- 1Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994 về tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành Giáo dục và Ðào tạo do Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 06/2017/TT-BNV về quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 30/2017/TT-BGDĐT về Quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2018/TT-BNV | Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2018 |
QUY ĐỊNH VIỆC BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN DỰ BỊ ĐẠI HỌC
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định việc bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học (sau đây gọi tắt là Thông tư số 06/2017/TT-BNV) và Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học (sau đây gọi tắt là Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT).
2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức là giáo viên đang làm công tác giảng dạy tại trường dự bị đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 2. Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ, năng lực và chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.
2. Khi bổ nhiệm từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 3. Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BNV và Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số V.07.07.17) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
2. Việc xếp lương đối với viên chức đang làm công tác giảng dạy tại trường dự bị đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, hiện đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức ngành giáo dục và đào tạo quy định tại Quyết định số 202/TCCP-VC ngày 08 tháng 6 năm 1994 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành giáo dục và đào tạo sang chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BNV và Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT, như sau:
a) Xếp lương giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số V.07.07.17) đối với viên chức hiện đang xếp lương giảng viên chính.
b) Xếp lương giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) đối với viên chức hiện đang xếp lương giáo viên trung học cao cấp.
c) Xếp lương giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19) đối với viên chức hiện đang xếp lương giảng viên hoặc giáo viên trung học.
1. Người đứng đầu các trường dự bị đại học công lập trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm:
a) Rà soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập phương án bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học thuộc thẩm quyền quản lý, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền được phân cấp;
b) Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền sau khi phương án bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học trong các trường dự bị đại học công lập theo quy định;
b) Phê duyệt phương án bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học trong các trường dự bị đại học công lập thuộc phạm vi quản lý từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học tương ứng quy định tại Thông tư này; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp;
c) Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học trong các trường dự bị đại học công lập thuộc phạm vi quản lý từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học tương ứng quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2084/BNV-TL về việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với giáo viên tiểu học do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Công văn 143/BNV-TL về chuyển xếp lương đối với giáo viên trung học do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Công văn 1650/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2015 góp ý 03 dự thảo Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học, THCS, THPT công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 4854/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Công văn 6028/BNV-CCVC năm 2018 về không thực hiện việc bổ nhiệm chức danh "Hàm" do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Công văn 1615/BNV-CCVC năm 2019 về hướng dẫn bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Công văn 2669/BNN-TCCB năm 2019 về hướng dẫn bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với vị trí viên chức ngành nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Dự thảo Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Dự thảo Thông tư quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trung học phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Thông tư 29/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Công văn 802/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2022 về xếp hạng chức danh nghề nghiệp, xếp lương giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Công văn 4306/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2023 về bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Công văn 680/NGCBQLGD-CSNHCB năm 2023 về bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên do Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục ban hành
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Quyết định 202/TCCP-VC năm 1994 về tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức ngành Giáo dục và Ðào tạo do Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- 3Công văn số 2084/BNV-TL về việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với giáo viên tiểu học do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Công văn 143/BNV-TL về chuyển xếp lương đối với giáo viên trung học do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Công văn 1650/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2015 góp ý 03 dự thảo Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học, THCS, THPT công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Nghị định 34/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 9Thông tư 06/2017/TT-BNV về quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư 30/2017/TT-BGDĐT về Quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Quyết định 4854/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Công văn 6028/BNV-CCVC năm 2018 về không thực hiện việc bổ nhiệm chức danh "Hàm" do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Công văn 1615/BNV-CCVC năm 2019 về hướng dẫn bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
- 14Công văn 2669/BNN-TCCB năm 2019 về hướng dẫn bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với vị trí viên chức ngành nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15Dự thảo Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 16Dự thảo Thông tư quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trung học phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 17Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 18Thông tư 29/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 19Công văn 802/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2022 về xếp hạng chức danh nghề nghiệp, xếp lương giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 20Công văn 4306/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2023 về bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 21Công văn 680/NGCBQLGD-CSNHCB năm 2023 về bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên do Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục ban hành
Thông tư 07/2018/TT-BNV quy định về việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 07/2018/TT-BNV
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/06/2018
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Nguyễn Duy Thăng
- Ngày công báo: 07/07/2018
- Số công báo: Từ số 765 đến số 766
- Ngày hiệu lực: 01/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực