Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2016/TT-BCT | Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực.
Điều 1. Bãi bỏ Thông tư số 09/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Công Thương
1. Bãi bỏ điểm c Khoản 2 Điều 9.
2. Bãi bỏ điểm c Khoản 2 Điều 10.
3. Bãi bỏ điểm d Khoản 2 Điều 18.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm đ Khoản 1 Điều 9; điểm c Khoản 1 Điều 10; điểm đ Khoản 1 Điều 17; điểm c Khoản 1 Điều 18 như sau:
“Bản sao văn bản thông báo với cơ quan cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về Phòng cháy và chữa cháy”.
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 14 như sau:
“2. Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 và trong thời hạn 7 (bẩy) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 12 và Điều 13 Thông tư này, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
6. Sửa đổi hình thức “Bản sao hợp lệ” được quy định tại các điểm b, c, d Khoản 1 Điều 9; điểm b Khoản 1 Điều 10; Khoản 2 Điều 11; điểm b Khoản 1 Điều 13, điểm b Khoản 2 Điều 13; điểm b, c, d Khoản 1 Điều 17; điểm b Khoản 3 Điều 17; điểm b Khoản 1 Điều 18; điểm b Khoản 3 Điều 18; Khoản 2, Khoản 5 Điều 19; điểm b Khoản 1 Điều 21; điểm b Khoản 2 Điều 21 như sau:
“Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 42/2013/TT- BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Cục Hóa chất (Bộ Công Thương) là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập một bộ hồ sơ gửi Cục Hóa chất qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua mạng internet.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 3 Điều 10 như sau:
“b) Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Khoản 2 Điều này, Cục Hóa chất thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do”.
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 12 như sau:
“1. Trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Điều 11 Thông tư này nhưng việc xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong thì tổ chức, cá nhân phải đề nghị Cục Hóa chất xem xét gia hạn.”
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập một bộ hồ sơ gửi Cục Hóa chất qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua mạng internet.”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 4 Điều 12 như sau:
“b) Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Khoản 3 Điều này, Cục Hóa chất thẩm định hồ sơ và cấp gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do”.
Điều 4. Bãi bỏ một số điều của Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón
2. Bãi bỏ Điểm k Khoản 1 Điều 6.
3. Bãi bỏ mục “Tên thương mại” tại Điều 2 Danh mục phân bón vô cơ sản xuất tại các Phụ lục 4, Phụ lục 7, Phụ lục 9, Phụ lục 12.
Điều 5. Bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số Điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
1. Bãi bỏ điểm a Khoản 4 Điều 10.
2. Bãi bỏ điểm a Khoản 4 Điều 11.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 4 Điều 10 như sau:
“b. Bản thuyết minh hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối”.
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Điều 10; Khoản 7 Điều 11; Khoản 5 Điều 12 như sau:
“Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc bản sao giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm”.
5. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 4 Điều 11 như sau:
“b. Bản thuyết minh hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn”.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung quy định về hình thức bản sao tại Thông tư số 09/2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
Sửa đổi, bổ sung “Bản sao có công chứng” được quy định tại điểm c, d Khoản 2 Mục II như sau:
“Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên”.
Sửa đổi, bổ sung “Bản sao có chứng thực” được quy định tại điểm c, d Khoản 1 Mục I; điểm c Khoản 3 Mục I như sau:
“Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên”.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung quy định về hình thức bản sao tại Thông tư số 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 04 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về dán nhãn năng lượng cho các phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng
Sửa đổi, bổ sung “Bản sao có công chứng” được quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 8 như sau:
“Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên”.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung quy định về hình thức bản sao tại Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
Sửa đổi, bổ sung “Bản sao có chứng thực” được quy định tại điểm b, c, d Khoản 1 Điều 8 như sau:
“Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên”.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung quy định về hình thức bản sao tại Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
Sửa đổi, bổ sung “Bản sao hợp lệ” được quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 12; điểm c Khoản 3 Điều 26 như sau:
“Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên”.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung quy định về hình thức bản sao tại Thông tư số 47/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc quy định về quản lý website thương mại điện tử
Sửa đổi, bổ sung “Bản sao có chứng thực” được quy định tại Khoản 2 Điều 14; Khoản 2 Điều 22 cụ thể như sau:
“Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên”.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2016. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Công Thương để xem xét, hướng dẫn giải quyết./.
- 1Thông tư 09/2011/TT-BCT quy định về quản lý, sử dụng chữ ký, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Công thương do Bộ Công thương ban hành
- 2Quyết định 1949/QĐ-BTP năm 2014 về kế hoạch thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg về biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 4556/BGDĐT-PC năm 2014 thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg về lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 1317/UBDT-PC năm 2014 thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg và 15/CT-TTg về chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Công văn 5471/BCT-BGMN năm 2016 về tạo điều kiện cho thương nhân thực hiện mua bán hàng hóa do Bộ Công Thương ban hành
- 6Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu
- 7Thông tư 299/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 34/2016/TT-BCT quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định 52/2015/QĐ-TTg về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới do Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ban hành
- 9Quyết định 1255/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án Hoàn thiện khung pháp lý để quản lý, xử lý đối với tài sản ảo, tiền điện tử, tiền ảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 1040/BCT-KH năm 2018 về triển khai thi hành Nghị định 09/2018/NĐ-CP do Bộ Công thương ban hành
- 11Nghị định 51/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 158/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa
- 12Quyết định 175/QĐ-BCT năm 2024 Kế hoạch xây dựng Nghị định hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa (thay thế Nghị định 158/2006/NĐ-CP và 51/2018/NĐ-CP) do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 13Thông tư 03/2024/TT-BCT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Thông tư 09/2006/TT-BTM hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại do Bộ Thương mại ban hành
- 2Thông tư 03/2009/TT-BCT hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và quy định chế độ báo cáo của sở giao dịch hàng hóa theo Nghị định 158/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa do Bộ Công thương ban hành
- 3Thông tư 28/2010/TT-BCT quy định cụ thể một số điều của Luật hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Thông tư 09/2011/TT-BCT quy định về quản lý, sử dụng chữ ký, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Công thương do Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư 07/2012/TT-BCT quy định dán nhãn năng lượng cho phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng do Bộ Công thương ban hành
- 6Thông tư 40/2012/TT-BCT quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương
- 7Thông tư 27/2013/TT-BCT quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Thông tư 42/2013/TT-BCT quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 9Thông tư 29/2014/TT-BCT quy định và hướng dẫn thực hiện về phân bón vô cơ; hướng dẫn cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 10Thông tư 47/2014/TT-BCT về quản lý website thương mại điện tử do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 11Thông tư 60/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 12Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BCT năm 2016 hợp nhất Thông tư quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 13Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BCT năm 2016 hợp nhất Thông tư hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và quy định chế độ báo cáo của Sở giao dịch hàng hóa theo quy định tại Nghị định 158/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa do Bộ Công Thương ban hành
- 14Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCT năm 2016 hướng dẫn Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu do Bộ Công thương ban hành
- 15Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BCT năm 2016 hợp nhất Thông tư hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại do Bộ Công thương ban hành
- 16Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BCT năm 2016 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hóa chất do Bộ Công thương ban hành
- 17Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BCT năm 2016 hợp nhất Thông tư quy định về kiểm tra hoạt động Điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện do Bộ Công thương ban hành
- 18Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BCT năm 2016 hợp nhất Thông tư quy định về dán nhãn năng lượng cho phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng do Bộ Công thương ban hành
- 19Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2016 hợp nhất Thông tư Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 20Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BCT năm 2016 hợp nhất Thông tư quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện về phân bón vô cơ; hướng dẫn về cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 21Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BCT năm 2016 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý website thương mại điện tử do Bộ Công thương ban hành
- 22Thông tư 36/2016/TT-BCT quy định dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương
- 23Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BCT năm 2017 hợp nhất Thông tư quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 24Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BCT năm 2017 hợp nhất Thông tư quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 25Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BCT năm 2017 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hóa chất do Bộ Công thương ban hành
- 26Thông tư 32/2017/TT-BCT về hướng dẫn Luật hóa chất và Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 27Thông tư 31/2018/TT-BCT sửa đổi Thông tư 27/2013/TT-BCT quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 28Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BCT năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý website thương mại điện tử do Bộ Công thương ban hành
- 29Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BCT năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý website thương mại điện tử do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2014 về biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1949/QĐ-BTP năm 2014 về kế hoạch thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg về biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Công văn 4556/BGDĐT-PC năm 2014 thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg về lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Công văn 1317/UBDT-PC năm 2014 thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg và 15/CT-TTg về chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Công văn 5471/BCT-BGMN năm 2016 về tạo điều kiện cho thương nhân thực hiện mua bán hàng hóa do Bộ Công Thương ban hành
- 9Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu
- 10Thông tư 299/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 34/2016/TT-BCT quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định 52/2015/QĐ-TTg về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới do Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ban hành
- 12Quyết định 1255/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án Hoàn thiện khung pháp lý để quản lý, xử lý đối với tài sản ảo, tiền điện tử, tiền ảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 1040/BCT-KH năm 2018 về triển khai thi hành Nghị định 09/2018/NĐ-CP do Bộ Công thương ban hành
- 14Nghị định 51/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 158/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa
- 15Quyết định 175/QĐ-BCT năm 2024 Kế hoạch xây dựng Nghị định hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa (thay thế Nghị định 158/2006/NĐ-CP và 51/2018/NĐ-CP) do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 16Thông tư 03/2024/TT-BCT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Thông tư 04/2016/TT-BCT sửa đổi một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực
- Số hiệu: 04/2016/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/06/2016
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 405 đến số 406
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra