Hệ thống pháp luật

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2015/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁM ĐỐC, PHÓ GIÁM ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở).

2. Thông tư này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân, Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

Tiêu chuẩn Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở quy định tại Thông tư này là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền thực hiện và kiểm tra, giám sát việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức giữ chức danh Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở.

Điều 3. Vị trí, chức trách của Giám đốc Sở

Giám đốc Sở là chức danh quản lý đứng đầu Sở Khoa học và Công nghệ, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Sở và thẩm quyền được giao.

Điều 4. Vị trí và chức trách của Phó Giám đốc Sở

Phó Giám đốc Sở giúp Giám đốc Sở chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

Chương II

TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁM ĐỐC SỞ, PHÓ GIÁM ĐỐC SỞ

Mục 1. TIÊU CHUẨN CHUNG

Điều 5. Phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống

1. Yêu nước, có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, kiên định với đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tận tụy phục vụ đất nước, phục vụ nhân dân.

2. Làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao; cần kiệm, liêm chính, chí công, vô tư; không cơ hội, không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm chống lãng phí.

3. Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, khách quan, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; say mê học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động; có tinh thần tự phê bình và phê bình.

4. Gương mẫu về đạo đức, lối sống; có tác phong dân chủ, khoa học; được tập thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nơi công tác và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm; thực hiện tốt văn hóa công sở, giữ gìn trật tự kỷ cương hành chính.

Điều 6. Năng lực

1. Có năng lực lãnh đạo, quản lý việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.

2. Có tầm nhìn, tư duy đổi mới về quản lý khoa học và công nghệ; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh; có khả năng tổ chức nghiên cứu và chủ trì các đề án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ; đề xuất và tổ chức thực hiện các giải pháp, phương pháp quản lý về khoa học và công nghệ phục vụ hoạt động quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3. Có năng lực tổ chức, điều hành, tập hợp, đoàn kết cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nơi công tác và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

Điều 7. Hiểu biết

1. Nắm vững và am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; định hướng phát triển, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ quốc gia và trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh khoa học và công nghệ và các văn bản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

3. Am hiểu nghiệp vụ quản lý trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

4. Nắm được tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường, an ninh quốc phòng của địa phương, đất nước, các nước trong khu vực và thế giới.

Điều 8. Tiêu chuẩn khác

1. Người được bổ nhiệm lần đầu giữ chức danh Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.

2. Không trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.

3. Được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên.

4. Có đủ sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Mục 2. TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CHỨC DANH GIÁM ĐỐC SỞ

Điều 9. Kinh nghiệm công tác

Có thời gian từ 03 (ba) năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Giám đốc Sở, ban, ngành ở cấp tỉnh và tương đương hoặc là Bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương; ưu tiên đã có thời gian đảm nhiệm chức vụ Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.

Điều 10. Trình độ

1. Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ.

2. Giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.

3. Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương.

4. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ dành cho Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp.

5. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Đối với một số tỉnh, có thể thay chứng chỉ ngoại ngữ bằng chứng chỉ tiếng dân tộc.

6. Có chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Mục 3. TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CHỨC DANH PHÓ GIÁM ĐỐC SỞ

Điều 11. Kinh nghiệm công tác

Có thời gian từ 03 (ba) năm trở lên làm công tác quản lý về khoa học và công nghệ, ưu tiên đã có thời gian đảm nhiệm chức vụ là trưởng, phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.

Điều 12. Trình độ

1. Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ.

2. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.

3. Lý luận chính trị trình độ từ trung cấp hoặc tương đương trở lên.

4. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ dành cho Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp.

5. Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Đối với một số tỉnh, có thể thay chứng chỉ ngoại ngữ bằng chứng chỉ tiếng dân tộc.

6. Có chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2015.

Bãi bỏ Quyết định số 19/2005/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 14. Trách nhiệm thi hành

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Căn cứ tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này để có kế hoạch bồi dưỡng, quy hoạch và xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm chức danh Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở.

b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định bổ nhiệm có hiệu lực thi hành, thông báo bằng văn bản với Bộ Khoa học và Công nghệ kèm theo Quyết định bổ nhiệm và lý lịch của người được bổ nhiệm chức danh Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở để theo dõi, phối hợp thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, quy hoạch các chức danh lãnh đạo các đơn vị trực thuộc và Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Các Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này để thực hiện công tác bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ Lãnh đạo của đơn vị.

3. Đối với những người được bổ nhiệm Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này thì phải được đào tạo, bồi dưỡng để đạt tiêu chuẩn quy định trước ngày 01 tháng 01 năm 2017.

4. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Quân

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 06/2015/TT-BKHCN quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: 06/2015/TT-BKHCN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 26/03/2015
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: Nguyễn Quân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 501 đến số 502
  • Ngày hiệu lực: 01/05/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản