- 1Luật Dược 2005
- 2Nghị định 79/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Dược
- 3Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 4Nghị định 188/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 5Luật bảo hiểm y tế 2008
- 6Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 7Thông tư liên tịch 09/2009/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 31/2011/TT-BYT hướng dẫn danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại cơ sở khám, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán do Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 3707/QĐ-BYT năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành, phối hợp ban hành đã hết hiệu lực pháp luật tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2012
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2010/TT-BYT | Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2010 |
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em ngày 25 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT - BYT- BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Để đáp ứng yêu cầu điều trị và bảo đảm quyền lợi về thuốc chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi, Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc bổ sung sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế và hướng dẫn thực hiện như sau:
Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này bổ sung Danh mục thuốc ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và chỉ sử dụng để thanh toán theo chế độ bảo hiểm y tế đối với trẻ em dưới 6 tuổi.
2. Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng tại cơ sở khám, chữa bệnh công lập, ngoài công lập có ký hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và có khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Điều 3. Hướng dẫn sử dụng Danh mục và thanh toán chi phí tiền thuốc sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi
1. Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm 54 thuốc/ hoạt chất tân dược và 4 thuốc có nguồn gốc từ dược liệu và được sắp xếp theo nguyên tắc và các nhóm như Danh mục quy định tại Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 của Bộ Y tế. Các thuốc trong Danh mục thuốc ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 của Bộ Y tế và trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này chỉ được sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi nếu có chỉ định và liều dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi ghi trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp.
2. Thuốc được sử dụng theo phân hạng bệnh viện đúng quy định về tuyến sử dụng, phù hợp với chuyên khoa và phân cấp quản lý, thực hành kỹ thuật y tế. Trường hợp bệnh viện tuyến dưới đã được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của bệnh viện tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật thì bệnh viện được sử dụng thuốc quy định đối với bệnh viện ở tuyến chuyên môn cao hơn. Ví dụ, một bệnh viện hạng III đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện một số dịch vụ kỹ thuật của bệnh viện hạng II thì bệnh viện được sử dụng các thuốc mà bệnh viện hạng II được sử dụng theo quy định tại Danh mục.
Danh sách bệnh viện tuyến dưới được phép thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn và danh mục các thuốc được sử dụng do Sở Y tế quy định.
3. Thuốc được xếp nhóm này dùng điều trị bệnh thuộc nhóm khác được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán nếu thuốc có chỉ định hoặc có tác dụng dược lý như đăng ký trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp.
4. Thuốc thành phẩm có phối hợp nhiều hoạt chất được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán nếu các hoạt chất đều có ở dạng thuốc đơn chấttrong Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 hay trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trường hợp thuốc có trong Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 của Bộ Y tế và trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này; thuốc thành phẩm được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán như quy định tại khoản 4 Điều này nhưng khác đường dùng, dạng dùng như ghi trong Danh mục: quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán nếu thuốc có đường dùng, dạng dùng thuận tiện, phù hợp với trẻ em như: si-rô, bột thơm, cốm, nhũ dịch, dạng xịt.
6. Các thuốc trong nhóm điều trị ung thư và điều hòa miễn dịch:
6.1. Đối với các thuốc chỉ để điều trị ung thư, kể cả các thuốc ngoài Danh mục quy định của Bộ Y tế, thì chỉ được sử dụng tại các Trung tâm ung bướu, Viện hay Bệnh viện ung bướu, Viện hay Bệnh viện có khoa Ung bướu và phải do bác sỹ được đào tạo về chuyên ngành ung bướu chỉ định.
6.2. Đối với các thuốc điều trị ung thư nhưng còn có chỉ định điều trị các bệnh khác không phải ung thư thì được sử dụng tại các bệnh viện hay các khoa lâm sàng khác ngoài khoa Ung bướu theo phác đồ điều trị của bệnh viện nhưng phải có hội chẩn với bác sỹ chuyên khoa ung bướu để bảo đảm an toàn và hiệu quả điều trị.
7. Các thuốc có đánh dấu (*) là thuốc dự trữ, chỉ sử dụng khi các thuốc khác trong nhóm không có hiệu quả điều trị và phải được hội chẩn trước khi chỉ định sử dụng. Trường hợp cấp cứu, bác sỹ điều trị có thể chỉ định sử dụng ngay, sau đó tiến hành hội chẩn sau.
8. Để tránh thanh toán trùng lặp, những thuốc có trong Danh mục nhưng đã được tính trong chi phí của dịch vụ kỹ thuật để thanh toán thì quỹ Bảo hiểm y tế không thanh toán thêm.
1. Căn cứ Danh mục thuốc ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 của Bộ Y tế và Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này; căn cứ tuyến chuyên môn kỹ thuật và mô hình bệnh tật, cơ sở khám, chữa bệnh xây dựng Danh mục thuốc của đơn vị để sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi. Việc lựa chọn thuốc thành phẩm cụ thể để sử dụng tại cơ sở khám, chữa bệnh theo nguyên tắc: ưu tiên lựa chọn thuốc generic, thuốc đơn chất, thuốc sản xuất trong nước, thuốc của các doanh nghiệp dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP), để thống nhất trong cung ứng, sử dụng và thanh toán với quỹ Bảo hiểm y tế theo chế độ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
2. Cơ sở khám, chữa bệnh có trách nhiệm bảo đảm cung ứng thuốc đầy đủ, kịp thời, không để người bệnh tự mua, kể cả thuốc điều trị ung thư, thuốc chống thải ghép ngoài danh mục được thanh toán bảo hiểm y tế theo quy định; tuân thủ quy chế kê đơn, chỉ định và sử dụng thuốc hiệu quả, an toàn, hợp lý.
3. Cơ sở khám, chữa bệnh chưa có khoa Ung bướu cần có kế hoạch đào tạo cán bộ chuyên khoa và thành lập khoa Ung bướu theo quy hoạch của Bộ Y tế, đáp ứng yêu cầu điều trị của người bệnh cũng như quy chế công tác chuyên môn của Khoa Ung bướu theo quy định của Bộ Y tế.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2010.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG |
THUỐC BỔ SUNG SỬ DỤNG CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ Y tế)
A. NHÓM THUỐC TÂN DƯỢC | |||||||||||||
TT | Tên thuốc/ hoạt chất | Đường dùng và/hoặc dạng dùng | Tuyến sử dụng | ||||||||||
BV hạng Đặc biệt và Hạng I | BV Hạng II | BV Hạng III | BV Hạng IV và PKĐK | ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | |||||||
I. THUỐC GÂY TÊ, MÊ | |||||||||||||
1 | Lidocaine + prilocaine | Dùng ngoài | x | x | x | x | |||||||
IV. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC | |||||||||||||
2 | Deferoxamin | Uống | x | x | |||||||||
3 | Polystyren sulfonat natri | Thụt hậu môn | x | x | |||||||||
IV. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN | |||||||||||||
6.3. Thuốc chống vi-rút | |||||||||||||
4 | Ganciclovir (*) | Truyền tĩnh mạch; Uống | x | ||||||||||
6.4. Thuốc chống nấm | |||||||||||||
5 | Amphotericin B (*) | Uống | x | x | |||||||||
6 | Nystatin | Viên/ bột đánh tưa lưỡi | x | x | x | x | |||||||
6.2.10. Thuốc khác | |||||||||||||
7 | Teicoplanin (*) | Tiêm | x | ||||||||||
VIII. THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH | |||||||||||||
8.1. Thuốc điều trị ung thư | |||||||||||||
8 | All-trans retinoic acid | Uống | x | ||||||||||
9 | Vinorelbine | Tiêm; Uống | x | ||||||||||
8.2. Thuốc điều hòa miễn dịch | |||||||||||||
10 | Busulfan | Uống | x | ||||||||||
11 | Ciclosporin | Uống; Tiêm; Truyền tĩnh mạch | x | ||||||||||
12 | Mycophenolate mofetil | Uống | x | ||||||||||
13 | Thymogam | Uống | x | ||||||||||
XI. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU | |||||||||||||
11.1. Thuốc chống thiếu máu | |||||||||||||
14 | Sắt fumarat | Uống | x | x | x | x | |||||||
15 | Sắt sulfat | Uống | x | x | x | x | |||||||
XI. THUỐC TIM MẠCH | |||||||||||||
12.2. Thuốc chống loạn nhịp | |||||||||||||
16 | Deslanoside | Tiêm | x | ||||||||||
12.3. Thuốc điều trị tăng huyết áp | |||||||||||||
17 | Diazoxid | Tiêm; Uống | x | x | |||||||||
12.5. Thuốc điều trị suy tim | |||||||||||||
18 | Milrinone | Tiêm | x | ||||||||||
12.6. Thuốc chống huyết khối | |||||||||||||
19 | Prostaglandin E1 | Tiêm | x | ||||||||||
12.8. Thuốc khác | |||||||||||||
20 | Cacdioplaza | Tiêm | x | ||||||||||
21 | Desoxycortone acetate | Tiêm | x | ||||||||||
22 | Dexchlopheniramin | Tiêm | x | ||||||||||
XVII. THUỐC DÙNG ĐƯỜNG TIÊU HÓA | |||||||||||||
17.2. Thuốc chống nôn | |||||||||||||
23 | Metoclopramid | Đặt hậu môn | x | x | x | x | |||||||
17.5. Thuốc điều trị tiêu chảy | |||||||||||||
24 | Gelatin tannate | Uống | x | x | x | ||||||||
25 | Glucose khan | Uống | x | x | x | x | |||||||
26 | Saccharomyces boulardii | Uống | x | x | x | x | |||||||
17.7. Thuốc khác | |||||||||||||
27 | Ursodeoxycholic acid | Uống | x | x | |||||||||
XVIII. HOC-MÔN VÀ CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIẾT | |||||||||||||
18.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế | |||||||||||||
28 | Hydrocortisone | Uống; | x | x | x | ||||||||
29 | Prednison | Uống | x | x | x | ||||||||
30 | Prednisolone metasulfobenzoate natri | Uống | x | x | |||||||||
31 | Triptorelin (*) | Tiêm | x | x | |||||||||
32 | Vitamin H | Uống | x | x | |||||||||
18.5. Thuốc điều trị bệnh đái tháo nhạt | |||||||||||||
33 | Vasopressin | Uống | x | x | |||||||||
XX. THUỐC GIÃN CƠ HOẶC ỨC CHẾ CHOLINESTERASE | |||||||||||||
34 | Clostridium botulinum type A toxin (*) | Tiêm | x | ||||||||||
XXIV. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN | |||||||||||||
24.1. Thuốc an thần | |||||||||||||
35 | Calci bromid | Uống | x | x | x | x | |||||||
36 | Lorazepam | Tiêm | x | ||||||||||
37 | Paraldehyd | Thụt hậu môn | x | x | x | ||||||||
XXV. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP | |||||||||||||
25.1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính | |||||||||||||
38 | Cafein citrate | Tiêm | x | x | x | ||||||||
39 | Natri montelukast (*) | Uống | x | x | x | ||||||||
40 | Terbutaline sulphate + guaiphenesin | Uống | x | x | x | ||||||||
XXVI. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC, ĐIỆN GIẢI, CÂN BẰNG ACID-BASE VÀ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN KHÁC | |||||||||||||
41 | Glycerin | Tiêm truyền | x | x | |||||||||
XXVII. VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT | |||||||||||||
42 | Calci carbonat | Uống | x | x | x | x | |||||||
43 | Kẽm gluconate | Uống | x | x | x | x | |||||||
44 | Magnesi clorid | Tiêm | x | ||||||||||
45 | Magnesi clorid | Tiêm | x | ||||||||||
46 | Lysine hydroclorid | Uống | x | x | x | ||||||||
47 | Sắt clorid | Tiêm | x | x | |||||||||
48 | Sắt sulfat | Uống | x | x | x | ||||||||
49 | Tricalciphosphat | Uống | x | x | x | x | |||||||
50 | Vitamin B5 | Tiêm; Uống; Dùng ngoài | x | x | |||||||||
51 | Vitamin B12 | Tiêm | x | x | x | x | |||||||
52 | Vitamin E | Tiêm | x | ||||||||||
53 | Vitamin PP | Tiêm | x | x | x | ||||||||
XXVIII. THUỐC KHÁC | |||||||||||||
54 | Lauromacrogol | Tiêm | x | x | |||||||||
1 | Cao artiso | Uống | x | x | x | x | |||||||
2 | Cao lá thường xuân khô | Uống | x | x | |||||||||
3 | Cao lỏng râu mèo | Uống | x | x | x | x | |||||||
4 | Than hoạt | Uống | x | x | x | x | |||||||
Ghi chú: Danh mục này không ghi hàm lượng, nồng độ, thể tích, khối lượng đóng gói, dạng đóng gói của từng thuốc và được hiểu rằng bất kể hàm lượng, nồng độ, thể tích, khối lượng đóng gói, dạng đóng gói nào của thuốc có trong Danh mục đều được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán.
- 1Thông tư 31/2011/TT-BYT hướng dẫn danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại cơ sở khám, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán do Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 3707/QĐ-BYT năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành, phối hợp ban hành đã hết hiệu lực pháp luật tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2012
- 1Quyết định 05/2008/QĐ-BYT ban hành Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 12/2010/TT-BYT ban hành Danh mục thuốc y học cổ truyền chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 31/2011/TT-BYT hướng dẫn danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại cơ sở khám, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán do Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 3707/QĐ-BYT năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành, phối hợp ban hành đã hết hiệu lực pháp luật tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2012
- 1Luật Dược 2005
- 2Nghị định 79/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Dược
- 3Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 4Nghị định 188/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 5Luật bảo hiểm y tế 2008
- 6Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 7Thông tư liên tịch 09/2009/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 02/2010/TT-BYT ban hành Danh mục thuốc bổ sung sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 02/2010/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/01/2010
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Quốc Triệu
- Ngày công báo: 23/02/2010
- Số công báo: Từ số 101 đến số 102
- Ngày hiệu lực: 01/02/2010
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực