | 6,83 | 9,39 | 11,97 |
2 | Máy hồi thanh | Bộ | 2,86 | 3,73 | 5,46 | 7,51 | 9,58 |
3 | Máy thủy chuẩn | Bộ | 1,79 | 2,34 | 3,42 | 4,70 | 5,99 |
4 | Máy phát điện 2,2kVA | Cái | 2,14 | 2,80 | 4,09 | 5,63 | 7,18 |
5 | Máy bộ đàm | Cái | 1,76 | 2,33 | 3,41 | 4,71 | 5,97 |
B | Hoàn thiện bản vẽ | ||||||
1 | Máy vi tính, phần mềm | Bộ | 0,32 | 0,39 | 0,45 | 0,56 | 0,64 |
2 | Máy in A4 | Cái | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
3 | Máy in A0 | Cái | 0,36 | 0,36 | 0,36 | 0,36 | 0,36 |
4 | Điều hòa 2,2kVA | Cái | 0,35 | 0,39 | 0,42 | 0,47 | 0,51 |
Phương tiện nổi phục vụ đo mặt cắt dọc dưới nước được tính ngoài định mức này.
7.2.2. Mặt cắt ngang
Bảng số 36
ĐVT: ca/km
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
A | Đo vẽ chi tiết |
|
|
|
|
|
|
1 | Máy toàn đạc điện tử | Bộ | 4,92 | 6,44 | 9,42 | 12,96 | 16,52 |
2 | Máy thủy chuẩn | Bộ | 2,46 | 3,23 | 4,71 | 6,48 | 8,27 |
3 | Máy hồi thanh | Bộ | 2,46 | 3,23 | 4,71 | 6,48 | 8,27 |
4 | Máy phát điện 2,2kVA | Cái | 2,95 | 3,86 | 5,65 | 7,77 | 9,91 |
5 | Máy bộ đàm | Cái | 2,42 | 3,21 | 4,70 | 6,50 | 8,24 |
B | Hoàn thiện bản vẽ |
|
|
|
|
|
|
1 | Máy vi tính, phần mềm | Bộ | 0,44 | 0,54 | 0,62 | 0,77 | 0,89 |
2 | Máy in A4 | Cái | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
3 | Máy in A0 | Cái | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
4 | Điều hòa 2,2kVA | Cái | 0,48 | 0,53 | 0,57 | 0,65 | 0,71 |
Phương tiện nổi phục vụ đo mặt cắt ngang dưới nước được tính ngoài định mức này.
7.3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 37
ĐVT: ca/km
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức tiêu hao/km | |||
Mặt cắt dọc | Mặt cắt ngang | ||||||
Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | ||||
1 | Áo rét BHLĐ | Cái | 18 | 31,32 | 1,41 | 43,24 | 1,96 |
2 | Quần áo BHLĐ | Bộ | 9 | 62,64 | 86,48 | ||
3 | Áo mưa bạt | Cái | 18 | 31,32 | 43,24 | ||
4 | Áo Blu | Cái | 9 | 2,83 | 3,92 | ||
5 | Dép xốp | Đôi | 6 | 2,83 | 3,92 | ||
6 | Ba lô | Cái | 18 | 62,64 | 86,48 | ||
7 | Giầy BHLĐ | Đôi | 12 | 62,64 | 86,48 | ||
8 | Găng tay bạt | Cái | 6 | 1,41 | 1,95 | ||
9 | Mũ cứng | Cái | 12 | 62,64 | 86,48 | ||
10 | Búa đóng cọc | Cái | 36 | 0,20 | 0,27 | ||
11 | Cờ hiệu nhỏ | Cái | 24 | 2,84 | 3,92 | ||
12 | Hòm sắt đựng tài liệu, khóa | Cái | 48 | 5,67 | 7,83 | ||
13 | Tủ đựng tài liệu | Cái | 60 | 0,99 | 1,37 | ||
14 | Túi đựng tài liệu | Cái | 12 | 5,67 | 0,99 | 7,83 | 1,37 |
15 | Bàn gấp | Cái | 24 | 0,27 | 0,38 | ||
16 | Ghế gấp | Cái | 24 | 0,27 | 0,38 | ||
17 | Thước thép cuộn 05m | Cái | 12 | 2,84 | 0,68 | 3,92 | 0,93 |
18 | Thước vải cuộn 50m | Cái | 12 | 1,59 | 2,19 | ||
19 | Thước bẹt nhựa 60cm | Cái | 24 | 0,65 | 0,06 | 0,89 | 0,09 |
20 | Dây điện đôi 50m | Cuộn | 36 | 0,65 | 0,99 | 0,89 | 1,37 |
21 | Dao rọc giấy | Cái | 9 | 0,95 | 0,17 | 1,31 | 0,23 |
22 | Ký hiệu bản đồ | Quyển | 48 | 0,95 | 0,17 | 1,31 | 0,23 |
23 | Quy phạm | Quyển | 48 | 0,95 | 0,17 | 1,31 | 0,23 |
24 | Kẹp sắt | Cái | 6 | 5,67 | 0,99 | 7,83 | 1,37 |
25 | Bàn dập ghim | Cái | 12 | 0,09 | 0,17 | 0,12 | 0,23 |
26 | Máy tính cầm tay | Cái | 36 | 0,95 | 1,31 | ||
27 | Ô che máy | Cái | 24 | 5,67 | 7,83 | ||
28 | Đèn pin | Cái | 12 | 0,95 | 0,17 | 1,31 | 0,23 |
29 | Bàn máy tính | Cái | 72 | 0,99 | 1,37 | ||
30 | Ghế máy tính | Cái | 72 | 0,99 | 1,37 | ||
31 | Thủy chí tráng men | Cái | 36 | 5,67 | 5,67 | ||
32 | Áo phao | Cái | 36 | 38,84 | 53,61 | ||
33 | Phao cứu hộ | Cái | 36 | 38,84 | 53,61 | ||
34 | Mia thủy chuẩn | Cái | 36 | 1,41 | 1,95 | ||
35 | Pin khô | Cái | 24 | 4,71 | 6,50 | ||
36 | Đồng hồ báo thức | Cái | 36 | 0,48 | 0,66 | ||
37 | Đồng hồ treo tường | Cái | 36 | 1,41 | 1,96 | ||
38 | Quạt trần 100W | Cái | 36 | 0,47 | 0,65 | ||
39 | Quạt thông gió 40W | Cái | 36 | 0,47 | 0,65 | ||
40 | Máy hút bụi 1,5kW | Cái | 60 | 0,02 | 0,03 | ||
41 | Máy hút ẩm 2,0kW | Cái | 60 | 0,18 | 0,25 | ||
42 | Đèn neon 40W | Cái | 30 | 2,83 | 3,92 | ||
43 | Bóng đèn điện tròn 100W | Bộ | 30 | 5,66 | 1,42 | 7,82 | 1,96 |
44 | Đầu ghi CD 40W | Cái | 36 | 0,10 | 0,10 |
Ghi chú:
Mức dụng cụ trên tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng số 38
TT | Danh mục công việc | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 |
1 | Công tác ngoại nghiệp | 0,55 | 0,7 | 1 | 1,35 | 1,85 |
2 | Công tác nội nghiệp | 0,65 | 0,85 | 1 | 1,2 | 1,4 |
7.4. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 39
ĐVT: km
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức tiêu hao/km | |
Mặt cắt dọc | Mặt cắt ngang | |||
A | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
1 | Bút chì kim | Cái | 0,4 | 0,6 |
2 | Cột gỗ 4x30cm, đinh 5cm | Cái | 10 | 18 |
3 | Pin đèn | Đôi | 0,5 | 0,75 |
4 | Sổ ghi chép | Quyển | 0,5 | 0,75 |
5 | Sổ đo | Quyển | 1,2 | 2 |
6 | Giấy hồi thanh | Cuộn | 0,7 | 0,9 |
7 | Sào tiêu dài 05m | Cái | 0,4 | 0,8 |
8 | Sơn đỏ | kg | 0,2 | 0,2 |
B | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
1 | Bảng tổng hợp thành quả | Tờ | 2 | 3 |
2 | Bảng tính toán | Tờ | 4 | 6 |
3 | Băng dính loại vừa | Cuộn | 0,3 | 0,3 |
4 | Bìa đóng sổ | Cái | 2 | 2 |
5 | Đĩa CD | Cái | 0,01 | 0,01 |
6 | Ghim dập | Hộp | 0,2 | 0,2 |
7 | Ghim vòng | Hộp | 0,2 | 0,2 |
8 | Mực in Laser | Hộp | 0,01 | 0,01 |
9 | Mực màu | Tuýp |