Hệ thống pháp luật

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2022/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2022

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH DANH MỤC NHÀ TÙ VÀ NHỮNG NƠI ĐƯỢC COI LÀ NHÀ TÙ ĐỂ XEM XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG, KHÁNG CHIẾN, BẢO VỆ TỔ QUỐC, LÀM NGHĨA VỤ QUỐC TẾ BỊ ĐỊCH BẮT TÙ, ĐÀY

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Người có công;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày.

Điều 1. Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày

1. Địa điểm bị tù, đày để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày được quy định tại Phụ lục Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế địch bắt tù, đày ở nước ngoài thì nơi bị tù theo giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2022.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, bãi bỏ Thông tư số 02/2019/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưng và các đơn vị có liên quan;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, NCC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Bá Hoan

PHỤ LỤC

DANH MỤC NHÀ TÙ VÀ NHỮNG NƠI ĐƯỢC COI LÀ NHÀ TÙ
(Kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Stt

Tỉnh/ thành phố

Tên nhà tù và những nơi được coi là nhà tù

Thời gian tồn tại:

1- kháng chiến chống Pháp

2- kháng chiến chống Mỹ

1

An Giang

1.1. Khám Vườn Trầu

1,2

1.2. Khám Long Xuyên

1,2

1.3. Khám Châu Đốc

1,2

1.4. Tiểu khu Long Xuyên

1.5. Tiểu khu Châu Đốc

1.6. Chi khu quận An Phú

1.7. Chi khu quận Tân Châu (nay là thị xã Tân Châu)

1.8. Chi khu quận Chợ Mới

1.9. Chi khu Huệ Đức (nay là huyện Thoại Sơn)

1.10. Chi khu quận Tịnh Biên

1.11. Chi khu quận Tri Tôn

1.12. Chi khu quận Châu Thành

1.13. Chi khu quận Châu Phú

1.14. Ty Cảnh sát quốc gia Châu Đốc

1.15. Ty cảnh sát quốc gia Long Xuyên

1.16. Căn cứ Mỹ xã Vĩnh Gia

1.17. Căn cứ Mỹ Núi Ba Soài

1.18. Căn cứ Mỹ Núi Đất

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

2.1. Nhà lao Vũng Tàu (Công an tỉnh trước đây)

2.2. Nhà giam Bourolaplett-nhà quan 5 Pháp

2.3. Nhà giam Sở lính kín mật thám tại ngã tư đường Hoàng Hoa Thám

2.4. Trại giam Thắng nhất

2.5. Trại giam Thắng nhì

2.6. Trại giam Thắng tam

2.7. Nhà giam tại PO-10 (Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh trước đây)

2.8. Khám đường Bà Rịa

2.9. Nhà giam Bà Rịa

2.10. Nhà giam Chi khu Đất Đỏ (huyện Long Đất)

2.11. Nhà giam Chi khu Xuyên Mộc

2.12. Nhà giam Chi khu Đức Thạnh (huyện Châu Đức)

2.13. Nhà tù Côn Đảo

3

Bắc Giang

3.1. Nhà tù Phủ Lạng Thương (thị xã Phủ Lạng Thương)

Trước Cách mạng tháng 8/1945 và trong kháng chiến chống Pháp

3.2. Nhà tù Trị Cụ

3.3. Bốt Đồi Ngô

3.4. Bốt Thái Đào

3.5. Quận Sen Hồ

3.6. Căng Bãi Bằng

3.7. Đồn Bắc Giang

3.8. Quận Mỹ Độ

3.9. Đồn Chi Tác xã Huyền Sơn, huyện Lục Ngạn

1

3.10. Đồn Biển Động xã Biển Động huyện Lục Ngạn

1

3.11. Đồn Con Voi xã Trung Sơn, huyện Việt Yên

1

3.12. Bốt Kim Sa (Chợ Sa) xã Đan Hội, huyện Lục Nam (trước đây là xã Cẩm Vũ Đan, huyện Chí Linh, tỉnh Quảng Yên)

1

4

Bắc Kạn

4.1. Nhà tù Bắc Kạn

Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945

5

Bạc Liêu

5.1. Khám lớn Bạc Liêu

5.2. Nhà giam của Sư đoàn 21

5.3. Trại giam chi khu Vĩnh Lợi

5.4. Trại giam phân chi khu Vĩnh Hưng

5.5. Trại giam chi cảnh sát quận Giá Rai

5.6. Trại giam chi cảnh sát quận Phước Long

5.7. Trại giam chi khu Ngan Dừa

6

Bến Tre

6.1. Khám lá Bến Tre

Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945 đến kháng chiến chống Mỹ

6.2. Ty thẩm vấn Bến Tre

6.3. Phòng nhì tỉnh lỵ Bến Tre

1,2

6.4. Bót Đình Bình Hòa, huyện Giồng Trôm

6.5. Bót Đình Hội Yên, huyện Mỏ Cày Nam

6.6. Bót Ngã Ba Bến Đình, huyện Bình Đại

6.7. Bót Đình Phước Tuy, huyện Ba Tri

6.8. Chi khu quân sự Thạnh Phú

6.9. Chi khu quân sự Hương Mỹ

6.10. Chi khu quân sự Mỏ Cày

6.11. Chi khu quân sự Đôn Nhơn

6.12. Chi khu quân sự Trúc Giang

6.13. Chi khu quân sự Hàm Long

6.14. Chi khu quân sự Phước Hưng (Phước Long)

6.15. Chi khu quân sự Giồng Trôm

6.16. Chi khu quân sự Ba Tri

6.17. Chi khu quân sự Bình Đại

7

Bình Dương

7.1. Nhà tù Phú Lợi

Từ năm 1956 đến ngày 30/4/1975

7.2. Nhà tù Phước Thành

Từ năm 1959 đến tháng 7/1965

7.3. Khám đường Bình Dương

Từ khoảng năm 1910-1912 đến ngày 30/4/1975

8

Bình Định

8.1. Nhà lao Quy Nhơn

1,2

8.2. Nhà lao lớn Quy Nhơn

1,2

8.3. Nhà lao Bình Định (nhà lao Hòa Thoại)

1,2

8.4. Lao xá Bình Định (Trung tâm cải huấn Bình Định)

1,2

8.5. Trung tâm thẩm vấn Bình Định

1,2

8.6. Trại giam tù binh Phú Tài

1,2

8.7. Nhà tù Lầu ông Tánh (Nhà giam Lầu Ông Tánh)

8.8. Nhà lao Lò Nồi

8.9. Nhà lao An Lão

8.10. Chi khu quận lỵ An Lão

8.11. Nhà tù Tam Quan (Trại giam Tam Quan, Nhà tù Chi cảnh sát Tam Quan)

8.12. Nhà giam Ban II Chi khu (Trại giam Bồng Sơn, Nhà tù Bồng Sơn, Nhà lao Chi cảnh sát Hoài Nhơn. Chi cảnh sát Quốc gia Hoài Nhơn, Nhà tù Hoài Nhơn)

8.13. Lò bò Hoài Tân (Nhà tù Hoài Tân, Trại giam Hoài Tân, Nhà tù (nhà giam)Trung đoàn 40)

8.14. Nhà giam Hoài Ân

8.15. Nhà giam Phù Mỹ

8.16. Nhà giam Ban II Chi khu (Phù Mỹ)

8.17. Nhà lao quận Phù Cát

8.18. Nhà tù cảnh sát đặc biệt quận Phù Cát

8.19. Nhà tù Bình Khê

8.20. Nhà tù Ban II Chi khu (Bình Khê)

8.21. Nhà tù Vĩnh Thạnh

8.22. Nhà tù Ban II Chi khu (Vĩnh Thạnh)

8.23. Nhà lao quận An Nhơn

8.24. Nhà tạm giữ Ban II Chi khu An Nhơn

8.25. Nhà lao Tuy Phước

8.26. Nhà tù Tuy Phước

8.27. Phòng tạm giữ và phòng tạm giữ II Vân Canh (huyện Vân Canh)

9

Bình Phước

9.1. Nhà tù Bà Rá

1,2

9.2. Nhà tù tiểu khu Bình Long

Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công

9.3. Nhà tù tiểu khu Phước Long

Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công

9.4. Chi khu: quận Đức Phong, Phước Bình, Bù Gia mập, Lộc Ninh, Đức Bồn, Hớn Quản, Chơn Thành, Đôn Luân.

Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công

9.5. Thị xã: An Lộc, Phước Long

Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công

10

Bình Thuận

10.1. Nhà lao Pagốt

Từ năm 1930-1968

10.2. Nhà lao Đồn Trinh Tường

Từ năm 1930-1945

10.3. Nhà tù GI (Gabrde Indigène)

Có từ trước năm 1935-1945 và tồn tại đến năm 1968

10.4. Nhà lao ở Phan Rí Thành

Từ năm 1954-1968 ở Bắc Bình, từ năm 1968-1975 chuyển về Chợ Lầu

10.5. Nhà lao ở Long Hương

Từ năm 1930-1945

10.6. Nhà lao Bà Rá

Từ năm 1930-1945

10.7. Nhà giam ở Liên Hương

Từ năm 1954-1975

10.8. Nhà giam ở Ma Lâm

Từ năm 1954-1975

10.9. Nhà giam ở Mũi Né

Từ năm 1954-1975

10.10. Nhà giam ở Ngã Hai

Từ năm 1954-1975

10.11. Nhà giam ở Hàm Tân (Trước năm 1957 ở thị trấn LaGi, từ năm 1957 đến tháng 10/1961 đóng tại đồi Hoa Sim, từ tháng 10/1961 đến năm 1975 dời về trung tâm cải huấn Bình Tuy)

Trước năm 1957-1975

10.12. Nhà giam ở Chợ Lầu

Từ năm 1954-1975

10.13. Nhà giam ở Tam Tâm

Từ năm 1954-1975

10.14. Nhà giam ở Ngã Hai

Từ năm 1954-1975

10.15. Nhà giam tiểu khu Bình Tuy

Từ năm 1954-1975

10.16. Nhà giam ở Lạc Tánh

Từ năm 1954-1975

10.17. Nhà giam ở Hoài Đức (Từ năm 1957-1965 ở Bắc Ruộng, từ năm 1965-1975 ở Võ Đắc)

Từ năm 1957-1975

10.18. Nhà giam quận Hòa Đa

Từ năm 1946-1975

10.19. Nhà giam quận Thiện Giáo

Từ năm 1962-1975

10.20. Nhà giam Ga Ma Lâm

Từ năm 1946-1954

10.21. Nhà giam Ga Long Thạnh

Từ năm 1946-1954

10.22. Nhà giam Cẩm Bàng (Phan Thiết)

Từ năm 1946-1954

10.23. Nhà tù Bình Thuận

Từ năm 1930-1945

10.24. Nhà giam Sông Mao quận Hải Ninh

Từ năm 1958-1975

10.25 Nhà giam Phòng nhì mật thám (Phan Thiết)

Từ năm 1946-1975

10.26. Nhà giam an ninh quân đội

10.27. Nhà lao Phan Thiết

Từ năm 1968-1975

10.28. Ty cảnh sát quốc gia tỉnh Bình Thuận

10.29. Trại an trí Mũi Né

11

Cà Mau

11.1. Nhà tù Đề Bô

1

11.2. Nhà tù Bót Lò Heo

1,2

11.3. Nhà tù Khám Lớn

2

11.4. Nhà giam quận Đầm Dơi

2

11.5. Nhà giam quận Năm Căn

2

11.6. Nhà giam quận Thới Bình

2

11.7. Nhà giam quận Sông Ông Đốc (tại thị trấn Rạch Ráng từ năm 1958 và từ năm 1970 đến 30/04/1975)

2

11.8. Nhà giam quận Cái Nước

2

11.9. Nhà giam Đặc khu Hải Yến (Bình Hưng)

2

11.10. Nhà giam quận Quản Long

2

11.11. Nhà giam Đặc khu Khai Hoang

2

11.12. Nhà giam Ty cảnh sát đặc biệt

2

11.13. Nhà giam Chi khu Vàm Đình

2

11.14. Nhà giam quận Cái Đôi

2

11.15. Nhà giam quận Sông Ông Đốc (tại thị trấn sông Ông Đốc từ 1965-1970)

2

11.16. Ban 2 Tiểu khu An Xuyên

12

Cần Thơ

12.1. Trung tâm thẩm vấn vùng 4

2

12.2. An ninh quân đội

2

12.3. Tiểu khu Phong Dinh

2

12.4. Ty Công an

2

12.5. Trại tù binh Lộ Tẻ

1,2

12.6. Khám lớn Cần Thơ

2

12.7. Trại tù binh PIM

1,2

12.8. Trại Lê Lợi

2

12.9. Trại tù binh ở Trà Bay

2

12.10. Ban 2 Chi khu

2

12.11. Chi cảnh sát quận

2

12.12. Ban Chi khu

2

12.13. Tiểu khu Chương Thiện

2

12.14. Ty Công an Chương Thiện

2

12.15. Khám giam tỉnh (còn gọi là đặc khu U Minh)

2

13

Cao Bằng

13.1. Nhà tù Cao Bằng

Trước Cách mạng tháng 8/1945

14

Đà Nẵng

14.1. Nhà lao Con Gà (bót Con Gà)

1

14.2. Nhà lao Đà Nẵng

1

14.3. Nhà lao Kho Đạn (Trung tâm cải huấn Trung Trung phần hoặc Trung tâm cải huấn Đà Nẵng)

2

14.4. Nhà lao Hòa Vang (Lao Xá Hòa Vang)

1

14.5. Nhà giam Quá Giáng

Thời kỳ chống Pháp đến năm 1962

14.6. Nhà giam PRA

1

14.7. Nhà giam Phú Hòa

2

14.8. Ty Gia Long

2

14.9. Trung tâm thẩm vấn Thanh Bình

2

14.10. Nhà giam Hiếu Đức

2

14.11. Trại giam tù binh cộng sản Việt Nam vùng I chiến thuật (Trại giam tù binh Non Nước)

2

14.12. Sở I an ninh quân đội

2

14.13. Lao xá Hòa Vang

2

14.14. Nhà lao Khái Đông

2

14.15. Quân vụ thị trấn

2

14.16. Chi cảnh sát quận I

2

14.17. Chi cảnh sát quận II

2

14.18. Chi cảnh sát quận III

2

14.19. Trại tạm giam Hòa Cầm (Hố Kè)

Từ năm 1966-1973

14.20. Trường Tổ cộng Cẩm Lệ (Trung tâm cải huấn huyện Hòa Vang)

14.21. Trung tâm Thanh lọc Quảng Đà

15

Đắk Lắk

15.1. Nhà đày Buôn Ma Thuột (Nhà tù Buôn Ma Thuột)

Từ năm 1930-1945; từ năm 1946-1975 gọi là Nhà tù Buôn Ma Thuột

16

Đắk Nông

16.1. Ngục Đăk Mil

Từ năm 1930-1945

17.1. Khám đường Cao Lãnh

17

Đồng Tháp

17.2. Khám lớn Sa Đéc

17.3. Trại giam Ty Cảnh sát tỉnh Kiến Phong (nay là tỉnh Đồng Tháp)

17.4. Trại giam Ty Cảnh sát tỉnh Sa Đéc (nay là tỉnh Đồng Tháp)

17.5. Trại giam Ty An ninh tỉnh Kiến Phong (nay là tỉnh Đồng Tháp)

17.6. Trai giam Ty An ninh tỉnh Sa Đéc (nay là tỉnh Đồng Tháp)

17.7. Trại giam Chi Cảnh sát quận Đức Tôn - tỉnh Sa Đéc (nay là tỉnh Đồng Tháp)

17.8. Trại giam Chi Cảnh sát quận Cao Lãnh - tỉnh Kiến Phong (nay là tỉnh Đồng Tháp)

17.9. Trại giam Phòng Nhì tỉnh Kiến Phong (Trại giam trong khu vực Viện Bảo tàng tỉnh Đồng Tháp - đường Nguyễn Thái Học, phường 4, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)

18

Đồng Nai

18.1. Nhà tù Tà Lài huyện Định Quán

Trước tháng 8/1945 đến tháng 7/1954

18.2. Khám đường Biên Hòa

Trước tháng 8/1945 đến tháng 4/1954

18.3. Nhà tù Tân Hiệp

1,2

18.4. Trại tù binh Hố Nai

2

18.5. Khám đường Long Khánh

2

18.6. Yếu khu Thành Tuy Hạ

1,2

18.7. Chi khu Nhơn Trạch

2

18.8. Chi khu Long Thành

1,2

18.9. Đồn Cầu Kê ở Phú Hữu

1,2

18.10. Đồn Phước Tân - Long Thành

1

18.11. Bót Thành Hưng ở đầu cầu Gành xã Hiệp Hòa

1

18.12. Chi khu Đức Tu

2

18.13. Chi khu Xuân Lộc

2

18.14. Chi khu Kiệm Tân

2

18.15. Chi khu Định Quán

2

18.16. Chi khu Công Thanh

1,2

18.17. Chi khu Trảng Bom

1

18.18. Thành Biên Hòa

1,2

18.19. Ty Cảnh sát Biên Hòa

2

18.20. Nha Cảnh sát miền Đông

2

18.21. C3 Cảnh sát Biên Hòa

2

18.22. Tiểu khu Biên Hòa

2

18.23. Ty cảnh sát Long Khánh

2

18.24. Tiểu khu Long Khánh

2

18.25. Trại an trí Tà Lài

18.26. Trại giam tù binh cộng sản Vùng 3 chiến thuật

19

Điện Biên

19.1. Nhà tù Lai Châu (trước thuộc tỉnh Lai Châu)

Từ năm 1883-1953

20

Gia Lai

20.1. Nhà lao Pleiku

Từ năm 1925-1975

20.2. Nhà lao quận An Khê (An Túc)

Từ năm 1925-1975

20.3. Nhà lao Phú Bổn (Cheo Reo)

Từ năm 1962-1975

20.4. Nhà lao quận Lệ Trung

Từ năm 1955-1975

20.5. Nhà lao quận Lệ Thanh

Từ năm 1955-1965

20.6. Nhà lao quận Thanh An

Từ năm 1965-1975

20.7. Nhà lao quận Phú Nhơn

Từ năm 1962-1975

20.8. Nhà lao quận Phú Thiện

Từ năm 1962-1975

20.9. Nhà lao quận Phú Túc

Từ năm 1962-1975

20.10. Trại giam Pleiku

Từ năm 1967-1975

20.11. Trại giam La Sơn

Từ năm 1967-1975

20.12. Trại giam Chư Ty (Sân bay dã chiến Đức Cơ hay còn gọi là Công Trường Chưdron)

Từ năm 1957-1959

20.13. Trại giam tập trung Cửu Sừng - An Khê

Từ năm 1966-1972

21

Hà Giang

21.1. Trại giam Căng Bắc Mê (xã Yên Cường, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang)

Từ năm 1940-1942, 1

22

Hà Nội (tính gộp Hà Tây)

22.1. Nhà tù Nhà Tiền

1

22.2. Nhà tù Hỏa Lò

1

22.3. Nhà tù Nhà Rượu

1

22.4. Nhà tù Thanh Liệt

1

22.5. Nhà tù Sơn Tây

Trước năm 1945 đến 20/8/1945

22.6. Nhà tù Hà Đông

Trước năm 1945 đến 23/8/1945

22.7. AT Hà Đông

Từ năm 1947 đến cuối năm 1950

22.8. CămP 40 Hà Đông

Từ tháng 5/1950 đến tháng 7/1954

22.9. CămP 41 Hà Đông

Từ tháng 5/1950 đến tháng 7/1954

22.10. CămP 42 Sơn Tây

Từ năm 1948 đến tháng 7/1954, có bộ phận ở Trung Hà, huyện Bất Bạt thời kỳ trước tháng 4/1950 đến ngày 19/4/1950

22.11. Nhà thờ Liễu Giai

Từ năm 1947-1954

22.12. Sở Mật thám Hà Nội

Từnăm 1947-1954

22.13. Bốt Vọng (thuộc quận Hai Bà Trưng)

Từ năm 1947-1954

22.14. Bốt Phù Lỗ (thuộc huyện Sóc Sơn)

Từ năm 1947-1954

23

Hà Tĩnh

23.1. Nhà lao Hà Tĩnh

Từ 1945 trở về trước

24

Hải Dương

24.1. Nhà tù Hải Dương

25

Hải Phòng

25.1. Đề lao Hải Phòng (mang tên Trần Phú)

Từ năm 1945 trở về trước

25.2. Nhà tù Kiến An

Từ năm 1945 trở về trước

25.3. Căng Máy Chai

Từ năm 1945 trở về trước

25.5. Căng Đoạn Xá

Từ năm 1947 đến năm 1955

25.6. Nhà tù hàng tỉnh có 2 khu: khu thường phạm và khu chính trị

Trước cách mạng tháng 8/1945; thời kỳ chống Pháp

25.7. Nhà tù Bốt Com Măng Đô

1947; thời kỳ chống Pháp

25.8. Nhà tù Đơ Ren

1947; thời kỳ chống Pháp

25.9. Quận lỵ Tiên Lãng

Từ năm 1950-1954

25.10. Bốt Trung Lăng

Từ năm 1950-1954

25.11. Bốt Hán Nam

Từ năm 1950-1954

25.12. Bốt Đông Xuyên Ngoại

Từ năm 1950-1954

25.13. Bốt Đông Côn

Từ năm 1950-1954

25.14. Bốt Súy Liễu

Từ năm 1950-1954

25.15. Bốt Chợ Nhàn

Từ năm 1950-1954

25.16. Bốt Trâm Khê

Từ năm 1950-1954

26

Hòa Bình

26.1. Nhà tù Hòa Bình

1

27

Hậu Giang

27.1 Trại giam Chi khu Một Ngàn

27.2. Trại giam Kinh Thầy Cai

27.3. Trại giam Băng 2 Tiểu Khu

27.4. Buồng tạm giam giữ Chi khu Đức Long

28

Thành phố Hồ Chí Minh

28.1. Bót Catina

1

28.2. Nha cảnh sát đô thành đường Trần Hưng Đạo

2

28.3. Bót Phú Lâm

2

28.4. Bót Hàng Keo Gia Định

2

28.5. Trại Lê Văn Duyệt

2

28.6. P.42 ở Sở thú

1,2

28.7. Trung tâm thẩm vấn Gia Định

2

28.8. Biệt kích 1 đến biệt kích 4

2

28.9. Bót Hoàng Hùng

1,2

28.10. Căn Phú Lâm

1

28.11. Trung tâm thẩm vấn tình báo Mỹ bến Bạch Đằng

2

28.12. Khám lớn Sài Gòn

1

28.13. Khám lớn Chí Hòa

1,2

28.14. Nhà tù Thủ Đức

2

28.15. Nhà lao Gia Định số 4 đường Phan Đăng Lưu

2

28.16. An ninh quân đội đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

2

28.17. Trại giam tù binh ở Hạnh Thông Tây

1

28.18. Trại giam Hóc Môn

2

28.19. Chi khu Bình Chánh

29

Khánh Hòa

29.1. Nhà lao Thành Diên Khánh

Từ trước tháng 8/1945 đến năm 1975

29.2. Khám lớn Nha Trang (Nhà lao Nha Trang)

Từ năm 1924-1975

29.3. Trại tù binh Cam Ranh (Nhà tù Cam Ranh)

Từ tháng 8/1952 đến tháng 10/1954

29.4. Nhà lao Ninh Hòa (Nhà lao Một Cột)

Từ năm 1946-1975

29.5. Quân lao Nha Trang (nơi giữ tù quân phạm, từ năm 1964 còn giam giữ cả tù chính trị)

Từ năm 1960-1975

29.6. Liêm Phóng Pháp, Cảnh sát đặc biệt Mỹ (Lao Cây Dừa)

Từ năm 1946-1975

29.7. Trung tâm thẩm vấn Việt Mỹ

Từ năm 1965-1975

29.8. Phòng Nhì Pháp, Trại lính và An ninh quân đội phòng 5

Từ năm 1946-1954

29.9. Sở Liêm Phóng Ngụy

Từ năm 1946-1975

29.10. Sở Mật thám Ngụy

Từ năm 1949-1975

29.11. Nhà lao Vạn Giã

1

29.12. Nhà lao Cam Ranh

Từ năm 1949-1975

29.13. Chi khu quân sự và Chi cảnh sát Ngụy của các quận Vạn Ninh, Ninh Hòa, Khánh Dương, Diên Khánh, Vĩnh Xương, Cam Lâm và Đặc khu Cam Ranh, thị xã Nha Trang

2

29.14. Trại giam cấp tỉnh 24 Nguyễn Công Trứ

2

29.15. Khu tạm giam và thẩm vấn của cảnh sát đặc biệt, tình báo Ngụy

2

29.16. Trung tâm thẩm vấn

2

29.17. Ty cảnh sát Quốc gia - Đặc khu Cam Ranh

2

29.18. Bộ Chỉ huy Cảnh sát Khu 2

2

29.19. Bót Cầu Quay

Từ năm 1946-1954

29.20. Đồn Suối Dầu

Từ năm 1946-1954

29.21. Đồn Vạn Giã

Từ năm 1946-1975

29.22. Đồn Lính Khố Đỏ

1

29.23. Đồn nhà dòng Lasan

1

29.24. Đồn Pháp ở Thủy Tú

1

29.25. Đồn Pháp Ga xe lửa Phú Vinh

1

29.26. Đồn Bình Tân

1

29.27. Đồn Tân Hưng

1

29.28. Đồn Bến Đò

1

29.29. Đồn Hòn Khói

1

29.30. Đồn Lạc An

1

29.31. Đồn Tân Lâm

1

29.32. Đồn Suối Ré

1

30

Kiên Giang

30.1. Nhà tù Hà Tiên

Từ năm 1930-1945

30.2. Khám lớn Rạch Giá

Từ năm 1930 đến ngày 30/4/1975

30.3. Khám Lá Rạch Giá

Từ năm 1941-1945

30.4. Trại giam tù binh Cây Dừa

Cảng Cây Dừa từ năm 1953-1954

30.5. Trại huấn chính Cây Dừa

Từ năm 1956-1957

30.6. Trại tù binh Phú Quốc

Từ năm 1967-1973

30.7. Trại giam Đặc khu An Phước (Chắc Băng-Xẻo Rô)

Từ năm 1955 đến tháng 10/1958

30.8. Nhà giam ở quận, chi khu Hiễu Lễ (Thứ Mười Một)

30.9. Nhà giam ở quận, chi khu Kiên An (An Biên)

30.10. Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Long (Vĩnh Thuận)

30.11. Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Hưng (Gò Quao)

30.12. Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Bình (Giồng Riềng)

30.13. Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Tân (Tân Hiệp)

30.14. Nhà giam ở quân, chi khu Kiên Thành (Châu Thành)

30.15. Nhà giam ở quận, chi khu Kiên Lương

30.16. Nhà giam ở quận, chi khu Hà Tiên

30.17. Nhà giam ở quận, chi khu Phú Quốc

30.18. Trung tâm thẩm vấn của Ty Công an Cảnh sát Kiên Giang

30.19. Chi khu Kiên Sơn (huyện Hòn Đất)

31

Kon Tum

31.1. Nhà ngục Kon tum

1

31.2. Ngục Đăk Glei

1

31.3. Trại giam Đắk Tô

1

31.4. Trung tâm cải huấn Kon Tum

2

32

Lạng Sơn

32.1. Nhà tù Lạng Sơn

Từ năm 1891 đến ngày 17/10/1950

32.2. Nhà tù Đỏng Én (căng Đỏng Én)

Từ năm 1942 đến Cách mạng Tháng 8

32.3. Nhà tù Hội Hoan (căng Hội Hoan)

Từ năm 1943 đến Cách mạng Tháng 8

33

Lâm Đồng

33.1. Nhà tù Dran (huyện Đơn Dương)

1,2

33.2. Nhà tù Đà Lạt

1,2

33.3. Trung tâm thẩm vấn Đà Lạt

33.4. Trại giam Ty An ninh Tuyên Đức

33.5. Trại giam Ty An ninh Lâm Đồng

33.6. Trung tâm cải huấn vị thành niên Đà Lạt (nay là di tích lịch sử quốc gia Nhà lao thiếu nhi Đà Lạt)

33.7. Trung tâm cải huấn Đà Lạt

33.8. Ty An ninh Tuyên Đức

33.9. Ty cảnh sát quốc gia Tuyên Đức Đà Lạt

33.10. Nơi giam giữ bí mật thuộc trụ sở cơ quan ICCS

34

Long An (gồm 3 tỉnh cũ)

1/ Long An

2/ Hậu Nghĩa

3/ Kiến Tường

34.1. Nhà tù SR (tên gọi khác là SE hoặc Ty cảnh sát Long An)

1

34.2. Nhà tù Tân An, các tên gọi khác: Khám đường Long An (hoặc Tân An); Trung tâm cải huấn Long An (hoặc Tân An); Trung tâm chấp pháp

1,2

- Nhà giam Chi khu quận Thủ Thừa

2

- Nhà giam Chi khu quận Bến Lức

2

- Nhà giam Chi khu quận Cần Đước

2

- Nhà giam Chi khu quận Cần Giuộc

2

- Nhà giam Chi khu quận Tân Trụ

2

- Nhà giam Chi khu quân Bình Phước (nay là huyện Châu Thành)

2

- Nhà giam Chi khu quận Rạch Kiến

2

34.3. Trại giam tỉnh Hậu Nghĩa

- Nhà giam Chi khu quận Đức Hòa

- Bót Thành Miểu

- Nhà giam Đức Huệ

2

2

1

2

34.4. Trại giam tỉnh Kiến Tường

- Nhà giam Chi khu quận Kiến Bình

- Nhà giam Chi khu quận Tuyên Nhơn

- Nhà giam tiểu khu Kiến Tường (hoặc Mộc Hóa)

- Nhà giam Chi khu quận Tuyên Bình

2

2

2

2

2

35

Nam Định

35.1. Đề lao Nam Định

35.2. Nhà tù Máy chai Nam Định

35.3. Nhà tù Santhôma Nam Định

35.4. Nhà tù Lực Thủy (khu vực Bùi Chu, huyện Xuân Trường)

36

Nghệ An

36.1. Nhà lao Vinh

Từ năm 1930-1954

36.2. Nhà tù Kim Nhan

Từ năm 1930-1954

36.3. Nhà lao Thanh Chương

Từ tháng 9 năm 1930 đến 1933

36.4. Nhà lao Triêu Dương

Từ tháng 9 năm 1930 đến 1933

37

Ninh Binh

37.1. Đề lao số 10 ở phố Đề Lao

1

37.2. Khu Tiểu chủng viện Phúc Nhạc

1

37.3. Nhà hát Nam Thanh (Nam Thành, thuộc khu vực nhà thờ lớn Phát Diệm)

1

37.4. Nhà Hai Vỡi

37.5. Nhà Lâm Tề

37.6. Rạp Thọ Lạc

37.7. Đồn Kim Đài

38

Ninh Thuận

38.1. Nhà tù Phan Rang

Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 và trong kháng chiến chống Pháp

38.2. Nhà tù Mỹ Đức (tên gọi khác là Trung tâm cải huấn Ninh Thuận)

2

38.3. Nhà giam quận Thanh Hải

2

38.4. Nhà giam quận An Phước

2

38.5. Nhà giam quận Du Long

2

38.6. Nhà giam quận Sông Pha

2

38.7. Nhà giam quận Bửu Sơn

2

38.8. Đồn Hòa Trinh quận An Phước

1

38.9. Đồn Mỹ An

2

38.10. Phân Chi khu Mỹ Tường

2

38.11. Đồn Phú Quý

1

38.12. Đồn Dư Khánh

1

38.13. Đồn Sơn Hải (Nha Tiên Lễ)

2

38.14. Trung tâm thẩm vấn Mỹ

38.15. Ban 2 Tiểu khu Ninh Thuận

38.16. Ty cảnh sát Quốc gia

38.17. Cơ quan cảnh sát dã chiến Ninh Thuận

39

Phú Thọ

39.1. Đồn Trại Vải xã Mỹ Thuận, huyện Tân Sơn

Từ năm 1947-1950

39.2. Đồn Thu Cúc, xã Thu Cúc, huyện Tân Sơn

Từ năm 1947-1950

39.3. Đồn Lai Đồng, xã Lai Đồng, huyện Tân Sơn

Từ năm 1947-1950

39.4. Đồn Chẹ Rẹ, xã Xuân Đài, huyện Tân Sơn

Từ năm 1947-1950

39.5. Đồn Mù, xã Kiệt Sơn, huyện Tân Sơn

Từ năm 1947-1950

40

Phú Yên

40.1. Nhà tù Trà Kê (huyện Sơn Hòa)

40.2. Nhà tù Ngọc Lãng (thị xã Tuy Hòa)

40.3. Nhà tù Khu Chiến (thị xã Tuy Hòa)

40.4. Nhà lao Phú Nhuận (huyện Tuy Hòa)

40.5. Nhà tù Phú Tân (huyện Tuy An)

40.6. Nhà tù La Hai (huyện Đồng Xuân)

40.7. Nhà tù quận Hiếu Xương

40.8. Nhà tù Củng Sơn (huyện Sơn Hòa)

40.9. Nhà lao Ty cảnh sát (thị xã Tuy Hòa)

40.10. Nhà tù thị trấn Sông Cầu

40.11. Nhà lao xã Hòa Vinh

40.12. Nhà lao Núi Hiềm

40.13. Nhà lao Chợ Đèo (xã An Định)

40.14. Chi khu quân sự (xã Chí Thạnh)

41

Quảng Bình

41.1. Nhà lao Đồng Hới

41.2. Đồn Thượng Phong

41.3. Đồn Mỹ Đức

41.4. Đồn Mỹ Trạch

41.5. Đồn Hòa Luật (Hòa Luật Nam)

41.6. Đồn Mỹ trung

41.7. Đồn Lệ Kỳ

41.8. Đồn Quán Hàu

41.9. Đồn Thuận Lý

41.10. Đồn sân bay Đồng Hới

41.11. Đồn Hoàn Lão

41.12. Đồn Thanh Khê (Đồn Quảng Khê)

41.13. Đồn Lý Hòa (Đồn Đá Đen)

41.14. Đồn Cổ Giang

41.15. Đồn Cự Nẫm

41.16. Đồn Vạn Lộc

41.17. Đồn Tiên Lễ

41.18. Đồn Minh Lệ

41.19. Đồn Ba Đồn

42

Quảng Nam

42.1. Nhà lao Vĩnh Điện (huyện Điện Bàn)

Do triều đình phong kiến Nam Triều lập ra và tồn tại đến tháng 8/1945

42.2. Nhà lao Hội An, thị xã Hội An (từ năm 1947 có lúc gọi là nhà lao Thông Đăng, Trại Tế bần, nhà lao Xóm mới - Trường Lệ)

Đầu thế kỷ XX đến tháng 3/1975

42.3. Nhà lao khu Trung Tam Kỳ (thị xã Tam Kỳ)

Từ tháng 7/1962 đến tháng 3/1975

42.4. Nhà lao Quảng Tín (thị xã Tam Kỳ)

Từ tháng 8/1962 đến tháng 3/1975

42.5. Hòn Bằng (huyện Duy Xuyên)

Từ năm 1947 đến tháng 3/1975

42.6. Ai Nghĩa (huyện Đại Lộc)

Từ năm 1947 đến tháng 3/1975

42.7. Vĩnh Điện (huyện Điện Bàn)

Từ năm 1947 đến tháng 3/1975

42.8. Hiếu Nhơn (thị xã Hội An)

Từ tháng 7/1963 đến tháng 3/1975

42.9. Hà Lam (huyện Thăng Bình)

Từ tháng 8/1954 đến tháng 3/1975

42.10. Quế Sơn (Vườn Dừa, huyện Quế Sơn)

Từ tháng 8/1954 đến tháng 3/1975

42.11. Lý Tín (huyện Núi Thành)

Từ tháng 7/1963 đến tháng 3/1975

42.12. Khu Trung Tam Kỳ (thị xã Tam Kỳ)

Từ tháng 8/1954 đến tháng 3/1975

42.13. Khu Nam Tam Kỳ (thị xã Tam Kỳ)

Từ tháng 8/1954 đến tháng 3/1975

42.14. Khu Tây Nam Kỳ (thị xã Tam Kỳ)

Từ tháng 8/1954 đến tháng 3/1975

42.15. Trà My-Hậu Đức (huyện Trà My)

Từ năm 1954 đến tháng 10/1964

42.16. Khâm Đức (huyện Phước Sơn)

Từ năm 1954 đến tháng 5/1968

42.17. Đức Dục (huyện Duy Xuyên)

Từ tháng 10/1962 đến tháng 3/1975

42.18. Bến Hiên (huyện Hiên)

Từ năm 1954 đến cuối năm 1962

42.19. Bến Giằng (Nam Giang)

Từ năm 1954 đến tháng 4/1965

42.20. Hà Tân - Thượng Đức (huyện Đại Lộc)

Từ tháng 4/1958 đến tháng 7/1974

42.21. Phước Lâm (huyện Tiên Phước)

Từ năm 1954 đến tháng 3/1975

42.22. Tiên Phước (huyện Tiên Phước)

Từ năm 1954 đến tháng 3/1975

42.23. Hiệp Đức (huyện Hiệp Đức)

Từ tháng 4/1958 đến tháng 2/1966

42.24. Thành Mỹ

Từ sau năm 1945

42.25. Trao 9 (còn gọi là Prao thuộc huyện Hiên)

42.26. Trung tâm Huấn chính Đình Trung Lộc

2

42.27. Trung tâm Huấn chính Hý viện Trung Phước

2

42.28. Chi khu Chợ Được

Từ năm 1954-1960

42.29. Liên khu 34 Vĩnh Huy

Từ năm 1955-1957

42.30. Khu 2 Kế Xuyên

Từ năm 1955-1957

42.31. Khu chỉnh huấn Bến Đá

Từ năm 1957-1959

42.32. Trung tâm cải huấn Phó Giang

Từ năm 1955-1959

42.33. Khu chỉnh huấn Tây Giang

Từ năm 1957-1959

42.34. Tiền hiền thôn Diên Phước

Từ năm 1954-1956

42.35. Hội trường xã Bình Tú

Từ năm 1956-1959

42.36. Nhà cổ Phước Thành

Từ năm 1955-1957

42.37. Khu Ba Gò

Từ năm 1955-1957

42.38. Đình làng Câu

Từ năm 1955-1957

42.39. Nhà thờ Trần Đặng

Từ năm 1955-1957

42.40. Nhà thờ Xã Khảo

Từ năm 1955-1956

42.41. Nhà Bà Hiền

Từ năm 1955-1956

42.42. Quận lỵ Duy Xuyên

Từ năm 1945-1975

42.43. Đình làng Cây đa Xuyên Mỹ

2

42.44. Lô cốt Cầu Chìm

2

42.45. Đình Thu Bồn

2

42.46. Chùa Bà Giám

2

42.47. Khu 3 Việt An

Từ năm 1954-1960

42.48. Sơn Mỹ - Hiệp Đức

Từ năm 1958-1960

42.49. Quận Thượng Đức

1

42.50. Quận Đại Lộc

1

42.51. Tiểu khu Hương An

2

42.52. Nhà lao Quế Sơn

2

42.53. Đồn lớn Phước Trạch Cửa Đại

1

42.54. Ty cảnh sát Quảng Nam

2

42.55. Trung tâm thẩm vấn Quảng Nam

2

42.56. Chi Công an quận Tam Kỳ

2

42.57. Nhà lao quận Tam Kỳ

2

42.58. Hội đồng Châu Thành Tam Kỳ

2

42.59. Ấp Nam Tam Thái

2

42.60. Đình Phương Hòa, xã Kỳ Hương

2

42.61. Trụ sở xã Kỳ Phú

2

42.62. Khu Trung, xã Kỳ Phú

2

42.63. Ấp Tây, xã Kỳ Anh

2

42.64. Ấp Nam, xã Kỳ Anh

2

42.65. Trụ sở xã Kỳ Anh

2

42.66. Trụ sở xã Kỳ Phong

2

42.67. Nhà giam Phước Lâm

2

43

Quảng Ngãi

43.1. Nhà tù Quảng Ngãi

1,2

43.2. Khu an trí Ba Tơ

1

43.3. Khu an trí Di Lăng

1

43.4. Chi khu Bình Sơn

Tháng 10 năm 1954 đến tháng 3 năm 1975

43.5. Chi khu Sơn Tịnh

Tháng 10 năm 1954 đến tháng 3 năm 1975

43.6. Chi khu Tư Nghĩa

Tháng 10 năm 1954 đến tháng 3 năm 1975

43.7. Chi khu Nghĩa Hành

Tháng 10 năm 1954 đến tháng 3 năm 1975

43.8. Chi khu Trà Bồng

Tháng 10 năm 1954 đến tháng 3 năm 1975

43.9. Chi khu Sơn Hà

Tháng 10 năm 1954 đến tháng 3 năm 1975

43.10. Chi khu Mộ Đức

Tháng 5 năm 1955 đến tháng 3 năm 1975

43.11. Chi khu Đức Phổ

Tháng 5 năm 1955 đến tháng 3 năm 1975

43.12. Chi khu Ba Tơ

Tháng 5 năm 1955 đến năm 1972

43.13. Chi khu Minh Long

Tháng 10 năm 1954 đến năm 1972

43.14. Trại an trí Trà Khê

1,2

43.15. Ty cảnh sát (công an) tỉnh Quảng Ngãi

1,2

43.16. Trung tâm cải huấn tỉnh Quảng Ngãi

1,2

43.17. Trung tâm thẩm vấn tỉnh Quảng Ngãi

1,2

43.18. Sở đèn pha Lý Sơn

1

43.19. An Trí Trà Bồng

1

43.20. Lao xã Quảng Ngãi

2

43.21. Bộ Chỉ huy quân sự Cảnh sát quốc gia tỉnh Quảng Ngãi

2

43.22. Trung tâm tạm giam Quảng Ngãi

2

43.23. Chi cảnh sát quốc gia Bình Sơn

2

43.24. Bộ Chỉ huy cảnh sát Quốc gia Bình Sơn

2

43.25. Chi cảnh sát quốc gia quận Tư Nghĩa

2

43.26. Chi công an quận Tư Nghĩa

2

44

Quảng Ninh

44.1. Nhà tù ở tỉnh Quảng Yên cũ (nay là phường Quảng Yên, thị xã Quảng Yên)

44.2. Nhà tù Khe tù (này thuộc Phố Long Tiên, thị trấn Tiên Yên, huyện Tiên Yên)

44.3. Nhà giam Hòn Gai (nay thuộc phường Hồng Gai, thành phố Hạ Long)

44.4. Nhà tạm giam ở huyện Móng Cái, tỉnh Hải Ninh cũ (nay là thành phố Móng Cái)

44.5. Nhà giam ở Đồn Cao (Đồn Đen) ở thị trấn Đầm Hà, huyện Đầm Hà

44.6. Nhà giam ở Đồn Cao nay thuộc thị xã Đông Triều

45

Quảng Trị

45.1. Nhà đày Lao Bảo

Từ năm 1896-1945

45.2. Nhà lao Quảng Trị

1,2

45.3. Ty cảnh sát Quảng Trị

1,2

45.4. Trại giam ở quận, lỵ, các huyện: Triệu Phong, Hải Lăng, Gio Linh, Cam Lộ, Hương Hóa, Đông Hà

1,2

45.5. Trại giam ở quận, lỵ, huyện Vĩnh Linh

1

45.6. Huyện Triệu Phong: Đồn Cầu sắt Thạch Hãn, Đồn Lai Phước

1

45.7. Huyện Triệu Phong: Đồn Cửa Việt

1,2

45.8. Trại giam quận lỵ Trung Lương (huyện Gio Linh)

2

45.9. Trại giam Ba Lòng đóng tại huyện ĐaKrông

2

45.10. Trại giam Chi khu Mai Lĩnh (huyện Hải Lăng)

2

46

Sóc Trăng

46.1. Khám lơn tỉnh Ba Xuyên

1,2

46.2. Trại giam Tiểu khu Ba Xuyên

2

46.3. Trung tâm thẩm vấn Mỹ tỉnh Ba Xuyên

2

46.4. Ty Cảnh sát tỉnh Ba Xuyên

2

46.5. Nhà giam Chi Cảnh sát huyện Long Phú

2

46.6. Nhà giam Chi cảnh sát huyện Lịch Hội Thượng (nay thuộc huyện Long Phú)

2

46.7. Phòng điều tra và nhà giam Chi khu quận Mỹ Tú

2

46.8. Chi khu quận Bảy Xàu

2

46.9. Chi khu Cổ Cò (quận Hòa Tú)

2

46.10. Nhà giam Chi khu Ngã Năm (quận Ngã Năm)

2

46.11 Nhà giam Chi khu Phú Lộc (quận Phú Lộc)

2

46.12. Nhà giam Ban Hai và Chi Cảnh sát quân Kế Sách 2

2

46.13. Nhà giam Ban Hai và Chi cảnh sát quận Phong Thuận

2

46.14. Nhà giam Ban Hai và Chi cảnh sát quận Vĩnh Châu

2

47

Sơn La

47.1. Nhà tù Sơn La

48

Tây Ninh

48.1. Khám đường Tây Ninh

48.2. Nhà tù “Nhàn du Khách sạn”

48.3. Chi khu Trảng Bàng

2

48.4. Quận Trảng Bàng

2

48.5. Ban Hai quận Trảng Bàng

2

48.6. Quận Hiếu Thiện (nay là huyện Gò Dầu)

2

48.7. Quận Khiêm Hanh (nay là huyện Gò Dầu)

2

48.8. Chi khu Phước Ninh (nay là huyện Châu Thành)

2

48.9. Đồn Bến Sỏi, quận Phước Ninh (huyện Châu Thành)

2

48.10. Quận Phú Khương (nay là thị xã Hòa Thành)

2

49

Thái Bình

49.1. Nhà tù Thái Bình

Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 và kháng chiến chống Pháp

50

Thái Nguyên

50.1. Nhà tù Chợ Chu (Thị trấn Chợ Chu huyện Định Hóa)

50.2. Trại giam Căng Bá Vân (nay là P. Trưng Vương, TP Thái Nguyên)

50.3. Nhà lao Thái Nguyên (nay là phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên)

51

Thanh Hóa

51.1. Nhà tù Thanh Hóa

Trước Cách mạng tháng 8/1945 và trong kháng chiến chống Pháp

51.2. Nhà lao tỉnh

51.3. Nhà lao Bái Thượng (Thọ Xuân)

51.4. Trại an trí Sầm Sơn

52

Thừa Thiên Huế

52.1. Nhà lao Thừa Phủ

1,2

52.2. Ngục giam Chín Hầm

1,2

52.3. Nhà lao Tòa Khâm

1

52.4. Tiểu khu Thừa Thiên

2

52.5. Nhà giam Ty Cảnh sát ngụy

2

52.6. Các chi khu, quận, huyện (ngụy) Nam Hòa, Hương Trà, Phong Điền, Phú Vang, Hương Thủy, Phú Lộc

52.7. Nhà lao Mang Cá

52.8. Chi khu các quận Quảng Điền, Vinh Lộc, Hương Điền, Phú Thứ

52.9. Phòng nhì Mật thám Pháp

52.10. Trung tâm cải huấn Thừa Thiên

52.11. Trung tâm cải huấn Thanh Tân

52.12. Lao Khê Lê, Lao Nam Đông sát nhập Lao tạm Dương Hòa

52.13. Lao Đá Liếp - Dương Hòa

52.14. Ty thẩm vấn Thừa Thiên

52.15. Phòng II An ninh Quân đội - Tiểu khu Thừa Thiên

52.16. Phòng II An ninh Quân đội cấp Lữ đoàn, Sư đoàn

52.17. Lao xá Công an Thừa Thiên (Nhà lao Công an)

1,2

52.18. Nhà lao Tàng Thơ

2

52.19. Căng An Trí La Hy (nhà tù La Hy)

1

52.20. Căng An Trí Phú Bài

1

52.21. Căng An Trí Phong Điền

1

52.22. Trại tập trung quản thúc ở Phong Điền

1

52.23. Trại tập trung quản thúc ở Phú Lộc

1,2

52.24. Trại tập trung quản thúc ở Quảng Điền

1,2

52.25. Nhà Lao Hộ Thành

1

52.26. Trại Giam ấp 5 của Mỹ căn cứ Phú Bài

1,2

52.27. Phòng giam đặc biệt tại huyện lỵ Phú Vang cũ

1,2

52.28. Đồn Địa Linh

1,2

52.29. Đồn Thanh Phước

1,2

52.30. Đồn Phò Trạch

1,2

52.31. Đồn Lính Khố Xanh

1,2

52.32. Đồn Tòa Khâm cũ

1,2

52.33. Bốt cảnh sát Huế

1,2

52.34. Trại an trí Oasis, Thừa Thiên

52.35. Đồn Truồi

1,2

53

Tiền Giang

53.1. Khám số 7

Từ năm 1930-1954

53.2. Khám lớn Mỹ Tho (Sau tháng 7 năm 1954 đổi tên là Khám đường Mỹ Tho)

Từ năm 1930-1975

53.3. Trung tâm cải huấn Định Tường

Từ năm 1960-1975

53.4. Trại giam tù binh Đồng Tâm

Từ năm 1967-1975

53.5. Nhà giam Cây Khế

Từ năm 1954-1975

53.6. Ty thẩm vấn Định Tường

Từ năm 1930-1975

53.7. Nhà giam Mãnh Hổ

Từ năm 1954-1975

53.8. Nhà giam Bến Tranh

Từ năm 1930-1965

53.9. Nhà giam Tân Hiệp

Từ năm 1965-1975

53.10. Nhà giam Chi khu Châu Thành

Từ năm 1954-1975

53.11. Nhà giam Chi khu Long Định

Từ năm 1954-1961

53.12. Nhà giam Chi khu Sầm Giang

Từ năm 1965-1975

53.13. Nhà giam Chi khu Cai Lậy

Từ năm 1930-1975

53.14. Nhà giam Chi khu Cái Bè

Từ năm 1930-1975

53.15. Nhà giam Chi khu Giáo Đức

Từ năm 1961-1965

53.16. Nhà giam Chi khu Chợ Gạo

Từ năm 1930-1975

53.17. Khám Gò Công (Sau năm 1954 đổi thành Khám lớn Gò Công)

Từ năm 1930-1975

53.18. Khám tối - Ty thẩm vấn Gò Công

Từ năm 1954-1975

53.19. Nhà giam Hòa Đồng (Từ tháng 4 năm 1965 đến tháng 4 năm 1975 đổi thành nhà giam Chi khu Hòa Đồng)

Từ năm 1930-1975

53.20. Nhà giam Chi khu Hòa Bình

Từ năm 1954-1975

53.21. Nhà giam Chi khu Hòa Lạc

Từ năm 1954-1975

53.22. Nhà giam Chi khu Hòa Tân

Từ năm 1954-1975

54

Trà Vinh

54.1. Trung tâm cải huấn Vĩnh Bình (gồm phòng số 2,4,6,7,8,10)

54.2. Trại giam tù binh Nhà máy Đông Thăng

54.3. Trại giam Ty Công an tỉnh

54.4. Trại giam Kho dầu Cầu Ngang

54.5. Trại giam Càng Long

54.6. Trại giam Tiểu Cần

54.7. Trại giam Trà Cú

54.8. Trại giam Cầu Kè

54.9. Khám tù chính trị khu vực nhà máy cơ khí Trà Vinh

54.10. Trung tâm thẩm vấn cảnh sát đặc biệt tỉnh Trà Vinh

54.11. Trung tâm thẩm vấn Ty An ninh quân đội tỉnh Trà Vinh

54.12. Ty cảnh sát Vĩnh Bình

55

Tuyên Quang

55.1. Nhà Pha Tuyên Quang

56

Vĩnh Long

56.1. Khám lớn Vĩnh Long

1,2

56.2. Khám Tam Cần

1,2

56.3. Trại giam tù binh (trại Hoa Lư)

1

56.4. Trại giam Cái Vồn

1,2

56.5. Nhà giam Quận Mới

2

56.6. Khám Đá

2

56.7. Nhà giam Mai Phốp

1

56.8. Nhà giam Cái Nhum

1,2

56.9. Nhà giam Tam Bình

1,2

56.10. Nhà giam Ba Càng

2

56.11. Nhà giam Thầy Phó

2

56.12. Nhà giam Trà Ôn

2

56.13. Nhà giam Bình Minh

2

56.14. Nhà giam Trợ Lách

2

56.15. Khám Bót Chùa thuộc ấp An Điền, Trung Hiếu, Vũng Liêm, Vĩnh Long

56.16. Khám Chẹt, Vĩnh Long

56.17. Khám Vũng Liêm, Vĩnh Long

56.18. Phòng giam nằm trong Chi Cảnh sát Vĩnh Long

57

Vĩnh Phúc

57.1. Căng Vĩnh Yên (Thành Đỏ)

1

57.2. Căng Phúc Yên (Thành Trắng)

58

Yên Bái

58.1. Nhà tù cấp tỉnh đặt tại thị xã Yên Bái (này là thành phố Yên Bái)

1

58.2. Nhà tù cấp Đông Dương còn gọi là “Căng” Nghĩa Lộ đặt tại Châu Văn Chấn (nay thuộc thị xã Nghĩa Lộ)

1

59

Chiến trường Miền Nam Việt Nam

59.1. Trại giam Vùng 3 chiến thuật/Ngụy

59.2. Trại giam Vùng 4 chiến thuật/Ngụy

59.3. Trại giam Biệt khu 44/Quân khu 4/Ngụy

59.4. Trung tâm thẩm vấn Quân đoàn 1/Quân khu 1/Ngụy

59.5. Trung tâm thẩm vấn Quân đoàn 2/Quân khu 2/Ngụy

59.6. Trung tâm thẩm vấn Quân đoàn 3/Quân khu 3/Ngụy

59.7. Trung tâm thẩm vấn Quân đoàn 4/Quân khu 4/Ngụy

59.8. Trại giam Bình Đức/Mỹ Tho

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 03/2022/TT-BLĐTBXH quy định về Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

  • Số hiệu: 03/2022/TT-BLĐTBXH
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/03/2022
  • Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
  • Người ký: Nguyễn Bá Hoan
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 295 đến số 296
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản