Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2019/TT-BXD | Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2019 |
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều 1. Phương thức gửi, nhận báo cáo; thời gian chốt số liệu, thời hạn gửi báo cáo định kỳ
1. Phương thức gửi, nhận báo cáo
a) Đối với trường hợp có hệ thống phần mềm báo cáo chuyên dùng, phương thức gửi và nhận báo cáo được thực hiện trên hệ thống phần mềm chuyên dùng;
b) Đối với các trường hợp khác, báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy và được gửi bằng một trong các phương thức gửi trực tiếp, gửi qua Fax, gửi qua dịch vụ bưu chính; đồng thời gửi văn bản điện tử tới địa chỉ hòm thư điện tử của cơ quan nhận báo cáo.
2. Thời gian chốt số liệu báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ
a) Báo cáo định kỳ hằng tháng: từ ngày 16 đến ngày 25 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
b) Báo cáo định kỳ hằng quý: từ ngày ngày 16 đến ngày 25 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
c) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm: từ ngày 16 tháng 6 đến ngày 25 tháng 6 và từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 25 tháng 12 của kỳ báo cáo;
d) Báo cáo định kỳ hằng năm: từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 25 tháng 12 của kỳ báo cáo.
4. Đối với báo cáo phức tạp, phải tổng hợp qua nhiều cơ quan trung gian, thời hạn gửi báo cáo định kỳ như sau:
a) Thời hạn gửi báo cáo định kỳ của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Xây dựng chậm nhất vào ngày 16 của tháng cuối kỳ báo cáo;
b) Thời hạn gửi báo cáo định kỳ của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối kỳ báo cáo;
c) Thời hạn gửi báo cáo định kỳ của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, ngành gửi Bộ Xây dựng chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.
Điều 2. Báo cáo về tình hình hoạt động của các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Chế độ báo cáo về tình hình hoạt động của các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng thực hiện như sau:
1. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, các Bộ, ngành, địa phương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình hoạt động của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc phạm vi quản lý.
2. Nội dung báo cáo: Đánh giá chung về tình hình hoạt động của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng; khó khăn, vướng mắc, kiến nghị; số liệu cần báo cáo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Báo cáo về tình hình quản lý chất lượng, an toàn lao động và giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng
Chế độ báo cáo về tình hình quản lý chất lượng, an toàn lao động và giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng quy định tại Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30/3/2017 của Bộ Xây dựng Quy định về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình và Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng thực hiện như sau:
1. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an báo cáo về tình hình quản lý chất lượng và an toàn lao động trong thi công xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo tình hình quản lý chất lượng, an toàn lao động và giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
2. Nội dung báo cáo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Báo cáo tình hình quản lý cây xanh đô thị
Chế độ báo cáo tình hình quản lý cây xanh đô thị quy định tại khoản 5 Điều 22, khoản 4 Điều 23 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về Quản lý cây xanh đô thị thực hiện như sau:
1. Chậm nhất vào ngày 16 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo Sở Xây dựng về tình hình quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn quản lý; chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, Sở Xây dựng báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Xây dựng về tình hình quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung báo cáo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Báo cáo tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm
Chế độ báo cáo tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm quy định tại khoản 2, khoản 3 Thông tư số 11/2010/TT-BXD ngày 17/8/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu ngầm đô thị thực hiện như sau:
1. Chậm nhất vào ngày 16 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã thuộc tỉnh có trách nhiệm báo cáo Sở Xây dựng về tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm. Báo cáo gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Tình hình lập và tổ chức thực hiện kế hoạch hằng năm về thu thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình ngầm theo phân cấp trên địa bàn quản lý;
Thông tư số 11/2010/TT-BXD ngày 17/8/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị;c) Công tác quản lý và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu công trình ngầm theo phân cấp quản lý;
d) Tình hình thực hiện công tác hạ ngầm các đường dây, đường cáp đi nổi trên địa bàn;
đ) Các vấn đề khó khăn, vướng mắc quản lý và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu trên địa bàn và để xuất giải pháp khắc phục.
2. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, Sở Xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm. Báo cáo gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Tình hình ban hành các quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị tại các đô thị trên địa bàn tỉnh;
b) Tình hình lập và tổ chức thực hiện kế hoạch hằng năm về thu thập, điều tra, khảo sát dữ liệu công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn tỉnh;
c) Tình hình lập kế hoạch và triển khai thực hiện việc hạ ngầm các đường dây, đường cáp đi nổi trên địa bàn;
d) Công tác hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm;
đ) Công tác tổ chức lưu trữ và khai thác sử dụng hồ sơ cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị theo phân cấp và theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
e) Các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn và để xuất giải pháp khắc phục.
Điều 6. Báo cáo tình hình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
Chế độ báo cáo tình hình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 5/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng thực hiện như sau:
1. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng tình hình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh.
2. Báo cáo gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Về công tác quy hoạch, tình hình thực hiện đầu tư xây dựng, cải tạo, đóng cửa và di chuyển nghĩa trang theo quy hoạch; quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng; quản lý chi phí, giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng;
b) Diện tích đất nghĩa trang hiện có (ha)/ diện tích theo quy hoạch (ha); tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng (%); số cơ sở hỏa táng, số lò hỏa táng;
c) Các quy định về quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng; chính sách hỗ trợ, khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn (nếu có);
d) Các khó khăn, vướng mắc trong quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng và đề xuất giải pháp khắc phục.
Điều 7. Báo cáo tình hình quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị
Chế độ báo cáo về tình hình quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị thực hiện như sau:
1. Chậm nhất vào ngày 16 tháng 12 hằng năm, Đơn vị quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị có trách nhiệm gửi báo cáo về tình hình quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị tới Chính quyền đô thị và cơ quan chuyên môn về quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công trình công cộng.
2. Báo cáo gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị theo quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch chiếu sáng đô thị được duyệt;
b) Tình hình lập và tổ chức thực hiện kế hoạch hằng năm về xây dựng mới, thay thế, cải tạo, duy trì bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị;
c) Công tác triển khai thay thế và sử dụng sản phẩm chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện trên địa bàn;
d) Hiện trạng về số lượng bóng đèn đang sử dụng theo loại nguồn sáng (Led, Sodium, thủy ngân cao áp ...);
đ) Hiện trạng tỷ lệ chiều dài đường đô thị được chiếu sáng (tính từ đường khu vực trở lên);
e) Hiện trạng tỷ lệ chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng.
Điều 8. Báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước của đơn vị quản lý vận hành nhà ở
Chế độ báo cáo về tình hình quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước của đơn vị quản lý vận hành nhà ở quy định tại điểm a khoản 1; khoản 2 Điều 47 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở thực hiện như sau:
Chậm nhất vào ngày 16 tháng 12 hằng năm, đơn vị quản lý vận hành nhà ở có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý nhà ở về tình hình quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Báo cáo tình hình quản lý hành nghề môi giới bất động sản và sàn giao dịch bất động sản
Chế độ báo cáo về tình hình quản lý hành nghề môi giới bất động sản và sàn giao dịch bất động sản quy định tại Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sản giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản thực hiện như sau:
Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; tình hình đào tạo bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản và quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản theo Mẫu số 05 tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Báo cáo về các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
1. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng về các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, bao gồm các nội dung sau:
a) Tình hình thực hiện quy hoạch các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng;
b) Hoạt động đầu tư, sản xuất vật liệu xây dựng;
c) Tình hình sử dụng vật liệu xây không nung tại địa phương;
d) Tình hình xóa bỏ các lò sản xuất gạch đất sét nung thủ công tại địa phương;
đ) Đề xuất các chính sách phát triển vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường
e) Các số liệu trong lĩnh vực vật liệu xây dựng theo Mẫu số 06.
2. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, các Bộ, ngành báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình sử dụng vật liệu xây của Bộ, ngành mình theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của một số Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ
Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 5/10/2018 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam như sau:“Điều 8. Quy định về báo cáo
1. Chậm nhất vào ngày 16 tháng 12 hằng năm, nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm báo cáo cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng và Sở Xây dựng nơi có dự án về tình hình thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, Sở Xây dựng báo cáo cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng về tình hình cấp giấy phép hoạt động xây dựng và công tác quản lý hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài trên địa bàn mình quản lý theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý sử dụng nhà công vụ như sau:
“Điều 17. Nội dung và chế độ báo cáo
1. Chậm nhất vào ngày 16 tháng 6 và ngày 16 tháng 12 hằng năm, đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý nhà ở công vụ về tình hình quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 hằng năm, cơ quan quản lý nhà ở công vụ có trách nhiệm báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu về tình hình quản lý, bố trí, cho thuê nhà ở công vụ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”
3. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm, các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo bằng văn bản và gửi về Bộ Xây dựng về tình hình quản lý nhà ở công vụ theo Mẫu số 11 và Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”
3. Sửa đổi, bổ sung
“1. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 hằng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”
4. Sửa đổi, bổ sung
“4. Chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 hằng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Xây dựng về nhà ở xã hội trên địa bàn theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”
Điều 12. Bãi bỏ một số quy định liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ
Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.2. Bãi bỏ
3. Bãi bỏ
4. Bãi bỏ
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2019.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Xây dựng để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư, văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2Thông tư 08/2018/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 3Quyết định 390/QĐ-UBDT năm 2019 công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc
- 4Công văn 449/BTP-BTTP năm 2019 về triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018 và Luật công chứng năm 2014 do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Thông tư 2682/2019/TT-BNG quy định về chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao
- 6Thông tư 09/2019/TT-NHNN quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 7Thông tư 14/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước
- 8Thông tư 01/2023/TT-BXD quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng
- 9Quyết định 91/QĐ-BXD năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2023
- 10Quyết định 321/QĐ-BXD năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Thông tư 04/2014/TT-BXD hướng dẫn về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Thông tư 09/2015/TT-BXD hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 11/2015/TT-BXD quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 14/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 20/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 04/2017/TT-BXD quy định về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 08/2018/TT-BXD hướng dẫn nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BXD năm 2019 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BXD năm 2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BXD năm 2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 13Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BXD năm 2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Nhà ở và Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ Xây dựng ban hành
- 14Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BXD năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản do Bộ Xây dựng ban hành
- 15Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BXD năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 16Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BXD năm 2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 17Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BXD năm 2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 18Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BXD năm 2021 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 19Thông tư 01/2023/TT-BXD quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng
- 20Quyết định 91/QĐ-BXD năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2023
- 21Quyết định 321/QĐ-BXD năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 79/2009/NĐ-CP về quản lý chiếu sáng đô thị
- 2Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 3Thông tư 11/2010/TT-BXD hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Luật giám định tư pháp 2012
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 7Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 8Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 9Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 10Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2016 về kiểm tra, rà soát, đánh giá an toàn chịu lực nhà ở và công trình công cộng cũ, nguy hiểm tại đô thị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- 12Thông tư 16/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 59/2015/NĐ-CP về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Nghị định 81/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 14Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 15Thông tư 24/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư, văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 16Thông tư 08/2018/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 17Quyết định 390/QĐ-UBDT năm 2019 công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc
- 18Công văn 449/BTP-BTTP năm 2019 về triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018 và Luật công chứng năm 2014 do Bộ Tư pháp ban hành
- 19Thông tư 2682/2019/TT-BNG quy định về chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao
- 20Thông tư 09/2019/TT-NHNN quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 21Thông tư 14/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước
Thông tư 02/2019/TT-BXD hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- Số hiệu: 02/2019/TT-BXD
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/07/2019
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 603 đến số 604
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra