TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số :02/TTr-TLĐ | Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2007 |
THÔNG TRI
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CHẤM ĐIỂM THI ĐUA VÀ KHEN THƯỞNG CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG
Căn cứ Quyết định số 777/QĐ-TLĐ ngày 26/05/2004 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam (TLĐLĐVN) về việc ban hành qui chế khen thưởng của tổ chức Công đoàn; căn cứ vào mục 4.4, 5 Thông tri 01/TTr-TLĐ ngày 14/09/2007 hướng dẫn thực hiện Qui chế khen thưởng của tổ chức công đoàn; căn cứ vào Chỉ thị số 05/CT-TLĐ ngày 24/04/1996 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam về việc phát động phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ", Đoàn Chủ tịch TLĐLĐVN hướng dẫn cụ thể việc kiểm tra chấm điểm thi đua và khen thưởng chuyên đề BHLĐ trong hệ thống Công đoàn như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA CHẤM ĐIỂM THI ĐUA VÀ YÊU CẦU XÉT KHEN THƯỞNG
Các đối tượng được khen thưởng chuyên đề về BHLĐ là những cán bộ đoàn viên công đoàn, công nhân viên chức lao động, tổ chức công đoàn các cấp, cơ quan quản lý nhà nước các cấp, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế có thành tích xuất sắc trong công tác BHLĐ.
- Hàng năm các đơn vị phải tổ chức cho tập thể, cá nhân trong đơn vị đăng ký thi đua thực hiện phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ”.
- Các LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn TCty trực thuộc Tổng Liên đoàn gửi danh sách các tập thể, cá nhân đăng ký thi đua về Tổng Liên đoàn (Ban BHLĐ) trước ngày 25/02 hàng năm. Địa phương, Ngành nào không đăng ký thì không được xét khen thưởng.
II- NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
- Xây dựng chương trình, kế hoạch, kinh phí thực hiện phong trào.
- Tổ chức phát động, tuyên truyền và thực hiện có hiệu quả phong trào.
- Có sơ kết, tổng kết và duy trì, phát triển phong trào.
- Xây dựng và ký thoả ước lao động tập thể có nội dung BHLĐ.
- Xây dựng và tổ chức hoạt động của bộ máy làm BHLĐ.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch BHLĐ, huấn luyện BHLĐ, kiểm tra và tự kiểm tra BHLĐ.
- Thực hiện chế độ BHLĐ theo quy định.
3- Cơ sở thực hiện an toàn lao động (ATLĐ), vệ sinh lao động (VSLĐ), phòng chống cháy nổ.
- Quản lý, bố trí, lắp đặt và sử dụng thiết bị, dây chuyền công nghệ.
- Xây dựng và thực hiện phương án phòng cháy, chữa cháy.
- Quản lý và thực hiện công tác VSLĐ, cải thiện điều kiện lao động (ĐKLĐ).
Chi tiết các nội dung tiêu chí kiểm tra chấm điểm được cụ thể cho các đối tượng khác nhau - doanh nghiệp, cơ sở SXKD nêu trong Mẫu 1, đơn vị sự nghiệp nêu trong Mẫu 2.
III- TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
1. Tiêu chuẩn cờ của Tổng Liên đoàn
Tổng Liên đoàn xét tặng cờ hàng năm cho đơn vị cơ sở đạt thành tích tiêu biểu xuất sắc trong phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ", không có TNLĐ chết người, sự cố kỹ thuật, cháy nổ nghiêm trọng, dẫn đầu khối, cụm thi đua của công đoàn cơ sở đã được LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn TCty trực thuộc Tổng Liên đoàn hoặc cấp tương đương tặng cờ và đã được tặng bằng khen của Tổng Liên đoàn về công tác BHLĐ.
Các nội dung chấm điểm thi đua phải đạt tổng số từ 96 điểm trở lên (theo Biên bản kiểm tra chấm điểm).
Tổng Liên đoàn xét tặng cờ thi đua cho công đoàn cấp trên cơ sở, LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn TCty trực thuộc Tổng Liên đoàn có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong tổ chức, chỉ đạo thực hiện phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ", dẫn đầu khối, cụm công đoàn cấp trên cơ sở, LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn TCty trực thuộc Tổng Liên đoàn, được Hội đồng thi đua khen thưởng cấp tỉnh, thành phố, Bộ, Ngành TW đánh giá xếp hạng xuất sắc trong công tác BHLĐ vào dịp sơ kết, tổng kết phong trào.
2- Tiêu chuẩn xét tặng Bằng khen của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn
- Là người tiêu biểu trong số nhứng cá nhân có thành tích xuất sắc trong tổ chức thực hiện phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ" của đơn vị, được quần chúng trong đơn vị tín nhiệm đề nghị tặng bằng khen, đã được LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn TCty trực thuộc Tổng Liên đoàn tặng bằng khen về BHLĐ.
- Thực hiện xuất sắc công tác BHLĐ trong phạm vi trách nhiệm, tuyên truyền vận động mọi người làm BHLĐ.
- Gương mẫu chấp hành luật pháp, chế độ chính sách về BHLĐ, các tiêu chuẩn, quy định về kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.
Tổng Liên đoàn xét tặng Bằng khen hàng năm cho các đơn vị cơ sở tiêu biểu có thành tích xuất sắc trong phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ", không có TNLĐ chết người, sự cố kỹ thuật, cháy nổ nghiêm trọng, đã được LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn TCty trực thuộc Tổng Liên đoàn tặng cờ cho đơn vị, Bằng khen cho cá nhân.
Các nội dung chấm điểm thi đua phải đạt tổng số từ 91 điểm trở lên (theo Biên bản kiểm tra chấm điểm).
2.3. Đối với CĐ cấp trên cơ sở: Tổng Liên đoàn xét tặng Bằng khen hàng năm cho công đoàn cấp trên cơ sở, LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn TCTy trực thuộc Tổng Liên đoàn có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong tổ chức chỉ đạo thực hiện phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ”.
3- Căn cứ vào tiêu chuẩn thi đua và nội dung kiểm tra chấm điểm thi đua quy định trong văn bản này:
Các LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn TCTy trực thuộc Tổng Liên đoàn quy định các hình thức khen thưởng ở cấp mình phù hợp Qui chế khen thưởng của tổ chức CĐ ban hành theo Quyết định 777/QĐ-TLĐ ngày 26/5/2004 của Đoàn Chủ tịch TLĐLĐVN.
1.1. Các cấp công đoàn phải xây dựng chương trình, kế hoạch công tác BHLĐ, tổ chức phát động, đăng ký thi đua thực hiện phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ" ngay từ đầu năm.
1.2. Công đoàn cơ sở phối hợp với NSDLĐ tự kiểm tra công tác BHLĐ và tổ chức chấm điểm thi đua thực hiện phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ" hàng năm, tổng kết phong trào, lựa chọn các đơn vị, cá nhân xuất sắc để biểu dương khen thưởng và đề nghị công đoàn cấp trên khen thưởng.
1.3. Công đoàn cấp trên cơ sở, LĐLĐ tỉnh, thành phố, CĐ ngành TW, CĐ Tập đoàn kinh tế, CĐ TCty trực thuộc Tổng Liên đoàn tổ chức kiểm tra, đánh giá, xem xét khen thưởng các đơn vị, cá nhân có thành tích hàng năm và đề nghị công đoàn cấp trên khen thưởng theo Quyết định 777/QĐ-TLĐ.
1.4. Ban Bảo hộ lao động - Tổng Liên đoàn có trách nhiệm kiểm tra, đề nghị Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn xem xét quyết định khen thưởng chuyên đề BHLĐ của Tổng Liên đoàn cho các đơn vị và cá nhân.
2. Hồ sơ đề nghị Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khen thưởng:
2.1. Tờ trình đề nghị khen thưởng của các LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn TCty trực thuộc Tổng Liên đoàn cùng với danh sách các đơn vị, cá nhân đề nghị khen thưởng.
2.2. Đối với đơn vị cơ sở đề nghị tặng cờ, bằng khen của Tổng Liên đoàn phải có báo cáo thành tích (mẫu số 3) và bản kiểm tra chấm điểm phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ" (Mẫu số 1 hoặc số 2) có xác nhận của cấp đề nghị khen thưởng. Riêng đối với các đơn vị cơ sở chịu sự quản lý phối hợp, khi đề nghị Tổng Liên đoàn xem xét tặng cờ phải có hiệp y của Ban Thường vụ Công đoàn phối hợp quản lý.
2.3. Đối với công đoàn cấp trên cơ sở, LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn TCty trực thuộc Tổng Liên đoàn đề nghị tặng bằng khen và cờ của Tổng Liên đoàn phải có bản báo cáo thành tích công tác BHLĐ trong quá trình thực hiện hoặc thành tích đặc biệt xuất sắc trong năm và có ý kiến của cấp đề nghị khen thưởng.
2.4. Đối với cá nhân được đề nghị tặng bằng khen của TLĐ phải có báo cáo thành tích cá nhân theo nội dung mục 2.1 phần III, có xác nhận của BCH công đoàn cơ sở và người sử dụng lao động.
Hồ sơ đề nghị Tổng Liên đoàn khen thưởng phải gửi kèm theo báo cáo tổng kết công tác BHLĐ năm của LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn TCty trực thuộc Tổng Liên đoàn về Tổng Liên đoàn (qua Ban Bảo Hộ Lao Động - TLĐ) trước ngày 30 tháng 01 năm sau.
Đoàn Chủ tịch TLĐ yêu cầu các LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn TCty trực thuộc TLĐ tổ chức triển khai Thông tri này tới các cấp công đoàn trực thuộc để thực hiện từ năm 2007 thay cho văn bản 494/TLĐ ngày 29/4/1996.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần kịp thời phản ánh về Tổng Liên đoàn (qua Ban Bảo hộ lao động) để xem xét giải quyết.
Nơi nhận: | TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
(dùng cho đơn vị doanh nghiệp, SXKD)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤM ĐIỂM PHONG TRÀO ”XANH-SẠCH-ĐẸP, BẢO ĐẢM AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG”
Ngày…… tháng ……… năm……
Kiểm tra chấm điểm tại:………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….……………..
(Tên đơn vị được kiểm tra: Doanh nghiệp, doanh nghiệp thành viên, Xưởng SX)
Thuộc: ……………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Tổng số công nhân viên chức, lao động:……….…..................................(trong đó nữ: .…………)
Số công nhân trực tiếp sản xuất: …………………………………………..(trong đó nữ: ………….)
Thành phần đoàn kiểm tra:
Trưởng đoàn …………………………………………..…… chức vụ: ………………..………………
Các thành viên đoàn kiểm tra: …………..……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………….…………………………………………....………
Thành phần đơn vị được kiểm tra:
…………………………………………………………………………………………………..……………
…………………………………………………………………………………………………………..……
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………………………………………..………
………………………………………………………………………………………………..…………………
Đoàn kiểm tra đã nghe lãnh đạo và công đoàn đơn vị báo cáo, kiểm tra hồ sơ quản lý công tác BHLĐ và đi kiểm tra hiện trường. Đoàn nhất trí đánh giá kết quả thực hiện phong trào “Xanh-Sạch-Đẹp,Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động trong năm (quý) của đơn vị như sau:
TT | Nội dung | Điểm tối đa | Điểm chấm |
|
| NỘI DUNG I Công đoàn cơ sở phối hợp với NSDLĐ tổ chức phong trào “Xanh- Sạch- Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động” | 15 |
|
|
| ||||
1. 1 | Công đoàn cơ sở phối hợp với NSDLĐ tổ chức phong trào: |
2 2 2 |
|
|
- Xây dựng chương trình, kế hoạch kinh phí thực hiện phong trào “Xanh- Sạch- Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động” |
| |||
- Tổ chức phát động thi đua thực hiện phong trào, với những nội dung cụ thể ở các đơn vị |
| |||
- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm để duy trì, phát triển phong trào |
| |||
1. 2 | Tổ chức tốt, thường xuyên các hình thức thông tin, cổ động, tuyên truyền về BHLĐ và phong trào “Xanh- Sạch- Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ” | 3 |
|
|
1. 3 | Kết quả: - Đã trồng, chăm sóc cây xanh, vườn hoa cây cảnh tạo cảnh quan môi trường Xanh-Sạch- Đẹp (có số liệu báo cáo cụ thể) - Giữ vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng nơi làm việc | 3 3 |
|
|
| NỘI DUNG II Công đoàn cơ sở phối hợp với NSDLĐ xây dựng và thực hiện các quy định, chế độ chính sách về Bảo hộ lao động | 30 |
|
|
2. 1 | CĐCS tham gia với NSDLĐ trong việc xây dựng, ký kết và tổ chức thực hiện Thoả ước lao động tập thể có nội dung BHLĐ, có đầy đủ quy định, nội quy, quy trình, biện pháp ATLĐ, VSLĐ | 3 |
|
|
2. 2 | CĐCS tham gia với NSDLĐ tổ chức và duy trì bộ máy hoạt động BHLĐ có hiệu quả theo quy định Thông tư Liên tịch số 14/1998 |
2 1 1 3 1 |
|
|
- Thành lập Hội đồng BHLĐ đủ các thành viên có thẩm quyền đại diện theo quy định. Có phân công nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể |
| |||
- Có phân công bộ phận, cán bộ làm công tác BHLĐ theo quy định và hoạt động có hiệu quả |
| |||
- Có tổ chức bộ phận hoặc bố trí cán bộ làm công tác y tế ở đơn vị, cơ sở |
| |||
- Tổ chức Mạng lưới ATVSV, có quy chế hoạt động. Công đoàn CS chỉ đạo mạng lưới ATVSV hoạt động có hiệu quả. |
| |||
- Có phân định trách nhiệm về BHLĐ cho từng cán bộ quản lý và các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ trong doanh nghiệp |
| |||
2. 3 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch BHLĐ, - Lập kế hoạch BHLĐ, đủ 5 nội dung theo TTLT số 14/1998 - Thực hiện kế hoạch BHLĐ đạt trên 80% nội dung kế hoạch công việc |
1 2 |
|
|
2. 4 | Huấn luyện bảo hộ lao động |
1 2 1 1 1 |
|
|
- Biên soạn đầy đủ tài liệu huấn luyện BHLĐ cho người lao động |
| |||
- Tổ chức huấn luyện BHLĐ đầy đủ cho người lao động, người quản lý lao động đúng quy định |
| |||
- Huấn luyện BHLĐ cho an toàn vệ sinh viên |
| |||
- Huấn luyện, tổ chức diễn tập cho đội phòng cháy, chữa cháy |
| |||
- Có đầy đủ hồ sơ, sổ sách theo dõi, quản lý công tác huấn luyện |
| |||
2. 5 | Công tác kiểm tra, tự kiểm tra BHLĐ |
2 1 1 |
|
|
- Có kế hoạch và thực hiện công tác kiểm tra, tự kiểm tra theo quy định |
| |||
- Thực hiện đầy đủ các kiến nghị của đoàn kiểm tra theo đúng thời gian yêu cầu |
| |||
- Có đủ hồ sơ sổ sách quản lý, theo dõi công tác kiểm tra, kiến nghị (Biên bản kiểm tra, Sổ ghi biên bản kiểm tra) |
| |||
2. 6 | Thực hiện các quy định, chế độ BHLĐ theo quy định Nhà nước đã ban hành |
1 1 1 1 1 1 |
|
|
- Có đầy đủ Hợp đồng lao động, thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho công nhân lao động theo quy định - Thực hiện chế độ về thời gian lao động của NLĐ làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại |
| |||
- Khám sức khoẻ định kỳ cho tất cả công nhân lao động, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho NLĐ có nguy cơ mắc BNN |
| |||
- Thực hiện đầy đủ chế độ phụ cấp độc hại, bồi dưỡng hiện vật theo quy định |
| |||
- Thực hiện chế độ khai báo, điều tra, thống kê báo cáo TNLĐ, báo cáo bảo hộ lao động, bồi thường, trợ cấp TNLĐ, BNN - Đơn vị có đủ hồ sơ quản lý thực hiện chính sách chế độ BHLĐ |
| |||
| NỘI DUNG III Thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ | 55 |
|
|
| a) An toàn lao động, Phòng chống cháy nổ | (35) 2
3
3 |
|
|
3. 1 | Bố trí, lắp đặt máy, thiết bị, dây chuyền công nghệ nơi làm việc đúng tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật an toàn |
| ||
3. 2 | Có đủ tài liệu tiêu chuẩn, quy phạm an toàn, nội quy, quy trình vận hành an toàn máy, thiết bị và quy trình xử lý sự cố kỹ thuật (viết chữ to, treo dễ thấy tại nơi làm việc) |
| ||
3. 3 | Có đủ thiết bị an toàn, có phương tiện bảo vệ, che chắn các bộ phận dễ gây nguy hiểm của máy, thiết bị |
| ||
3. 4 | Quản lý an toàn máy, thiết bị, vật tư: - Đăng ký, kiểm định đúng kỳ hạn 100% các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao đông, vệ sinh lao động - Thực hiện tốt chế độ kiểm tra, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện làm việc theo quy định theo quy định - Đo, kiểm tra định kỳ hàng năm hệ thống an toàn điện, chống sét, và các phương tiện, thiết bị phòng chống cháy nổ |
2
2
2 |
|
|
3. 5 | Xây dựng và thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo an toàn lao động: |
3
2 2 |
|
|
- Người lao động thực hiện tốt các quy trình, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động cho từng loại máy, thiết bị, vật tư và nội quy an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc |
| |||
- Người sử dụng lao động cấp phát đầy đủ thiết bị và phương tiện bảo vệ cá nhân cho NLĐ đúng quy định, theo yêu cầu công việc |
| |||
- Người lao động sử dụng đầy đủ thiết bị và phương tiện bảo vệ cá nhân theo quy định |
| |||
3. 6 | Có phương án phòng chống cháy nổ được Phòng Cảnh sát PCCC thông qua. Có thành lập lực lượng chữa cháy tại chỗ, duy trì hoạt động có hiệu quả | 2 |
|
|
3. 7 | Có đầy đủ nội quy, tiêu lệnh, và các dụng cụ phương tiện phòng chống cháy nổ nổ hợp lý, đảm bảo chất lượng theo quuy định | 2 |
|
|
3. 8 | Kết quả: |
5 5 |
|
|
- Không có TNLĐ nặng |
| |||
- Không để xảy ra sự cố kỹ thuật, cháy nổ. |
| |||
| b) Vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện lao động | (20) |
|
|
3.9 | Vệ sinh lao động: |
3 3 2 2 |
|
|
- Có thực hiện việc đo kiểm tra môi trường lao động hàng năm (có số liệu cụ thể) |
| |||
- Có hệ thống thông gió, làm mát; xử lý bụi, hơi khí độc; chống ồn, rung; chiếu sáng đạt yêu cầu |
| |||
- Có đủ hệ thống kỹ thuật xử lý chất thải công nghiệp, đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
| |||
- Có đủ các công trình vệ sinh phúc lợi theo Tiêu chuẩn vệ sinh lao động |
| |||
3.10 | Đã có sáng kiến, áp dụng sáng kiến cải thiện ĐKLĐ hoặc thực hiện công trình cải thiện điều kiện lao động đạt hiệu quả | 2 |
|
|
3.11 | Kết quả: - Không gây ô nhiễm môi trường lao động, môi trường sống xung quanh - Điều kiện vệ sinh lao động, vi khí hậu đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép - Không tăng thêm số lượng công nhân sức khoẻ yếu và BNN |
2
3 3 |
|
|
| Tổng hợp kết quả chấm điểm | 100 |
|
|
Ghi chú:
- Thực hiện tốt tiêu chí : chấm điểm tối đa theo quy định
- Không đạt được tiêu chí: chấm điểm 0 (không điểm)
- Một số tiêu chí mà cơ sở không thuộc đối tượng, phạm vị phải thực hiện thì vẫn được chấm điểm tối đa
Kết luận và kiến nghị của đoàn kiểm tra: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….......…………………………
…………………………………………………...............…………………………………………………
………………………………………………………………………….......…………………………………
ĐẠI DIỆN NSDLĐ | ĐẠI DIỆN CÔNG ĐOÀN | T/M. ĐOÀN KIỂM TRA |
(dùng cho đơn vị sự nghiệp,y tế, trường học)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤM ĐIỂM PHONG TRÀO ”XANH-SẠCH-ĐẸP, BẢO ĐẢM AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG”
Ngày…… tháng ….. năm……
Đoàn kiểm tra chấm điểm của:…………………………………….………………………………………
Tên đơn vị được kiểm tra: …………………………………………...……………….…………………
Thuộc: ………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………..…… Số điện thoại: …………..……
Tổng số công nhân viên chức, lao động:………………………………….. (trong đó Nữ: ………..)
Số phòng, ban, đơn vị trực thuộc: ……………………………………………………………………….
Thành phần đoàn kiểm tra:
Trưởng đoàn …………………………………………….… chức vụ: …………………………………
Các thành viên đoàn kiểm tra: …………..………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Thành phần đơn vị được kiểm tra
…………………………………………………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………………………………………….…
………………………….………………………………………………………………………………………
Đoàn kiểm tra đã nghe lãnh đạo và công đoàn đơn vị báo cáo, kiểm tra hồ sơ quản lý công tác BHLĐ và đi kiểm tra hiện trường. Đoàn nhất trí đánh giá kết quả thực hiện phong trào “Xanh-Sạch-Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động trong năm (quý) của đơn vị như sau:
TT | Nội dung | Điểm tối đa | Điểm chấm |
|
| NỘI DUNG I Công đoàn cơ sở phối hợp với thủ trưởng cơ quan, NSDLĐ tổ chức phong trào “Xanh- Sạch- Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ” | 20 |
|
|
| ||||
1. 1 | CĐCS phối hợp với Thủ trưởng đơn vị (NSDLĐ) tổ chức phong trào: |
3 3 2 |
|
|
- Xây dựng chương trình hành động, kế hoạch kinh phí thực hiện phong trào “Xanh- Sạch- Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ” |
| |||
- Tổ chức phát động thi đua thực hiện phong trào với những nội dung cụ thể ở các đơn vị |
| |||
- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm trong việc duy trì, phát triển phong trào |
| |||
1. 2 | - Tổ chức tốt, thường xuyên các hình thức thông tin, cổ động tuyên truyền về BHLĐ và phong trào “Xanh- Sạch- Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ” | 4 |
|
|
1. 3 | Kết quả: - Đã trồng, chăm sóc cây xanh, vườn hoa cây cảnh tạo cảnh quan môi trường Xanh-Sạch- Đẹp (có số liệu báo cáo cụ thể) - Thường xuyên giữ vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng nơi làm việc | 4 4 |
|
|
| NỘI DUNG II CĐCS phối hợp với thủ trưởng đơn vị, NSDLĐ xây dựng và thực hiện chế độ chính sách về BHLĐ | 30 |
|
|
2. 1 | CĐCS tham gia với thủ trưởng đơn vị, NSDLĐ trong việc xây dựng, và thực hiện Nghị quyết Hội nghị CBCC có nội dung BHLĐ | 3 |
|
|
2. 2 | Công tác tổ chức, bộ máy làm BHLĐ |
2
1 1 3
1 |
|
|
- CĐCS phối hợp với thủ trưởng cơ quan thành lập ban chỉ đạo công tác BHLĐ |
| |||
- Có phân công cán bộ làm côngtác BHLĐ |
| |||
- Có tổ chức bộ phận hoặc bố trí cán bộ làm công tác y tế - Có mạng lưới ATVSV, có quy chế hoạt động. CĐCS chỉ đạo mạng lưới ATVSV hoạt động có hiệu quả - Có phân định trách nhiệm về BHLĐ cho từng cán bộ quản lý và các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị |
| |||
2. 3 | Xây dựng và thực hiện tốt chương trình công tác BHLĐ; quy chế phối hợp giữa BCH công đoàn với Thủ trưởng đơn vị (NSDLĐ); xây dựng và thực hiện đầy đủ nội quy, quy chế, quy định liên quan đến an toàn lao động, vệ sinh lao động |
3
|
|
|
2.4 | Tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật. Hướng dẫn, huấn luyện BHLĐ: - Đã tuyên truyền phổ biến chủ trương chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, nhiệm vụ của tổ chức công đoàn về công tác BHLĐ - Biên soạn tài liệu tuyên truyền, huấn luyện BHLĐ cho NLĐ phù hợp với đặc điểm ngành nghề, chuyên ngành |
1
1 |
|
|
- Tổ chức huấn luyện nâng cao kiến thức, hiểu biết về ATLĐ, VSLĐ, chế độ, chính sách về lao động, BHLĐ cho CBCNVC trong cơ quan | 1 |
|
| |
- Huấn luyện cho ATVSV, đội phòng cháy, chữa cháy - Có đầy đủ hồ sơ, sổ sách theo dõi, quản lý công tác huấn luyện BHLĐ | 2 1 |
|
| |
2. 5 | Công tác kiểm tra, tự kiểm tra BHLĐ: |
2 1 1 |
|
|
- Có kế hoạch và thực hiện công tác kiểm tra, tự kiểm tra theo quy định |
| |||
- Thực hiện đầy đủ các kiến nghị của đoàn kiểm tra theo đúng thời gian yêu cầu |
| |||
- Có đủ hồ sơ sổ sách quản lý, theo dõi công tác kiểm tra, kiến nghị (Biên bản kểm tra, Sổ ghi biên bản kiểm tra) |
| |||
2. 6 | Thực hiện các quy định, chế độ BHLĐ của Nhà nước, của ngành đã ban hành: |
1 1 1 1 1 1 |
|
|
- Có đầy đủ các Hợp đồng lao động, thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho CBCNVC theo quy định |
| |||
- Thực hiện chế độ về thời gian lao động của NLĐ làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại |
| |||
- Khám sức khoẻ định kỳ cho tất cả CBCNVC, khám phát hiện BNNcho NLĐ có nguy cơ mắc BNN - Thực hiện đầy đủ ché độ phụ cấp độc hại, bồi dưỡnghiện vật theo quy định - Thực hiện chế độ khai báo, điều tra, thống kê báo cáo TNLĐ, báo cáo bảo hộ lao động, bồi thường, trợ cấp TNLĐ, BNN - Đơn vị có đủ hồ sơ quản lý thực hiện chính sách chế độ BHLĐ |
| |||
| NỘI DUNG III Thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ | 50 |
|
|
3. 1 | a) An toàn lao động, Phòng chống cháy nổ: Bố trí nơi làm việc, nhà làm việc, đường đi lối lại, lắp đặt máy, thiết bị đúng tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật an toàn | (30) 2 |
|
|
3. 2 | Có đủ nội quy, quy định, chỉ dẫn về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại vị trí thích hợp nơi làm việc | 2 |
|
|
3. 3 | Có đủ thiết bị an toàn; che chắn các bộ phận dễ gây nguy hiểm của máy, thiết bị; rào chắn vùng nguy hiểm | 3 |
|
|
3. 4 | Quản lý, sử dụng an toàn các loại máy, thiết bị, vật tư, điện chiếu sáng, điện động lực theo đúng quy định | 3 |
|
|
3. 5 | Thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động: - NLĐ thực hiện tốt: nội quy an toàn lao động, vệ sinh lao động, văn hoá an toàn, văn minh công sở - Đơn vị có đủ trang bị phương tiện kỹ thuật, y tế và cấp phát đủ phương tiện bảo vệ cá nhân, cho NLĐ đúng quy định - Người lao động sử dụng đầy đủ trang bị, phương tiện bảo vệ cá nhân khi làm việc theo quy định |
4 2 2 |
|
|
3. 6 | Có phương án PCCN được Phòng Cảnh sát PCCC thông qua. Có thành lập lực lượng chữa cháy tại chỗ, duy trì hoạt động có hiệu quả | 2 |
|
|
3. 7 | Có đầy đủ nội quy, tiêu lệnh, và các dụng cụ phương tiện phòng chống cháy nổ theo quy định | 2 |
|
|
3. 8 | Kết quả: - Không có TNLĐ nặng - Không để xảy ra TNLĐ nhẹ, sự cố kỹ thuật, cháy nổ. | 4 4 |
|
|
3. 9 | b) Vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện lao động Vệ sinh lao động - Thực hiện việc đo kiểm tra môi trường lao động hàng năm (có số liệu cụ thể) - Có hệ thống thông gió, làm mát; xử lý bụi, hơi khí độc; chống ồn, rung; chiếu sáng đạt yêu cầu - Có đủ hệ thống kỹ thuật xử lý chất thải công nghiệp, đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt - Có đủ các cơ sở vệ sinh phúc lợi theo Tiêu chuẩn vệ sinh lao động | (20) 2
2 3 3 |
|
|
3.10 | Có sáng kiến, áp dụng sáng kiến cải thiện ĐKLĐ hoặc thực hiện công trình cải thiện ĐKLĐ đạt hiệu quả (có số liệu cụ thể) |
2 |
|
|
3.11 | Kết quả: - Không gây ô nhiễm môi trường lao động, môi trường sống xung quanh - Điều kiện vệ sinh lao động, vi khí hậu đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép - Không tăng thêm số lượng CBCNVC sức khoẻ yếu và BNN | 2 3 3 |
|
|
| Tổng hợp kết quả chấm điểm | 100 |
|
|
Ghi chú:
- Thực hiện tốt tiêu chí : chấm điểm tối đa theo quy định
- Không đạt được tiêu chí: chấm điểm 0 (không điểm)
- Một số tiêu chí mà đơn vị không thuộc đối tượng, phạm vị phải thực hiện thì vẫn được chấm điểm tối đa
Kết luận và kiến nghị: ……………………………………………………………………..……………….
………………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA | ĐẠI DIỆN CÔNG ĐOÀN ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TA | T/M. ĐOÀN KIỂM TRA |
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH, THÀNH PHỐ (CĐ NGÀNH TW …….) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày…. tháng…. năm … |
Năm ………….
Đề nghị Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khen thưởng chuyên đề Bảo hộ lao động
A/ Sơ lược tình hình đặc điểm:
- Tên đơn vị: ………..…………………………………………………………………………….……….…
- Tổng số đoàn viên công đoàn/ Tổng số cán bộ công nhân viên:…………………………………..…
- Những đặc điểm của đơn vị: .……….....…………………………………………………….…….……
B/ Những thành tích xuất sắc chủ yếu:
1. Tổ chức bộ máy làm công tác bảo hộ lao động tại đơn vị:
- Thành lập và hoạt động của Hội đồng bảo hộ lao động, bộ phận BHLĐ, bộ phận y tế trong doanh nghiệp hoặc Ban chỉ đạo thực hiện công tác BHLĐ đối với đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN).
- Phân cấp trách nhiệm về Bảo hộ lao động trong đơn vị.
- Tổ chức và hoạt động của mạng lưới an toàn vệ sinh viên (tổng số ATVSV, phụ cấp ATVSV)
2. Lập và thực hiện kế hoạch BHLĐ ở doanh nghiệp, hoặc chương trình công tác BHLĐ đối với đơn vị HCSN.
3. Thực hiện các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, biện pháp làm việc an toàn, chế độ chính sách BHLĐ:
- Thực hiện và xây dựng nội quy lao động, quy trình, quy phạm làm việc an toàn, phòng chống cháy nổ.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, huấn luyện về bảo hộ lao động.
- Đăng ký, kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Thực hiện các chính sách chế độ bảo hộ lao động (trang cấp phương tiên bảo vệ cá nhân, khám sức khoẻ định kỳ, bồi dưỡng bằng hiện vật, thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, chế độ đối với lao động nữ, lao động vị thành niên…).
- Tự kiểm tra về bảo hộ lao động, giải quyết các kiến nghị của công nhân lao động về bảo hộ lao động.
- Thực hiện sơ tổng kết, báo cáo về bảo hộ lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp…
4. Công đoàn cơ sở phối hợp với thủ trưởng đơn vị, NSDLĐ trong việc tổ chức phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ”, Tuần lễ Quốc gia về An toàn - vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ, ký kết và thực hiện thoả ước lao động tập thể hoặc nghị quyết Hội nghị cán bộ công chức có nội dung về BHLĐ.
5. Kết quả thực hiện phong trào phát huy sáng kiến và các công trình cải thiện điều kiện lao động, xây dựng quy chế khen thưởng về bảo hộ lao động.
6. Đánh giá chung về kết quả hoạt động trong công tác BHLĐ:
- Về cải thiện điều kiện lao động.
- Về tình hình sức khoẻ NLĐ, TNLĐ và BNN.
- Điểm chấm thi đua về phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ”.
- Đề nghị danh hiệu khen thưởng.
C/ Những thiếu sót tồn tại chủ yếu (nếu có).
GIÁM ĐỐC | T.M BAN CHẤP HÀNH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ |
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Công đoàn 1990
- 3Công văn 6227/BTP-TĐKT hướng dẫn chấm điểm thi đua và xếp hạng Sở Tư pháp và cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2013 do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Hướng dẫn 168/HD-TLĐ năm 2015 khen thưởng thi đua chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm An toàn vệ sinh lao động" do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Quyết định 777/2004/QĐ-TLĐ ban hành quy chế khen thưởng của Tổ chức Công đoàn do Đoàn chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 3Luật Công đoàn 1990
- 4Thông tri 01/TTr-TLĐ năm 2007 hướng dẫn thực hiện quy chế khen thưởng của tổ chức Công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 5Công văn 6227/BTP-TĐKT hướng dẫn chấm điểm thi đua và xếp hạng Sở Tư pháp và cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2013 do Bộ Tư pháp ban hành
Thông tri 02/TTr-TLĐ năm 2007 hướng dẫn kiểm tra chấm điểm thi đua và khen thưởng chuyên đề về bảo hộ lao động do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 02/TTr-TLĐ
- Loại văn bản: Thông tri
- Ngày ban hành: 22/10/2007
- Nơi ban hành: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Ngày hết hiệu lực: 10/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực