- 1Thông tư 2150/1999/TT-BKHCNMT hướng dẫn Nghị định 11/1999/NĐ-CP về việc kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 88/2000/QĐ-BTM về danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2000/TT-BCN | Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2000 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 01/2000/TT-BCN NGÀY 29 THÁNG 03 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN NHẬP KHẨU HOÁ CHẤT NĂM 2000 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 242/1999/QĐ-TTG NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 1999 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ ĐIỀU HÀNH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ NĂM 2000
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Điều 9, Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ "Về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000";
Sau khi có sự thoả thuận của Bộ Thương mại,
Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc nhập khẩu hoá chất năm 2000 như sau:
1. Thông tư này áp dụng đối với hoạt động nhập khẩu hàng hoá là hoá chất và sản phẩm hoá chất.
5. Việc nhập khẩu hoá chất của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam để sản xuất hàng hoá thực hiện theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và những quy định có liên quan tại Thông tư này.
Bộ Công nghiệp đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết, thực hiện, đồng thời phản ánh cho Bộ Công nghiệp những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để Bộ Công nghiệp kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2000. Các quy định trước đây về nhập khẩu hàng hoá là hoá chất trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
DANH MỤC HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-BCN ngày 29/3/2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
BẢNG I
STT | Tên chất | Tên khoa học | ||||
1 | Acetorphin | 3-0-acetylletrahydro-7-a-(1-hydroxyl-1-metyibuty)- 6, 14 - endoetheno-orifavine | ||||
2 | Acetylalphamethylfenanyl | N-[l-(a- ethylphenethyl)-4-piperidyl ] acetanilide | ||||
3 | Alphacelylmethadol | a-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4- diphenylheptane | ||||
4 | Aphamethylfentanyl | N-[l-(a-methylphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide | ||||
5 | Beta - hydroxyfentanyl | N-[I-(b-nydroxyphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide | ||||
6 | Beta-hydroxymethyl-3-fenllalnyl | N-[l-(b-hydroxyphenethyl)-3-methyl-4-piperidyl] propionanilide | ||||
7 | Cần sa và nhựa cần sa | Cananabis and canabis resin | ||||
8 | Desomorphine | Dyhydrodeoxymorphin | ||||
9 | Etorphire | Tetrahydro-7a-(1-hydroxy-1-methylbuty)-6,14-endoetheno- oripavine | ||||
10 | Heroine | Diacetylmorphine | ||||
11 | Ketobemidone | 4-meta-hydroxyphenyl-l-methyl-4-propionylpiperidine | ||||
12 | Methyl-3-fentanyl | N-(3-methyl-l-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide | ||||
13 | Methyl -3- thiofentanyl | N-[3-methyi-1-[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl] propionanilide | ||||
14 | MPPP | 1-methyl-4-phenyl-4-piperidinol propionate (ester). | ||||
15 | Para- fiuorofentanyl | 4'-fluoro - N- (I-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide | ||||
16 | PEPAP | 1-phenethyl-4'-phenyl-4-piperidinol acetate (ester) | ||||
17 | Thiofentanyl | N-[1-[2-(2-thieny)ethyl]-4-piperidyl]-4-propionanilide | ||||
18 | Brolamphatamine (DOB) | 2,5dimethoxy-4-bromoamphetamine | ||||
19 | Cathinone | (-)-a-aminopropiophenone | ||||
20 | D E-i | N, N-diethyltryptamine | ||||
21 | DMA | (±)-2,5-dimethoxy -a-methylpenylethytamine | ||||
22 | DMHP | 3-(1,2-dimethyletyl)-1-hydroxy-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9- trimethyl-6 I I-dibezo[b,d] | ||||
23 | DMT | N,N-dimethyltryptamine | ||||
24 | DOET | (±)4-ethyl-2,5-dimethoxy-a-pherethylamine | ||||
25 | Eticyclidine | N-ethyl-1-phenylcyclohexylamine | ||||
26 | Etrytamine* | 3-(2-aminobulyl)indole | ||||
27 | (+)-Lysergide(LSD) | 9,10-didehydro-N,N-diethyl-6-methylergoline-8bectacar boxamide | ||||
28 | MDMA | (±)-N-a-dimethyl-3,4-(methylene -dioxy)phenethylamine | ||||
29 | Mescalm | 3,4,5- trimthoxyphenethylamine | ||||
30 | Methcathinone* | 2(methylamino)-1-phenylpropan-1-one | ||||
31 | 4- Methylaminorex | (±)-cis-2-amino-4-methyl-5-phenyl-2-axazoline | ||||
32 | MMDA | (±)-5-methoxy-3,4-methlenedioxy-a-methylphenylethylamine | ||||
33 | N-ethy[MDA | (±)-N-ethyl-a-methyl-3,4-(methylennedioxy) phenethylamine | ||||
34 | N-hydroxy MDA | (±)-N-[a-methyl-3,4-(methylenedyoxy)phenethyl] hydroxylamine | ||||
35 | Parahexyl | 3-hexyl-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H- dibenzo[b,d] pyran-1-ol | ||||
36 | PMA | P-methoxy-a-methylphenylethylamine | ||||
37 | Psilocine, Psilotsin | 3-[2-(dimettylamino)ethyl] indol-4-ol | ||||
38 | Psilocybine | 3-[2-(dimetylamino)ethyl]indol-4-yl dihydrogenphosphat | ||||
39 | Rolicycliane | 1-(1-phenylcyclohexyl) pyrrolidine | ||||
40 | STP, DOM | 2,5-dimethoxy -a- 4-dimethylphenethylamine | ||||
41 | Tenamferminee (MDA) | a-methyl -3,4- (methylendioxy)phenethylamine | ||||
42 | Tenocyclidine (TCP) | 1-[1-(2-thienyl)cyclohexy]piperidine | ||||
43 | Tetrahydrocannabinol | 1-hydro-3-pentyl-6a,7,10,10,-tetrahydro-6,6,9- trirnethyl-611-dibenzo(b,d)pyran-1- ol | ||||
44 | TMA | (±)-3,4,5- trimethoxy -a- methylphenylethylamine | ||||
BẢNG II
GỒM CÁC CHẤT MA TUÝ ĐỘC HẠI ĐƯỢC DÙNG HẠN CHẾ TRONG Y HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
(Có trong bảngI, bảng II - Công ước quốc tế 1961 và bảng II
của Công ước quốc tế 1971)
45 | Acetymethadol | 3-acetoxy 6-dimethylamino -4,4-diphienyiheptane |
46 | Alfentanil | N-[1-[2-(4-ethy4,5-dihydro5-oxo-IH-tetrazol-1-y)ethyl]-4-(methoxymethy)-4-piperidyl]-N-phenylpropanamide |
47 | Allvprodine | 3-allyl-l-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
48 | Alphameprodine | a-3-ethyl-1-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
49 | Alphamethadol | a-6-dimethylamino-4,4 -diphenyl-3-heptanot |
50 | Alphamethylthiofentayl | N-[1-[1-methyl-2-(2-theny)ethyl]-4-piperidyl], propionanilide |
51 | Alphaprodine | a-1,3-dimethyl-4-phenyl -4-propionoxypiperidine |
52 | Anileridine | 1-(2-benzyloxyethyl)-4-phenylpipedine-4-cacboxylic acid ethyl ester |
53 | Benzenthidine | 1-(2-benzyloxyethy)-4-phenylpipedine-4-cacbõylic acid ethyl ester |
54 | Benzylmorphine | 3-benzylmorphine |
55 | Bectacatylmethadol | b-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane |
56 | Betameprodine | b-3-ethyl-l-methyl-propionoxypiperidine |
57 | Betaniethadol | b-6-dimethylamina-4,4-diphenyl-3-heptanol |
58 | Betaprodine | b-1,3-dimethy-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
59 | Bezitramide | 1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-(2-oxo-3-propionyl-1- benzimidazoliny0-piperidine |
60 | Clonitrazene | (2-para-chlobenzyl)-1-diethylaminoethyl-5-nitrobenzimidazole |
61 | Coca leaf(lá coca) | |
62 | Cocaine | Benzoyl-l-ecgoninmethylester |
63 | Codoxim | Dihydrocodeinane-6-cacboxymethyloxime |
64 | Concentrate of poppy straw | |
65 | Dextromoramide | (+)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3diphenyl-4-(1-lpynolidinyl)butyl] morpholine |
66 | Diampromide | N-[2-(methylphenethylamino)-propyl] propionalinide |
67 | Diethylthiambutene | 3-diethylamino-l,l-di-(2-thiennyl)-1-butene |
68 | Difenoxin | 1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-phenylisonipecotic acid |
69 | Dihydromorphine | 7,8-dihydromorphine |
70 | Dimenoxadol | 2-dimethlaminoethyl-1-ethoxy-1,1-diphenylacetate |
71 | Dimepheptanol | 6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3- heptanol, |
72 | Dimethylthiambutene | 3-dimethylamino-1,1-di-(2-thienyl)-!-butene |
73 | Dioxaphetyl outyrate | Ethyl-4-morpholino-2,2-diphenylbutyrale |
74 | Diphenoxylate | 1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
75 | Dipipanone | 4,4 -diphenyl -6-piperidine-3-heptarone |
76 | Drotebanol | 3,4-dimethoxy-17methylmorphinan-6b,14-diol |
77 | Ecgcnine và các chất dẫn của nó | (-)-3-hydroxytropane-2-carboxylate |
78 | Ethylmethylthiambutene | 3-ethylmethylaminol-1,1-di-(2-thienyl)-1-butene |
79 | Etonitazehe | 1-diethylaminoethyl-2-para-ethoxybenzyl-5- nitrobenzimidazole |
80 | Etoxeridine | 1-[2-(2-hydroxymethoxy)-ethyl]-4-phenylpiperidine-4-cacbcxylic acid ethyl ester |
81 | Fetanyl | I-phenethyl-4-N-propionylanilinopiperid ine |
82 | Fmethidine | 1-(2-tetrahydrofuryloxyethyl)-4-phenylpiperidine-4-cacboxylic acid ethyl ester |
83 | Hydrocodein | Dihydrocodeinone |
84 | Hydromorphin | 14-hidroxydihydromorphine |
85 | Hydromorphone | Dihydromorphinone |
86 | Hydroxypethidine | 4-meta-hydroxyphenyl-1-methylpiperidine-4- carboxylic acid ethy ester |
87 | lsomethadone | 6-dimethylamino -5-methyl-4,4-diphenyl-3-hexanone |
88 | Levomethorphan | -3-methoxy -N-methylmorphinan |
89 | Levamoramide | (-)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyi-4-(l-pyrrolidinyl) byty] morpholine |
90 | Levophenacylmorphan | (-)-3-hydroxy-N-phenacylmorphinan |
91 | Levcrphanol | (-)-3-hydroxy-N-methylmorphinan |
92 | Metazocine | 2-hydroxy-2,5,9-trimethyl-6,7,-benzomorphan |
93 | Methadone | 6-dimethylamino-4,4-diplienyl-3-heptanone |
94 | Methadone interrnediate | 4-cynano-2dimethylamino-4,4-dipnenylbutane |
95 | Methyldesorphine | 6- methyl-detla-6-deoxymorphine |
96 | Methyldihydromorphine | 6-methyldihydromorphine |
97 | Metopon | 5-methyldihydromorphinone |
98 | Moramide | 2-methyl-3-morpholino-l,l-diphenylpropane carboxylic acid |
99 | Morpheridine | l-(2-morpholinoethyl)-4-phenylpiperidine-4-carbonxylic acid ethyl ester |
100 | Morphine | 7,8-dehydro-4,5-epoxy-3,6-dihydroxy-N-methylmorphinan |
101 | Morphine-N-oxide | 3,6-dihydroxy-N-methyl-4,5-epoxy-morphinen-7N-oxide |
102 | Morophine | Myristylbenzylmorphine |
103 | Nicomorphine | 3,6-dinicotinylmorphine |
104 | Noracymethadol | (±)-a-3-acetoxy-6-methylamino-4,4-diphenyl-heptane |
105 | Norlevorphanol | (-)-3-hydroxymorphinan |
106 | Norimethadone | 6-dimethylamino-4,4diphenyl-3-hexanone |
107 | Normorphin | N-demethylmorphine |
108 | Norpipanone | 4,4-diphenyl-6-piperidino-3-hexanoe |
109 | Opium (Thuốc phiện) | |
110 | Oxycodone | 14-hydroxydihydrocodeinone |
111 | oxymorphone | 14-hydroxydihydromorphinone |
112 | Pethidine | l-methyl-4-phenylpiperidine-4-Carboxlic acid ethyl ester |
113 | Pethidine intermediate A | 4-cyano-l-methy-4-phenylpiperidine |
114 | Pethidine intermediate B | 4- Phenylpiperidire-4-carboxylic acid ethyl ester |
115 | Pethidine intermediate C | l-methyl-4-Phenylpiperidine-4-carboxylic acid |
116 | Phenadoxone | 6-morpholino-4,4-diphenyl-3-heptanone |
117 | Phenampromide | N-(l-methyl-2-piperidinoethyl)propionanilide |
118 | Phenazocine | 2-hydroxy-5,9-dimethyl-2-phenethyl-6,7-benzomorphan |
119 | Phenomorphan | 3-hydroxy-N-phenethylmorphinan |
120 | Phenoperidine | l-(3-hydroxy-3-phenylpropyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
121 | Piminodine | 4-phenyl-l-(3-phenylaminopropyl)-piperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
122 | Piritrammide | l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-(l-piperidino)-piperidine-4- carboxylic acid amide |
123 | Proheptazine | 1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxyazacycloheptane |
124 | Properidine | l-methyl-4--phenylpiperidine-4-carboxylic acid iopropylester |
125 | Racemethorphan | (±)-3-methoxy-N-methylmorphinan |
126 | Racemoramide | (±)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(l-pyrrolidlnyl)butyl] morpholine |
127 | Racemorphan | (±)-3-hydroxy-N-methylmorphinan |
128 | Sulfentanil | N-[4-(methoxymethyl)-1-[2-(thienyl)]-4piperidyl] propionanilide] |
129 | Thebacon | Acethyldihydrocodeinone |
130 | Thebaine | 3,6-dirnethoxy-N-methyl-4,5-epoxymorphinadien-6,8 |
131 | Tilidine | (±)ethyl-trans-2-(dimethylamino)-1-phenyl-3-cyclohexene-l-carboxylate |
132 | Trimeperidine | 1,2,5-trimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
133 | Acetyldihydrocodeine | 6-acetoxy-3-methoxy-N-4,5-epoxy-morphinan |
134 | Codeine (3-methylmorphine) | 6-hydroxy-3-methoxy-N-methyl-4,5-epoxy-morphinen-7 |
135 | Dextroproxyphen | a-(+)-4-dimethlamino-1,2-diphenyl-3-methyl-2-butanol propionate |
136 | Dihydrocodeine | 6-hydroxy-3-methoxy-N-methyl-4,5-epoxy-morphinan |
137 | Ethylmorphine | 3-Ethylmorphine |
138 | Nicocodine | 6-nicotinylcodeine |
139 | Nicodicodine | 6-nicotinyldihydrocodeine |
140 | Norcodeine | N-demethylcodeine |
141 | Pholcodine | 3-morpholinylethylmorphine |
142 | Propiram | N-(l-methyl-2-piperidinoethyl)-N2-pyridylpropionamide |
143 | Amphetamine | (±)-2-amino-l-phenylpropane |
144 | Dexamphetamine | (±)-2-amino-l-phenylpropane |
145 | Fenetylline | 7-[2[(a-methylphenyethyl)amino]ethyl]thiophenylline |
146 | Levamphetamine | (-)-(R)-a-methlphenylethylamine |
147 | Levomethamphetamine | (-)-N-a-methylphenylethylamine |
148 | Mectoqualone | 3-(o-chlorophenyl)-2-methyl-4-(3H)-quinazolinone |
149 | Metamfetamine | (±)-(s)-N-a-dimethylphenethylamine |
150 | Metamfetamine racemate | (±)-N,-a-dimethylphenethylamine |
151 | Methaqualone | 2-methyl-3-o-tolyl-4-(3H)-quinazolinone |
152 | Methylphenidate | Methyl-a-phenyl-2-piperidineacetate |
153 | Phencyclidine | 1-(1-phenylcyclohexyl)piperidine |
154 | Phenmetrazine | 3-methyl-2-phenylmorpholine |
155 | Secobarbital | 5-ally-5-(1-methylbutyl)barbituric acid |
156 | Delta-9-tetrahydrocanabinol and its stereochemical | (6aR,10aR)-6a,7,8,10a-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pen tyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-ol |
157 | Zipeprol* | a-(a-methoxybenzyl)-4-(b-methoxyphenethyl)-1-piperezineethano |
BẢNG III
GỒM CÁC CHẤT MA TUÝ ĐỘC DƯỢC
ĐƯỢC DÙNG TRONG Y TẾ
(Các chất trong bảng III và bảng IV - Công ước quốc tế 1971)
158 | Amobarbital | 5-ethyl-5-isopentylbarbituric acid |
159 | Buprenorphine | 21-cyclopropyl-7-a-[(S)-1-hydroxy-1,2,2-trimethylpropyl]-6,14-endo-ethano-6,7,8,14-tetrahydrooripavine |
160 | Butalbital | 5-allyl-5-isobutylbarbituric acid |
161 | Cathine | (+)-(R)-a-[(R)-1-aminoethyl]benzyl alcohol |
162 | Cycloba bital | 5-(1-cyclohexen-l-yl)-5-ethylbarbituric acid |
163 | Flunitrazepam** | 5-(o-fluorophenyl)-1,3-dihydro-l-methyl-7-nitro-2H-1,4-benzodiazepin-2-one |
164 | Glutethimue | 2-ethyl-2-phenylglutarimide |
165 | Pentazocine | (2R*,6R*,11*)-1,2,3,4,5,6-hexahydro-6,11-dimethyl-3-(3-methyl-2-butenyl)-2,6-methano-3-benzazocin-8-ol |
166 | Pentobarbital | 5-ethyl-5-(l-methylbutyl)barbuturic acid |
167 | Allobarbital | 5,5-diallylbarbituric acid |
168 | Alprazolam | 8-chloro-l-methyl-6-phenyl-4H-s-triazolo[4,3-a] [1,4]-benzodiazepine |
169 | Amphepramone | 2-(diethylamino)propiophenone |
170 | Aminorex | 2-amino-5-phenyl-2-oxazoline |
171 | Barbital | 5,5-diethylbarbituric acid |
172 | Benzfetamine | N-benzyl-N-a-dimethylphenethylamine |
173 | Bromazepam | 7-bromo-1,3-dihydro-5-(2-pyridyl)-2H-1,4-benzaliazepin-2-one |
174 | Butobarbital | 5-butyl-5-ethylbarbituric acid |
175 | Camazepam | 7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-rnethyl-5-phenyl-2H-1,4 benzodiazepin-2-one dimethylcarbamate (ester) |
176 | Chlordiazepoxide | 7-chloro-2(methylamino)-5-phenyl-3H-1,4-bensodiazepin-4- oxide |
177 | Clobazarn | 7-chloro-metryl-5-phenyl-1H-1,5-benzodiazepine-2,4-(3H,5H)-dione |
178 | Clonazepam | 5-(o-chlorophenyl)-1,3-nitro-2H-1,4-benzodiazepine-2-one |
179 | Clorazepate | 7-chloro-2,3-dihydro-2-oxo-5-phenyl-1H-1,4-bensodiazepin-3-carboxylic acid |
180 | Clotiazepam | 5-(2-chlorophenyl)-7-ethyl-1,3-dihydro-1-rnethyl-2H- thieno[2,3,e]-1-4-diazepin-2-one |
181 | Cloxazolam | 10-chloro-11b-(o-chlorophenyl)-2,3,7,11b-tetrahydro oxazolon-[3,2-d]-[1,4]benzodiazenpin-6(5H)-one |
182 | Delorazepam | 7-chloro-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one |
183 | Diazepam | 7-chloro-1,3-dihydro-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4- benzodiazenpin-2-one |
184 | Estazolam | 8-chloro-6-phenyl-4H-s-triazolo-[4,3-a][1,4-benzodiazenpin] |
185 | Ethchlorxynol | 1-chloro-3-ethyl-1-penta-4yn-3-ol |
186 | Ethinamate | 1-ethynylcyclohexanolcarbamate |
187 | Ethyloflazepate | Ethyl-7-chloro-5-(o-fluorophenyl)-2-3-dihydro-2-oxo-1H-1,4-benzodiazepin-3-carboxylate |
188 | Etilamfetamine | N-ethyl-a-rnethylphenylethylamine |
189 | Fencamfamin | N-ethyl-3-phenyl-2-nocobornanamine |
190 | Fenproporex | (±)-3-[(a-methylphenylethyl)amino]propionitrile |
191 | Fludiazepam | 7-chloro-5-(o-fluorofenyl)-1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazenpine-2-one |
192 | Flurazepam | 7-chloro-l-[2-(diethylamino)ethyl]-5-fluorophenyl)-1,2- dihydro-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one |
193 | Halazepam | 7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-l-(2,2,2-trifluoroethyl)-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one |
194 | Haloxazolam | 10-bromo-11b-(o-flurophenyl)-2,3,7,11b-tetrahydro oxazolo[3,2-d][1,4]benzoidazepin-6-(5H)-one |
195 | Ketasolam | 11-chloro-8-12b-dihydo-2,8-dimethyl-12b-phenyl-4H-[1,3]-oxazino[3,2-d][1,4]benzodiazepin-4,7(6H)-dione |
196 | Lefetamine | -)-N,N-dimethyl-1,3-diphenylethylamine |
197 | Loprazolam | 6-(o-chlorophenyl)-2,4-dihydro-2-[(4-methyl-1-piperaziniyl) methylene]-8-nitro-1-H-imidazo-[1,2-a][1,4]benzodiazepin-1-one |
198 | Loprazepam | 7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one |
199 | Lometazepam | 7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-2H-1,4-benzodiazenpin-2-one |
200 | Mazindol | 5-(p-chlorophenyl)-2,5dihydro-3H-imidazo-(2,1-a)isoindol-5-ol |
201 | Medazepam | 7-chloro-2,3-dihydro-1-methyl-5-phenyl-1H-1,4-benzodiazeparn |
202 | Mefenorex | N-(3-chloropropyl)-a-methylphenethylamine |
203 | Meprobamate | 2-methyl-2-propyl-1,3-propanediol dicarbamate |
204 | Mesocarb* | 3-(a-methylphenethyl)-N-(phenyicarbamoyl) sydnoneimine |
205 | Methylphenobarbital | 5-ethyl-1-methyl-5-phenylbarbituric acid |
206 | Methylprylon | 3,3-diethyl-5-mehyl-2,4-piperidine-dione |
207 | Midasolam | 8-chloro-6-(o-fluorophennyl)-1-methyl-4H-imidazo-[1,5a][1,4]-benzodiazepin |
208 | Nimetazepam | 1,3-dihydro-1-methyl-7-nitro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one |
209 | Nitrazepam | 1,3-dihydro-7-nitro-5phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one |
210 | Nordazepam | 7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin,-2-one |
211 | Oxazepam | 7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy-5-phenyl-2H-1,4- benzodiazepin-2-one |
212 | Oxazolam | 10-chloro-2,3,7,11b-tetrahydro-2-methyl-11b phenyl oxazolo[3,2d][1,4]benzodiazepin-6(5H)-one |
213 | Pemoline | 2-amiro-5-phenyl-2-oxazolin-4-one |
214 | Phendimetrazine | (+)-(2S,3S)-3,4-dimethyl-2-phenylmorphline |
215 | Phenobarbital | 5-ethyl-5-phenylbarbituric acid |
216 | Phentermine | a-a-dimethylphenethylamine |
217 | Pinazepam | 7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-1-(2-propynyl)-2H-1,4- benzodiazepin-2-one |
218 | Pipradrol | 1-1-diphenyl-1-(2-piperidyl)-methanol |
219 | Prazepam | 7-chloro-1-(cyclopropylmethyl)-1,3-dihydro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one |
220 | Pyrovalerone | 4-methyl-2-(1-pyrrolidinyl)valerophenone |
221 | Pyrovalerone | 5-sec-butyl-5-ethylbarbituric acid |
222 | Temazepam | 7-chloro-1,3-dihydro-3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one |
223 | Tetrazepam | 7-chloro-5-(1-cyclohexen-1-yl)-1,3-dithydro-1-methyl-2H-1,4-benzodiapin-2-one |
224 | Triazolam | 8-chloro-6-(o-chlorophenyl)-1-methyl-4H-s-triazolo[4,3-a][1,4]benzodiazepine |
225 | Vinylbutal | 5-(1-methylbutyl)-5-vinylbarbituric acid |
BAO GỒM CÁC TIỀN CHẤT VÀ CÁC CHẤT HOÁ HỌC
THAM GIA VÀO QUÁ TRÌNH CHẾ TẠO CÁC CHẤT MA TUÝ
(Các chất có trong bảng I, bảng II - Công ước quốc tế năm 1988)
226 | Ephendrine | 1-phenyl-2-methylamino-1-propanol |
227 | Ergcmetrine | N-(2-hydroxy-1-methylethyl)-D(+)-lysergamide |
228 | Ergotamine | 12'-hydroxy-2'-methyl-5'-(phenylmethyl)-ergotaman-3',6', 18-ione |
229 | Lysergic acid | (8b)-9,10-Didehydro-6-methylergolin-8-carboxylic acid |
230 | 1-phenyl-2-propanone | 1-phenyl-2-propanone |
231 | 1-phenyi-2-propanone | 1-phenyi-2-propanone |
231 | Pseudoephedrine | [S-(R*,R*)]-a-[1(methylamino)ethyl] benzenemethanol |
232 | N-Acetyl-Anthranilic acid | 1-Acetylamino-2-carboxybenzene |
233 | lsosafrole | 1,3-benzodioxole,5-(1-propenyl) |
234 | 3,4-methylenedioxyphenyl-2-propanone | 3,4-methylenedioxyphenyl-2-propanone |
235 | Piperonal | 1,3-benzodioxole,5-(carboxaldehyde) |
236 | Safrole | 1,3-Benzodioxole,5-(2-propyenyl) |
237 | Anthranilicacid | 2-Aminobenzoic acid |
238 | Phenylacetic acid | Benzeneacetic acid |
239 | Piperidine | Cyclopentimine |
240 | Potassium permanganate |
MỘT SỐ HOÁ CHẤT CÓ TÍNH ĐỘC HẠI MẠNH
(Công văn số 1054/BKHCNMT-TĐC ngày 27/4/1999 của Bộ Khoa học-CNMT)
STT | Tên hoá chất | Công thức | Nồng độ | Ghi chú |
1 | Aldrin | C12H8Cl6 | ||
2 | BHC (lindane) | C6H6O6 | ||
3 | Chordane | |||
4 | DDT | |||
5 | Dieldrin | |||
6 | Eldrin | |||
7 | Heptachlor | C10H5Cl5 | ||
8 | Isobenzen | |||
9 | lsodrin | |||
10 | Methamidophos | C2H8NO2PS | ||
11 | Monocrotophos | C7H14NO5P | ||
12 | Methyl Parathion | C8H10NO5PS | ||
13 | Ethyl Parathion | |||
14 | Phosphamidon | |||
15 | Polychlorocamphere | |||
16 | Strobane | |||
17 | Captan | |||
18 | Captofol | |||
19 | Hexachlorobenzen | C6O6 | ||
20 | 24,5 T (Brochtoo, Decamine) | |||
21 | Axit cyanhydric và muối của nó | HON | 0,0003 | |
22 | Hexacloro cycloexan | C6H6Cl6 | 0,0001 | |
23 | Methyl paration (dernetil paranitro photpho, volfatoc...) | 0,0001 |
(Công văn số 4817/CV-KHĐT ngày 19/11/1999 của Bộ Công nghiệp)
STT | Tên hoá chất |
1 | O-Alkyl (£ C10, gồm cả cycloalkyl), Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonofluo-ridates |
2 | O-Alkyl (£ C10, gồm cả cycloalkyl), N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidocyanidates |
3 | O-Alkyl (H hoặc C,10, gồm cả cycloalkyl),S-2 diakyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) -amincethyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolates và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng |
4 | Sulfua mustards 2-Chleroethylichnoromethylsufide, (2625-76-5) Mustar gas: Bis (2-chloroethyl) sulfide, (505-60-2) Eis (2-chloroethylthio) Sesqimustard: 1,2- Bis (2-chloroethylthio) ethane, (3563-36-8) 1,3-Bis (2-chloroethylthio)-n-propane, (63905-10-2) 1,4-Bis (2-chloroethylthio)-n-butane, (142868-93-7) 1,5-Bis (2-chloroethylthio)-n-pentane, (142868-94-7) Bis (2-chloroethylthiomrthyl) ether, (63918-90-1) O-Mustard: Bis (2-chloroethylthiothyl)ether, (63918-89-8) |
5 | Lewisite: Lewisite 1: 2-chlorovinyldichloroarsine, (541-25-3) Lewisite 2: Bis (2-chlorovinyl) chloroarsine, (40334-69-8) Lewisite 3: Tris(2-chlorovinyl) arsine, (40330-70-1) |
6 | Nitrogen mustards: HN1: Bis (2-chloroethyl) ethylamine, (538-07-8) HN2: Bis (2-chloroethyl) methylamine, (51-75-2) HN3: Tris (2-chloroethyl) amine, (555-77-1) |
7 | Saxitoxin, (35523-89-8) |
8 | Ricin, (9009-89-8) |
9 | Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonyldifluorides |
10 | O-Alkyl (H hoặc £ C10, gồm cả cycloalkyl) 0-2 dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonites và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng. |
11 | Chlorasine: O-lsopropyl methylphosphonochloridate (1445-76-7) |
12 | Chlorosoman: O-Pinacolyl ethylphosphonochloridate (7040-57-5) |
13 | Amiron: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino)ethyl] phosphorothiolate, (78-53-5) và các muối alkyl hoặc protonat tương ứng |
14 | PFIB: 1, 1, 3, 3, 3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-1-propene, (382-21-8) |
15 | BZ: 3-Cdinuclidinyl beilate, (6581-06-2) |
16 | Methylphosphonyl dichloride, (676-97-1), Dimethyl methylphosphonate, (766-79-6) |
17 | N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphpramidic dihalldes |
18 | Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidates |
19 | 2,2-Diphenyl-2-hydroxyaxotic acid, (76-93-7) |
20 | Quinuclidine-3-ol, (1619-34-7) |
21 | N,N-Dialyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethyl-2-ols và các muối protonat tương ứng |
22 | N,N-Dialyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethane-2-thiols và các muối protonat tương ứng |
23 | Thiodiglycol: Bis (2-hydroxyethyl) sulfide, (111-48-8) |
24 | Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutane-2-ol, (464-07-3) |
25 | Phosgene: Carbonyl dichloride, (75-44-5) |
26 | Chloropicrin: Trichloronitromethane, (76-06-2) |
DANH MỤC HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI VÀ SẢN PHẨM CÓ
HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI NHẬP KHẨU CÓ KIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-BCN ngày 29/3/2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
STT | Tên hoá chất | Công thức | Nồng độ | Ghi chú |
1 | Acetonitril | CH5 - CN | ||
2 | Anilin | C6H7 -N | ||
3 | Benzen | C6H6 | ||
4 | Choloroform | CHCl3 | ||
5* | Furfurol | C5H4CO2 | ||
6 | n-Hexan | CH3(CH2)4CH3 | ||
7 | Piridin | C5H5N | ||
8 | Cabon tetra chloro | CCl4 | ||
9* | Tuluen | C7H8 | ||
10* | Ethylen Glycol | CH2OH - CH2OH | ||
11* | n-Butanol | CH3(CH2)2CH2OH | ||
12* | Aldehyd acetic | CH3CHO | ||
13* | lsoPropanol | CH3CHOHCH3 | ||
14* | Amiang nguyên liệu | |||
15* | Selen và hợp chất | Se | ||
16* | Cadmium và hợp chất | Cd | ||
17 | Taliurn | TI | ||
18* | Xylen | C6H4(CH3)2 | ||
19* | Acid Pechloric | HCIO4 | ||
20 | Acrolein | CH2 = CH - CHO | +0,002 | |
21* | Amoniac | NH3NH4OH | +0,002 | |
22 | Anhydric acseniơ và anhydrit acsenic (asen pentoxyt) | As2O3 | +0,0003 | |
23 | Acsenua hydro | AsH3 | +0,0003 | |
24* | Anhydrit cacbonic | CO2 | 0,1% mg/l | |
25* | Anhydrit cromic | CrO3 | 0,0001mg/l | |
26* | Anilin | C6H5-NH2 | 0,005 | |
27* | Antimoan | Sb | 0,0005 | |
28* | Axit clohydric và clorua hydro (tính ra cloruahydro) | HCI | 0,010 | |
29* | Axit nitric (tính ra N2O5) | HNC3 | 0,005 | |
30* | Axit axetic | CH3COOH | 0,005 | |
31 | Cyanhydric tính ra HCN | |||
32* | Axit sufuric và anhydrit sunfuric | H2SO4 | 0,002 | |
33* | Axit photphoric | H3PO4 | ||
34* | Axit picric | C6H3K8O7 | ||
35* | Bary oxyt chứa 10% SiO2 tự do | BaO | 0,005 | |
36* | Bary+ hợp chất dễ tan | (Ba) | 0,0005 | |
37* | Benzidin | C12H22N2 | 0,001 | |
38* | Brom | Br2 | 1 ml/m3 | |
39* | Bromua metyl | Br-CH3 | l 0 ml/m3 | |
40* | Bromofoc | CHBr3 | ||
41* | Bicromat kiềm | Cr2O7-(Na,K) | 0,0001 | |
42* | Chì và hợp chất vô cơ của chì (khí dung vàng bụi) | Pb | 0,0001 | |
43* | Clo | Cl2 | 0,0001 | |
44* | Clobenzen | C6H6Cl | 0,050 | |
45 | Clodiphenyl | 0,001 | ||
46 | Clo oxydiphonyl | 0,0005 | ||
47 | Clonaphtalin (triclonaphtalin) | C10H7Cl | 0,001 | |
48 | Hỗn hợp tetra và pentanaphtalin bậc cao | 0,005 | ||
49 | Cloropren | CH2=CH-CCI=OH2 | 0,002 | |
50 | Clopycrin | CCl3NO2 | 20 mg/m3 60 mg/m3 | |
51* | Clorua vôi (tính Cl) | CaCl2 | 0,001 | |
52* | Cồn Metylic | CH3OH | 0,050. | |
53* | Dimetyl amin | (CH3)2NH | 0,001 | |
54 | Dimetyl focmanit | CH3 HCO-N CH3 | 0,001 | |
55 | Diclobenzen | C6H4Cl2 | ||
56 | Dinitroclobenzen | (NO2)2 C6H3 Cl | 0,001 | |
57 | Dinitrotoluen | (NO2)2C6H3-CH3 | 0,001 | |
58 | Dinitrobenzen và các đồng dạng | |||
59 | Dioxit Clo | ClO2 | 0,0001 | |
60* | Đồng (muối) | 0,00005 | ||
61 | Etyl thuỷ ngân phốt phát | 0,00005 | ||
62* | Focmaldehyt | HCHO | 0,005 | |
63 | Ethyl thuỷ ngân Clorua | |||
64* | Florua hydro | FH | 0,0005 | |
65 | Muối của axit Flohydric tính ra HF | FH | 0,0005 | |
66 | Muối của axit Flohydric tính ra HF | 0,001 | ||
67 | Florosilicat kim loại tan và khôngtan | 0,0000@ | ||
68 | Hexacloro cyclohexan | |||
69* | Đồng phân (gamma) | |||
70 | Hydrazin và dẫn chất | 0,0001 | ||
71 | Isopropylnitrat | C3H7N02 | 0,005 | |
72* | Khi dùng kiềm (hơi NaOH, KOH) | |||
73* | Mangan và các hợp chất (tinh ra MnO2) | MnO2 | 0,0003 | |
74* | Metaldehyl | |||
75 | Nitobenzen và các hợp chất | C6H5NO2 | 0,005 | |
76 | Nitroclobenzen | Cl C6H4 NO2 | 0,001 | |
77 | Nicotin | 0,0005 | ||
78 | Nitrit kim loại | NO2 | ||
79 | Ozon | O3 | 0,0001 | |
80* | Oxyt cacbon | CO | 0,030 | |
81* | Oxyt etylen | 0,001 | ||
82* | Oxyt kẽm | ZnO | 0,005 | |
83* | Oxyt nitơ, tính ra N2O5 | N2O,NO,NO2,N2O3 N2O5 | 0,005 | |
84* | Oxyt niken | NiO | 0,005 | |
85 | Oxyt sắt lẫn fluo và hợp chất mangan | 0,004 | ||
86 | Phopho trắng (Sesquisulfur phesphore) | P4 | 0,0003 | |
87 | Hợp chất photphotriclorua | 0,00005 | ||
88 | Photphua hydro | PH3 | 0,0003 | |
89 | Photphua kim loại | 0,15 - 0,30 g | ||
90* | Photphorit (quặng duới 10% SiO2 tự do) | 0,0005 | ||
91 | Photgen | COCl2 | 0,0005 | |
92* | Phenol | C6H5OH | 0,005 | |
93 | Photphat dietyl | C10H14NO5PS | 0,00005 | |
94 | Paranitropheny | 5 mg/kg | ||
95 | (Pration, thiophot) | (Trừ sâu) | ||
96 | Sunfur chi | PbS | 0,0005 | |
97 | Sunfua cacbon | SC2 | 0,010 | |
98 | Sunfua hydro | H2S | 0,010 | |
99* | Tetraclorua cacbon | CCl4 | 0,050 | |
100 | Tetracloheptan | 0,001 | ||
101 | Tetra etyl chì | Pb(C2H5)4 | 0,000005 | |
102 | Tetra nitrometan | CH3(NO2)4 | 0,00003 | |
103 | Thuỷ ngân kim loại và hợp chất vô cơ trừ HgC12 (sublime) | Hg | 0,00001 | |
104 | Thuỷ ngân (II) | |||
105 | Clorua (sublime) | HgCl2 | 0,0001 | |
106 | Trinitro clobenzen | 0,001 | ||
107 | Tricloetylen | 0,001 | ||
108 | Tricloetylen | C2H3Cl3 | 0,050 | |
109 | Trinitrobenzen và các hợp chất | C6H3(NO2)3 | 0,001 | |
110 | Toluen dihydroxyanat | 0,0005 | ||
111 | Nitro Toluen | CH3-C6H4-NO2 | 0,003 | |
112 | Tetraetyl | C10H20N2S4 |
(Công văn 4817/CV-KHĐT ngày 19/11/1999 của Bộ Công nghiệp)
STT | Tên hoá chất |
1 | Phosphorus oxochloride, (10025-87-3) |
2 | Phosphorus trichloride, (7719-12-2) |
3 | Phosphorus pentachloride, (9 10026-13-8) |
4 | Trimethyl phosphite, (121-45-9) |
5 | Triethyl phosphite, (122-52-1) |
6 | Dimethyl phosphite, (868-85-9) |
7 | Diethyl phosphite, (762-04-9) |
8 | Sulfur monochloride, (10025-67-9) |
9 | Sulfur dichloride, (10545-99-7-0) |
10 | Thionyl chloride, (7719-09-7) |
11 | Ethyldiethanolamine, (139-87-7) |
12 | Methyldiethanolamine, (105-59-9) |
13 | Triethanolamine, (102-71-6) |
14 | Asen và các hợp chất của asen |
15 | Các hợp chất Cyanide |
16 | PCB (Polychlorinated biphenyls) và các hợp chất chưa PCB |
17 | Thuỷ ngân và các hợp chất chứa thuỷ ngân |
DANH MỤC VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
HOÁ CHẤT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-BCN ngày 29/3/2000
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
STT | Mã HS | Tên hoá chất | Chỉ tiêu phân tích | Mức chất lượng NK |
A | B | C | D | |
1 | 2815.12.00 | Natri hydroxyt (Dạng lỏng) | TCVN 3793-83 | |
NAOH | >31% | |||
NaCl | 0,004% max. | |||
2 | 2806.10.00 | Acid clohydric | TCVN 1556-86&52-99 | |
HCI | >32 % | |||
Fe | 0,0005% max. | |||
As | 0,0001% max. | |||
3 | 2807.00.00 | Acid sulfuaric kỹ thuật | TCVN 5719- 92 | |
H2SO4 | > 97,2% | |||
Fe | 0,010 max. | |||
Hàm lượng cặn sau nung | 0,020 max. | |||
4 | 2807.00.00 | Acidsulfuaric tinh khiết | TCVN138-64 TC53-99 | |
H2SO4 | >97,2% | |||
Cl+ | 0,00002% max. | |||
NH4 | 0,0002% max. | |||
5 | 2809.20.10 | Acid phosphoric kỹ thuật | TCN 101-1997 | |
H3PO4 | >85% | |||
Fe | 0,002% max. | |||
As | 0,008% max. | |||
6 | 2833.30.00 | Phèn đơn từ hydroxyt nhôm | 64TCN45-88 | |
Al2O3 | > 17% | |||
Fe2O3 | 0,015% max. | |||
Acid tự do | 0,1% max. | |||
7 | 2833.30.00 | Phèn kép amôn hoặc kali | TC19-88HC | |
Al2O3 | > 10,3% | |||
Fe2O3 | 0,1 max. | |||
8 | 2836.50.00 | Carbonat canxi | TCVN 3912-84 | |
CaCO3 | >98% | |||
Hàm lượng Fe2O3 | 0,2% max. | |||
Độ mịn qua sàng 0,125 | > 98% | |||
9 | 2801.10.00 | Clo lỏng | TC01-87 và TC24-88 | |
Cl2 | >99,5% | |||
10 | 2827.20.00 | Clorua canxi | TC16-97 | |
CaCl2 | >96% | |||
11 | 2827.49.00 | Javel (NaClO) | TC04-87 | |
Clo hữu hiệu | >85 g/l | |||
12 | 2803.00.10 | Noir acetylene | C2H2 | >98% |
Hàm lượng C cố định | >99,5% | |||
Độ tro | <0,2% | |||
13 | 2804.40.00 | Ôxy đóng chai | O2 | >99,6% |
14 | 2804.30.00 | Nitơ đóng chai | N2 | >99,999% |
15 | 2711.29.00 | Acetylene | C2H2 | >99,7% |
- 1Quyết định 43/2006/QĐ-BCN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công nghiệp ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Công văn số 2553/BKHCN-TĐC ngày 4/10/2004 của Bộ khoa học công nghệ về việc nhập khẩu hoá chất
- 3Thông tư 05/2000/TT-BTM hướng dẫn thực hiện Quyết định 242/1999/QĐ-TTg về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000 do Bộ Thương mại ban hành
- 4Thông tư 41/2000/TT-BNN-KH hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp theo Quyết định 242/1999/QĐ-TTg về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn về việc nhập khẩu hoá chất
- 1Thông tư 2150/1999/TT-BKHCNMT hướng dẫn Nghị định 11/1999/NĐ-CP về việc kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Công văn số 2553/BKHCN-TĐC ngày 4/10/2004 của Bộ khoa học công nghệ về việc nhập khẩu hoá chất
- 3Nghị định 74-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp
- 4Nghị định 57/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài
- 5Quyết định 242/1999/QĐ-TTg về việc điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 88/2000/QĐ-BTM về danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 7Thông tư 05/2000/TT-BTM hướng dẫn thực hiện Quyết định 242/1999/QĐ-TTg về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000 do Bộ Thương mại ban hành
- 8Thông tư 41/2000/TT-BNN-KH hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp theo Quyết định 242/1999/QĐ-TTg về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Công văn về việc nhập khẩu hoá chất
Thông tư 01/2000/TT-BCN hướng dẫn nhập khẩu hoá chất năm 2000 theo Quyết định 242/1999/QĐ-TTg về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000 do Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 01/2000/TT-BCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/03/2000
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Lê Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2000
- Ngày hết hiệu lực: 04/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực