- 1Quyết định 178/1999/QĐ-TTg về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 34/1999/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 178/1999/QĐ-TTg về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Thương mại ban hành
- 1Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân 1989
- 2Nghị định 86-CP quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá
- 3Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa năm 1999
- 4Quyết định 2425/2000/QĐ-BKHCNMT ban hành Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
- 5Quyết định 2424/2000/QĐ-BKHCNMT về Quy định tạm thời về công bố hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
BỘ Y TẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2002/TT-BYT | Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2002 |
Căn cứ Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 11-7-1989;
Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 08-12-1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Căn cứ Thông tư liên Bộ Y tế - Khoa học, Công nghệ & Môi trường số 07/TTLB ngày 01-7-1996 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 86/CP ;
Căn cứ Pháp lệnh chất lượng hàng hoá ngày 24-12-1999;
Căn cứ các Quyết định số 2424 và 2425/2000/QĐ-BKHCNMT ngày 12/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc ban hành "Quy định tạm thời về công bố hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn" và "Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá".
Bộ Y tế hướng dẫn việc đăng ký lưu hành sản phẩm trang thiết bị y tế như sau :
1.1- Trang thiết bị y tế sản xuất tại Việt Nam phải được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành mới được lưu thông trên thị trường.
1.2- Thông tư này quy định về hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền cấp số đăng ký lưu hành sản phẩm đối với trang thiết bị y tế sản xuất trong nước.
1.3- Đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu, thực hiện theo quy định tại Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện Quyết định trên.
II- QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH SẢN PHẨM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Hồ sơ đăng ký lưu hành sản phẩm phải được làm thành một bộ, có đóng bìa và bao gồm các nội dung được sắp xếp theo thứ tự sau:
2.1- Đơn đăng ký lưu hành sản phẩm trang thiết bị y tế (Phụ lục số 1)
2.2- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh , trong đó có ghi chức năng sản xuất trang thiét bị y tế (bản sao có công chứng).
2.3- Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá hoặc bản công bố hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn.
2.4-Kết quả đánh giá thử nghiệm tại ít nhất 03 cơ sở y tế của Việt Nam (tuỳ theo từng loại sản phẩm, Bộ Y tế chỉ định cơ sở y tế để thử nghiệm).
2.5- Kết quả kiểm nghiệm các tính chất hoá, lý và kiểm định độ an toàn của cơ quan chức năng (đối với loại sản phẩm có yêu cầu kiểm nghiệm, kiểm định).
2.6- Tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng
2.7- Nhãn sản phẩm theo đúng Quy chế ghi nhận hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 178/1999 QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư hướng dẫn thực hiện số 34/1999/TT-BTM ngày 15/12/1999 của Bộ thương mại.
III- THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH SẢN PHẨM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
3.1- Hồ sơ đăng ký lưu hành sản phẩm trang thiết bị y tế được gửi về Bộ Y tế (Vụ trang thiết bị và công trình y tế).
3.2- Bộ Y tế sẽ xem xét và cấp số đăng ký lưu hành sản phẩm trang thiết bị y tế trong thời hạn 15 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, nếu không cấp sẽ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
3.3- Số đăng ký lưu hành có giá trị trong ba năm kể từ ngày cấp. Trước khi hết hạn 30 ngày, nếu vẫn tiếp tục kinh doanh, sản xuất các sản phẩm đã có số đăng ký, đơn vị phải làm thủ tục gia hạn (Phụ lục số 2). Trong thời gian được phép lưu hành nếu nhà sản xuất có thay đổi về mẫu mã, tính năng kỹ thuật của sản phẩm, phải có văn bản báo cáo Bộ Y tế.
3.4- Cơ sở đăng ký trang thiết bị y tế phải nộp lệ phí đăng ký trang thiết bị y tế theo quy định hiện hành.
IV- KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
4.1- Các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trang thiết bị y tế phải chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá của mình và chịu sự kiểm tra, thanh tra của Bộ Y tế, Sở y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4.2- Bộ Y tế ra quyết định thu hồi số đăng ký lưu hành trong các trường hợp: Trang thiết bị y tế đã có số đăng ký lưu hành nhưng trong quá trình sử dụng không đạt yêu cầu về chất lượng hoặc không đúng với hồ sơ đã đăng ký, thông tin quảng cáo sai sự thật và các hành vi gian dối khác về chất lượng hàng hoá.
4.3- Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tuỳ theo tính chất mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
5.1- Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành. Các quy định trước đây trái với quy định của Thông tư này đều bãi bỏ.
5.2- Vụ Trang thiết bị - Công trình y tế, Thanh tra Bộ Y tế, Sở y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trang thiết bị y tế chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.
Lê Ngọc Trọng (Đã ký) |
Số............. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TRANG THIẾT BỊ Y TẾ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Kính gửi : Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế)
Tên cơ sở đăng ký: .......................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Điện thoại:....................................................................................................
Fax:..............................................................................................................
Tên trang thiết bị y tế đăng ký lưu hành:......................................................
......................................................................................................................
Ký mã hiệu:...................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:...........................................................................................
.....................................................................................................................
......................................................................................................................
... , ngày... tháng.... năm......
Giám đốc cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Số............. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TRANG THIẾT BỊ Y TẾ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Kính gửi : Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế)
Tên cơ sở đăng ký :.......................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Điện thoại.:..................................................................................................
Fax:..............................................................................................................
Tên trang thiết bị y tế đăng ký lưu hành:.......................................................
......................................................................................................................
Ký mã hiệu:...................................................................................................
Số đăng ký cũ:..............................................................................................
Ngày cấp:......................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:............................................................................................
..., ngày... tháng.... năm......
Giám đốc cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- 1Quyết định 3005/QĐ-BYT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về y tế tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Công văn 5278/BYT-TB-CT năm 2017 về thực hiện đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D theo Nghị định 36/2016/NĐ-CP do Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 29/2020/TT-BYT sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành
- 1Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân 1989
- 2Nghị định 86-CP quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá
- 3Quyết định 178/1999/QĐ-TTg về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 34/1999/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 178/1999/QĐ-TTg về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Thương mại ban hành
- 5Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa năm 1999
- 6Quyết định 2425/2000/QĐ-BKHCNMT ban hành Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
- 7Quyết định 2424/2000/QĐ-BKHCNMT về Quy định tạm thời về công bố hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 9Công văn 5278/BYT-TB-CT năm 2017 về thực hiện đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D theo Nghị định 36/2016/NĐ-CP do Bộ Y tế ban hành
Thông tư 07/2002/TT-BYT hướng dẫn đăng ký lưu hành sản phẩm trang thiết bị y tế do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 07/2002/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/05/2002
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Lê Ngọc Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 37
- Ngày hiệu lực: 14/06/2002
- Ngày hết hiệu lực: 15/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực