Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2021/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 04/2021/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia.
Thông tư này hướng dẫn quản lý một số hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia (sau đây gọi tắt là Quỹ) được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ ban hành kèm theo Quyết định số 04/2021/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Điều lệ Quỹ), bao gồm: hoạt động hỗ trợ tài chính của Quỹ; quản lý và triển khai thực hiện các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; xây dựng, ký kết và quản lý thực hiện chương trình hợp tác của Quỹ; tiếp nhận nguồn vốn từ tài trợ, viện trợ, đóng góp tự nguyện.
Thông tư này áp dụng đối với Quỹ và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động của Quỹ được quy định tại
HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ TÀI CHÍNH CỦA QUỸ
Điều 3. Hoạt động hỗ trợ tài chính của Quỹ
1. Hoạt động hỗ trợ tài chính của Quỹ bao gồm cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh để vay vốn và hỗ trợ vốn theo quy định tại Chương III Điều lệ Quỹ và hướng dẫn của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Hoạt động hỗ trợ tài chính của Quỹ đảm bảo công khai, minh bạch, tiết kiệm và hiệu quả.
Điều 4. Nguồn kinh phí hỗ trợ tài chính của Quỹ
1. Kinh phí để thực hiện các hoạt động hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được quy định tại Điều 34 Điều lệ Quỹ.
2. Hằng năm, căn cứ tình hình thực hiện, kết quả đạt được các mục tiêu, nhiệm vụ của năm kế hoạch và kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ dự kiến của năm tiếp theo, Giám đốc Quỹ lập kế hoạch hoạt động hỗ trợ tài chính và trình Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
1. Quỹ quản lý và triển khai thực hiện chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ được Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao đảm bảo công khai, minh bạch, tiết kiệm và hiệu quả.
2. Quỹ lựa chọn, quản lý các nhiệm vụ đảm bảo không trùng lặp với các nhiệm vụ đã được thực hiện bằng nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 6. Tổ chức quản lý và triển khai thực hiện chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Quỹ thực hiện trách nhiệm của đơn vị quản lý chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc đơn vị quản lý kinh phí thực hiện chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Quỹ tổ chức quản lý và triển khai thực hiện chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo các văn bản quy định việc quản lý, tổ chức thực hiện, quản lý tài chính đối với chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ và các văn bản liên quan.
Điều 7. Kinh phí thực hiện chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Kinh phí thực hiện các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đảm bảo từ các nguồn: Kinh phí từ ngân sách nhà nước; vốn đối ứng của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hằng năm, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét và quyết định ngân sách nhà nước dành cho sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ để thực hiện các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định.
XÂY DỰNG, KÝ KẾT VÀ QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC CỦA QUỸ
Điều 8. Mục tiêu, nguyên tắc hợp tác
1. Quỹ và doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước hoặc ngoài nước (sau đây gọi tắt là đối tác của Quỹ) xây dựng các chương trình hợp tác phù hợp chức năng, nhiệm vụ của Quỹ theo quy định của pháp luật. Mục tiêu của chương trình hợp tác:
a) Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ của doanh nghiệp, tổ chức đủ điều kiện được nhận hỗ trợ theo quy định tại Điều lệ Quỹ;
b) Nâng cao năng lực đổi mới công nghệ của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thông qua thu hút các nguồn lực trong nước và ngoài nước (tài chính, công nghệ, nhân lực công nghệ trình độ cao);
c) Thúc đẩy hợp tác trong hỗ trợ doanh nghiệp giải mã, chuyển giao, ứng dụng và đổi mới công nghệ giữa các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân Việt Nam và quốc tế; tạo dựng môi trường hợp tác nhằm nâng cao năng lực công nghệ quốc gia;
d) Tăng cường kết nối, phát triển mạng lưới hợp tác trong nước và quốc tế; đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ phục vụ việc chuyển giao, đổi mới, hoàn thiện công nghệ;
đ) Nâng cao năng lực của Quỹ về quản trị bộ máy, hoạt động nghiệp vụ, nguồn nhân lực; xây dựng cơ sở dữ liệu về sản phẩm, công nghệ, doanh nghiệp và chuyên gia phục vụ hoạt động của Quỹ; xây dựng các bộ công cụ hỗ trợ quản lý Quỹ.
2. Nguyên tắc hợp tác:
a) Việc xác định chương trình hợp tác phải phù hợp với mục tiêu, định hướng ưu tiên, kế hoạch và kinh phí hoạt động của Quỹ;
b) Quỹ ưu tiên lựa chọn, hợp tác với các đối tác của Quỹ có uy tín, có tiềm lực, kinh nghiệm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Quỹ, cam kết đóng góp tài chính cho chương trình hợp tác;
c) Đối với các chương trình hợp tác có đối tác nước ngoài tham gia cần đảm bảo phù hợp với các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế liên quan mà Bộ Khoa học và Công nghệ đã tham gia ký kết;
d) Đối với các chương trình hợp tác có sự tham gia, đóng góp của các tổ chức phi chính phủ hoạt động tại Việt Nam, Quỹ phối hợp, lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao trong quá trình lựa chọn đối tác.
Điều 9. Lựa chọn đối tác, phê duyệt và ký kết văn bản hợp tác
1. Quỹ tiến hành tìm kiếm, lựa chọn đối tác phù hợp, đàm phán xác định chương trình hợp tác, các nội dung hợp tác và tiến hành xây dựng dự thảo văn bản hợp tác theo các quy định hiện hành.
2. Ký kết văn bản hợp tác:
a) Thủ tục xin ý kiến, ký kết văn bản hợp tác giữa Quỹ và đối tác nước ngoài thực hiện theo quy định hiện hành có liên quan.
Sau khi có ý kiến chấp thuận của Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ký văn bản hợp tác với đối tác nước ngoài của Quỹ;
b) Hội đồng quản lý Quỹ quyết định phê duyệt văn bản hợp tác giữa Quỹ và đối tác trong nước.
Sau khi văn bản hợp tác được phê duyệt, Giám đốc Quỹ ký văn bản hợp tác với đối tác trong nước của Quỹ theo quy định hiện hành.
Điều 10. Tổ chức quản lý và triển khai thực hiện chương trình hợp tác
1. Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày ký kết văn bản hợp tác, Quỹ có trách nhiệm công bố thông tin về chương trình hợp tác và các nội dung liên quan trên cổng thông tin điện tử của Quỹ.
2. Giám đốc Quỹ và bộ máy giúp việc tổ chức triển khai, thực hiện chương trình hợp tác theo thỏa thuận hợp tác hai bên đã ký.
3. Kinh phí thực hiện các chương trình hợp tác được đảm bảo từ các nguồn: kinh phí từ ngân sách nhà nước; kinh phí từ kết quả hoạt động của Quỹ; kinh phí hình thành từ các nguồn tài trợ, viện trợ, đóng góp tự nguyện của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, trong nước và nước ngoài dành cho Quỹ và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
TIẾP NHẬN NGUỒN VỐN TỪ TÀI TRỢ, VIỆN TRỢ, ĐÓNG GÓP TỰ NGUYỆN
Điều 11. Nguyên tắc tiếp nhận tài trợ, đóng góp
Quỹ tiếp nhận nguồn tài trợ, viện trợ, đóng góp theo quy định của pháp luật (sau đây gọi tắt là tài trợ, đóng góp) theo các nguyên tắc sau:
1. Quỹ được tiếp nhận nguồn tài trợ, đóng góp của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, trong nước và ngoài nước dành cho Quỹ theo các quy định tại Thông tư này và các quy định liên quan.
2. Việc tài trợ, đóng góp cho Quỹ phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện, công khai, minh bạch theo các quy định của pháp luật hiện hành và quy định tại Thông tư này.
3. Quỹ không được tiếp nhận tài trợ, đóng góp gây phương hại đến lợi ích quốc gia, an ninh, quốc phòng, vi phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng, hoạt động rửa tiền, tài trợ khủng bố và các hoạt động trái pháp luật.
4. Quỹ phối hợp với các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các Bộ, ngành liên quan trong việc giới thiệu, kết nối và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, quỹ trong nước hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài trong các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao, đổi mới và hoàn thiện công nghệ.
5. Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế mà Bộ Khoa học và Công nghệ đã tham gia ký kết; phù hợp với nguyên tắc quản lý, sử dụng nguồn vốn hoạt động của Quỹ và các quy định hiện hành có liên quan.
6. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tài trợ, đóng góp cho Quỹ (sau đây gọi tắt là nhà tài trợ, bên đóng góp) phải tự đảm bảo và chịu trách nhiệm về nguồn gốc, tính hợp pháp của khoản tài trợ, đóng góp cho Quỹ.
Điều 12. Thẩm định hồ sơ, phê duyệt và ký kết tài trợ, đóng góp
1. Chuẩn bị hồ sơ tài trợ, đóng góp:
a) Đối với khoản tài trợ, đóng góp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ: Quỹ chủ trì, phối hợp với các đối tác của Quỹ và nhà tài trợ, bên đóng góp chuẩn bị văn bản, hồ sơ tài trợ, đóng góp theo quy định tại Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam và các quy định hiện hành (sau đây gọi tắt là Nghị định số 80/2020/NĐ-CP);
b) Đối với khoản tài trợ, đóng góp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ: Quỹ chuẩn bị văn bản, hồ sơ tài trợ, đóng góp theo quy định hiện hành.
2. Thẩm định khoản tài trợ, đóng góp:
a) Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định khoản tài trợ, đóng góp của đối tác nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 80/2020/NĐ-CP;
b) Quỹ chủ trì tổ chức thẩm định khoản tài trợ, đóng góp của đối tác trong nước.
Nội dung thẩm định bao gồm: Tính phù hợp của mục tiêu tài trợ, đóng góp với mục tiêu phát triển của Quỹ; tư cách pháp nhân của các nhà tài trợ, bên đóng góp và tính hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có liên quan; khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện của Quỹ; các nội dung về cơ chế tài chính trong nước đối với khoản tài trợ, đóng góp; những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia; hiệu quả, tác động về kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả tài trợ, đóng góp vào thực tiễn;
c) Đơn vị chủ trì tổ chức thẩm định có thể mời các đơn vị chuyên môn, các tổ chức tư vấn và chuyên gia tư vấn độc lập để hỗ trợ thẩm định văn bản, hồ sơ khoản tài trợ, đóng góp;
d) Trường hợp khoản tài trợ, đóng góp không đủ điều kiện tiếp nhận, Quỹ thông báo cho nhà tài trợ, bên đóng góp về việc không tiếp nhận.
3. Phê duyệt khoản tài trợ, đóng góp:
a) Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định phê duyệt khoản tài trợ, đóng góp của đối tác nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 80/2020/NĐ-CP;
b) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định phê duyệt khoản tài trợ, đóng góp của đối tác trong nước.
4. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện ký kết văn kiện, thỏa thuận tài trợ, đóng góp với nhà tài trợ, bên đóng góp.
5. Quỹ tổ chức quản lý, sử dụng các khoản tài trợ, đóng góp theo thỏa thuận hợp tác hai bên đã ký.
Điều 13. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo hoạt động
1. Quỹ công bố định kỳ những thông tin cơ bản về Quỹ và các thông tin bất thường trong quá trình hoạt động trên cổng thông tin của Quỹ theo quy định tại Điều 41 Điều lệ Quỹ.
2.Quỹ thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng các nguồn vốn của Quỹ định kỳ 6 tháng, hàng năm. Các Báo cáo của Quỹ được thực hiện theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm:
a)Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng vốn điều lệ theo Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này;
b)Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này;
c)Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ vốn và hỗ trợ lãi suất vay theo Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này;
d)Báo cáo tình hình cho vay trực tiếp, cho vay gián tiếp và bảo lãnh để vay vốn theo Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này;
đ)Báo cáo tình hình thực hiện chương trình hợp tác, tiếp nhận tài trợ, đóng góp theo Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
3. Quỹ có trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo đột xuất theoyêu cầu của cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
4.Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các Báo cáo trên.
Điều 14. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với Quỹ và các nhiệm vụ, quyền hạn khác của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với Quỹ theo quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Giao các đơn vị thuộc Bộ thực hiện trách nhiệm:
a) Vụ Pháp chế phối hợp với Quỹ hướng dẫn, hoàn thiện, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp lý về tổ chức và hoạt động của Quỹ;
b) Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phân công của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả hoạt động của Quỹ theo quy định tại Thông tư này và các văn bản liên quan;
c) Vụ Kế hoạch - Tài chính căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách nhà nước hàng năm, bố trí kinh phí cho Quỹ để quản lý và thực hiện các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Tổ chức quản lý và triển khai thực hiện hiệu quả các hoạt động hỗ trợ tài chính; chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao; các chương trình hợp tác; các hoạt động khác quy định tại Thông tư này.
2. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng hiệu quả, đúng quy định pháp luật các nguồn vốn hoạt động theo quy định tại Điều 34 Điều lệ Quỹ.
3. Ban hành văn bản theo thẩm quyền để hướng dẫn triển khai, thực hiện Điều lệ Quỹ và Thông tư này.
Điều 16. Trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ tham gia các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm tuân thủ các văn bản hướng dẫn việc quản lý, tổ chức thực hiện chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ và văn bản liên quan.
2. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động quy định tại Thông tư này có trách nhiệm tuân thủ các cam kết với Quỹ, quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2021.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này nếu được thay thế, sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo các văn bản mới ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN LỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BKHCN ngày 20/8/2021của Bộ Khoa học và Công nghệ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Hoạt động tín dụng của Quỹ (theo dự án) | Chỉ tiêu sử dụng vốn | Phân loại nợ theo QĐ 493/2005/ QĐ-NHNN) | ||||||||||||
Thời điểm phát sinh | Thời hạn (tháng) | Nhu cầu vốn theo hợp đồng/kế hoạch đăng ký | Số giải ngân | Số thu nợ gốc | Dư nợ cuối kỳ | Số thu nợ lãi | ||||||||
Kế hoạch năm | Thực hiện năm | Lũy kế đến kỳ báo cáo | Kế hoạch năm | Thực hiện năm | Lũy kế đến kỳ báo cáo | Kế hoạch năm | Thực hiện năm | Lũy kế đến kỳ báo cáo | ||||||
B | D | E | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8)=(4)-(7) | (9) | (10) | (11) | (12) |
I. Quỹ cho vay gián tiếp | ||||||||||||||
A. Vốn đăng ký trong kỳ | ||||||||||||||
B. Vốn thực hiện trong kỳ | ||||||||||||||
Dự án… | ||||||||||||||
Dự án… | ||||||||||||||
C. Chênh lệch đăng ký - thực hiện C = A - B) | ||||||||||||||
II. Quỹ cho vay trực tiếp | ||||||||||||||
A. Vốn đăng ký trong kỳ | ||||||||||||||
B. Vốn thực hiện trong kỳ | ||||||||||||||
Dự án… | ||||||||||||||
Dự án… | ||||||||||||||
C. Chênh lệch đăng ký - thực hiện C = A - B) | ||||||||||||||
III. Thực hiện bảo lãnh cho vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Vốn đăng ký trong kỳ | ||||||||||||||
B. Vốn thực hiện trong kỳ | ||||||||||||||
Dự án… | ||||||||||||||
Dự án… | ||||||||||||||
C. Chênh lệch đăng ký - thực hiện C=A - B) |
| ……..., ngày tháng năm | |
NGƯỜI LẬP BIỂU | KẾ TOÁN TRƯỞNG | GIÁM ĐỐC |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BKHCN ngày 20/8/2021của Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Tình hình thực hiện các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Tình hình thực hiện các chương trình khoa học và công nghệ
2. Tình hình thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
3. Kết quả thực hiện các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung tài trợ | Mục tiêu | Tổng kinh phí | Tổng mức tài trợ | Giải ngân | Ghi chú |
1 | Chương trình | |||||
(Chi tiếtcác nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình) | ||||||
2 | Nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |||||
(Chi tiết các nhiệm vụ khoa học và công nghệ) | ||||||
Tổng số |
II. Kế hoạch thực hiện các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ
III. Đề xuất, kiến nghị
| ……..., ngày tháng năm | ||
NGƯỜI LẬP BIỂU | PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN | GIÁM ĐỐC | |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
HỖ TRỢ VỐN VÀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BKHCN ngày 20/8/2021của Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Tình hình thực hiện hỗ trợ vốn và hỗ trợ lãi suất vay
1. Tình hình thực hiện hỗ trợ vốn
2. Tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất vay
3. Kết quả thực hiện hỗ trợ vốn và hỗ trợ lãi suất vay
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung tài trợ | Mục tiêu | Tổng kinh phí | Tổng mức tài trợ | Giải ngân | Ghi chú |
1 | Hỗ trợ vốn | |||||
(Chi tiếtcác dự án) | ||||||
2 | Hỗ trợ lãi suất vay | |||||
(Chi tiết các dự án) | ||||||
Tổng số |
II. Kế hoạch thực hiện hỗ trợ vốn và hỗ trợ lãi suất vay
III. Đề xuất, kiến nghị
| ……..., ngày tháng năm | ||
NGƯỜI LẬP BIỂU | PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN | GIÁM ĐỐC |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
CHO VAY TRỰC TIẾP, CHO VAY GIÁN TIẾP VÀ BẢO LÃNH ĐỂ VAY VỐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BKHCN ngày 20/8/2021của Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Tình hình thực hiện cho vay trực tiếp, cho vay gián tiếp và bảo lãnh để vay vốn
1. Tình hình thực hiện cho vay trực tiếp
2. Tình hình thực hiện cho vay gián tiếp
3. Tình hình thực hiện bảo lãnh để vay vốn
4. Kết quả thực hiện cho vay trực tiếp, cho vay gián tiếp và bảo lãnh để vay vốn
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị vayvốn (tên dự án) | Số giải ngân cho vay | Số thu nợ | Số dư | Số lãi phải thu từ đầu năm đến kỳ báo cáo | Số lãiđã thu từ đầu năm đến kỳ báo cáo | ||||
Trong kỳ | Từ đầu năm đến kỳbáo cáo | Trong kỳ | Từ đầu năm đến kỳ báo cáo | Nợđủtiêu chuẩn | Nợ quá hạn | Nợkhó đòi, khoanhnợ | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | Quỹ cho vay trực tiếp | |||||||||
……….. | ||||||||||
II | Quỹ cho vay gián tiếp | |||||||||
……….. | ||||||||||
III | Quỹ bảo lãnh để vay vốn | |||||||||
……….. | ||||||||||
Tổng cộng |
II. Kế hoạch thực hiện vay trực tiếp, cho vay gián tiếp và bảo lãnh để vay vốn
III. Đề xuất, kiến nghị
| ……..., ngày tháng năm | ||
NGƯỜI LẬP BIỂU | PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN | GIÁM ĐỐC | |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC VÀ TIẾP NHẬN TÀI TRỢ, ĐÓNG GÓP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BKHCN ngày 20/8/2021của Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Tình hình thực hiện chương trình hợp tác và tiếp nhận tài trợ, đóng góp
1. Tình hình thực hiện chương trình hợp tác
2. Tình hình thực hiện tiếp nhận tài trợ, đóng góp
3. Kết quả thực hiện chương trình hợp tác và tiếp nhận tài trợ, đóng góp
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | Mục tiêu | Tổng kinh phí | Kinh phí đối ứng (nếu có) | Giải ngân | Ghi chú |
1 | Hợp tác |
|
|
|
|
|
| (Chi tiết các chương trình hợp tác) |
|
|
|
|
|
2 | Tiếp nhận tài trợ, đóng góp | |||||
(Chi tiếtcác khoản tài trợ, đóng góp) | ||||||
Tổng số |
II. Kế hoạch thực hiện chương trình hợp tác và tiếp nhận tài trợ, đóng góp
III. Đề xuất, kiến nghị
| ……..., ngày tháng năm | ||
NGƯỜI LẬP BIỂU | PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN | GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 1342/QĐ-TTg năm 2011 thành lập Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 06/2014/TT-BKHCN quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 120/2014/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn quản lý tài chính đối với Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 822/QĐ-BHXH năm 2020 về Quy chế Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 1Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 1342/QĐ-TTg năm 2011 thành lập Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 4Thông tư 06/2014/TT-BKHCN quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 120/2014/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn quản lý tài chính đối với Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 7Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 8Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 9Nghị định 80/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
- 10Quyết định 04/2021/QĐ-TTg về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 822/QĐ-BHXH năm 2020 về Quy chế Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Thông tư 07/2021/TT-BKHCN hướng dẫn quản lý hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 07/2021/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/08/2021
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Trần Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 309 đến số 310
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra