TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/TTr-TLĐ | Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2006 |
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ VÀ NGHIỆP ĐOÀN VỮNG MẠNH
Để đẩy mạnh việc phát triển đoàn viên, xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay; căn cứ quy định của pháp luật về quyền Công đoàn và Điều lệ Công đoàn Việt Nam; Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn xây dựng công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn (sau đây gọi chung là công đoàn cơ sở) vững mạnh như sau:
A. TIÊU CHUẨN CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ VỮNG MẠNH:
I. TIÊU CHUẨN CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ VỮNG MẠNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC:
1. Tiêu chuẩn 1: Công đoàn cơ sở đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân lao động (CNLĐ), tham gia quản lý doanh nghiệp:
1.1. Đại diện người lao động xây dựng, thương lượng và ký kết thoả ước lao động tập thể (TƯLĐTT) đảm bảo lợi ích của người lao động có lợi hơn so với quy định của Bộ luật Lao động. Vận động CNLĐ thực hiện và giám sát thực hiện TƯLĐTT. Hàng năm tập hợp ý kiến người lao động, cùng người đứng đầu doanh nghiệp đánh giá việc thực hiện, sửa đổi, bổ sung TƯLĐTT khi cần thiết.
1.2. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở theo quy định của pháp luật: Phối hợp mở Đại hội CNVC; Tham gia xây dựng các nội quy, quy định, quy chế về tiền lương, tiền thưởng, định mức lao động, khen thưởng, kỷ luật của doanh nghiệp; Xây dựng quy chế phối hợp hoạt động giữa Ban chấp hành Công đoàn và người đứng đầu doanh nghiệp.
1.3. Hướng dẫn CNLĐ giao kết hợp đồng lao động cá nhân với người sử dụng lao động (NSDLĐ), đảm bảo 100% CNLĐ được giao kết HĐLĐ đúng quy định của pháp luật.
1.4. Phối hợp với NSDLĐ tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện công tác An toàn vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện làm việc, đảm bảo không để xảy ra tai nạn lao động nặng, sự cố cháy nổ nghiêm trọng.
1.5. Giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách đối với người lao động. Cử đại diện tham gia các hội đồng có liên quan đến quyền lợi người lao động tại doanh nghiệp; Tham gia giải quyết tranh chấp lao động.
1.6. Phát động, phối hợp tổ chức các phong trào thi đua yêu nước.
1.7. Cùng với người đứng đầu doanh nghiệp chăm lo đời sống vật chất, tinh thần đối với đoàn viên, CNLĐ.
1.8. Vận động đoàn viên, CNLĐ tham gia các hoạt động xã hội hỗ trợ nhau trong công việc, giúp đỡ nhau khi khó khăn, hoạn nạn. Đấu tranh chống tham nhũng và ngăn chặn các tệ nạn xã hội.
2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức, vận động đoàn viên, CNLĐ tham gia các hoạt động công đoàn, xây dựng tổ chức Công đoàn:
2.1. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến người lao động, tuyên truyền về tổ chức Công đoàn. Vận động CNLĐ chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của doanh nghiệp.
2.2. Triển khai đầy đủ các nội dung công tác Công đoàn, có quy chế hoạt động, chương trình công tác hàng năm và tổ chức sinh hoạt theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
2.3. Phát triển đoàn viên đạt từ 95% trở lên trong CNLĐ có đủ điều kiện gia nhập Công đoàn; xây dựng được 70% trở lên số tổ Công đoàn, Công đoàn bộ phận vững mạnh.
2.4. Hàng năm tổ chức tập huấn, hoặc cử cán bộ tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác công đoàn.
2.5. Bồi dưỡng, giúp đỡ, giới thiệu đoàn viên ưu tú cho Đảng xem xét kết nạp.
2.6. Thu, chi, trích nộp kinh phí, đoàn phí công đoàn và quản lý tài chính, tài sản công đoàn theo đúng quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn.
2.7. Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo cáo với Công đoàn cấp trên.
1. Tiêu chuẩn 1: Công đoàn cơ sở đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của CNLĐ, xây dựng quan hệ lao động hài hoà trong doanh nghiệp:
1.1. Đại diện người lao động xây dựng, thương lượng và ký kết thoả ước lao động tập thể (TƯLĐTT) với nội dung về lợi ích của người lao động có lợi hơn so với quy định của Bộ luật Lao động. Hàng năm tập hợp ý kiến người lao động, cùng người đứng đầu doanh nghiệp đánh giá việc thực hiện, sửa đổi, bổ sung TƯLĐTT khi cần thiết.
1.2. Tham gia xây dựng các nội quy, quy định, quy chế về tiền lương, tiền thưởng, định mức lao động, khen thưởng, kỷ luật của doanh nghiệp; Xây dựng quy chế phối hợp hoạt động giữa Ban chấp hành Công đoàn và người đứng đầu doanh nghiệp. Phối hợp với đại diện người sử dụng lao động mở Hội nghị CNLĐ.
1.3. Hướng dẫn CNLĐ giao kết hợp đồng lao động cá nhân với người sử dụng lao động (NSDLĐ), đảm bảo 90% trở lên CNLĐ được giao kết HĐLĐ đúng quy định của pháp luật.
1.4. Phối hợp với NSDLĐ tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện công tác An toàn vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện làm việc, đảm bảo không để xảy ra tai nạn lao động nặng, sự cố cháy nổ nghiêm trọng.
1.5. Cử đại diện tham gia các hội đồng có liên quan đến quyền lợi người lao động được thành lập theo quy định của pháp luật tại doanh nghiệp; Tham gia giải quyết tranh chấp lao động.
1.6. Phát động và phối hợp tổ chức các phong trào thi đua yêu nước; chăm lo đời sống vật chất và tinh thần đối với đoàn viên, CNLĐ.
1.7. Vận động đoàn viên, CNLĐ tham gia các hoạt động xã hội, hỗ trợ nhau trong công việc, giúp đỡ nhau khi khó khăn, hoạn nạn.
2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức, vận động đoàn viên, CNLĐ tham gia các hoạt động công đoàn, xây dựng tổ chức Công đoàn:
2.1. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến người lao động, tuyên truyền về tổ chức Công đoàn và nội quy, quy chế của doanh nghiệp.
2.2. Triển khai đầy đủ các nội dung công tác Công đoàn, có quy chế hoạt động, chương trình công tác hàng năm và tổ chức sinh hoạt theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
2.3. Phát triển đoàn viên đạt từ 70% trở lên trong CNLĐ đủ điều kiện gia nhập Công đoàn; xây dựng được 60% trở lên số tổ Công đoàn, Công đoàn bộ phận vững mạnh. Giới thiệu đoàn viên Công đoàn ưu tú để tổ chức Đảng xem xét kết nạp.
2.4. Hàng năm tổ chức tập huấn hoặc cử cán bộ tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác công đoàn.
2.5. Thu, chi, trích nộp kinh phí, đoàn phí và quản lý tài chính, tài sản công đoàn theo đúng quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn.
2.6. Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo cáo với Công đoàn cấp trên.
1. Tiêu chuẩn 1: Công đoàn cơ sở đại diện bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức và lao động, tham gia quản lý cơ quan, đơn vị:
1.1. Phối hợp với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện quy chế dân chủ, tổ chức Hội nghị CBCC; Giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách, pháp luật có liên quan đến quyền, lợi ích của cán bộ, công chức, viên chức, lao động (CBCCVC, LĐ).
1.2. Có quy chế phối hợp công tác giữa BCH Công đoàn và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Cử đại diện tham gia vào các hội đồng được thành lập theo quy định của pháp luật.
1.3. Cùng với thủ trưởng cơ quan có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và chăm lo cải thiện điều kiện làm việc của CBCCVC, LĐ.
1.4. Phát động và phối hợp tổ chức các phong trào thi đua yêu nước; Vận động cán bộ, công chức, viên chức tham gia cải tiến lề lối làm việc, cải cách hành chính nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
1.5. Vận động CBCCVC, LĐ tham gia các hoạt động xã hội tương trợ nhau trong công việc, giúp đỡ nhau khi khó khăn, hoạn nạn. Đấu tranh chống tham nhũng và ngăn chặn các tệ nạn xã hội.
1.6. Phối hợp tổ chức các hoạt động chăm lo đời sống vật chất, tinh thần đối với đoàn viên, CBCCVC, LĐ.
2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức, vận động đoàn viên, CBCCVC, LĐ tham gia các hoạt động công đoàn:
2.1. Tuyên truyền, phổ biến, vận động đoàn viên, CBCCVC, LĐ thực hiện và giám sát thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến CBCCVC, LĐ tại cơ quan.
2.2. Triển khai đầy đủ các nội dung công tác Công đoàn, có quy chế hoạt động, chương trình công tác hàng năm và tổ chức sinh hoạt theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
2.3. Phát triển đoàn viên đạt 95% trở lên trong CBCCVC, LĐ có đủ điều kiện gia nhập Công đoàn; xây dựng được 70% trở lên số tổ Công đoàn, Công đoàn bộ phận vững mạnh.
2.4. Tổ chức tập huấn hoặc cử cán bộ tham gia tập huấn, bồi dưỡng, nghiệp vụ công tác Công đoàn.
2.5. Bồi dưỡng, giúp đỡ, giới thiệu đoàn viên Công đoàn ưu tú để Đảng xem xét kết nạp.
2.6. Thu, chi, trích nộp kinh phí, đoàn phí và quản lý tài chính, tài sản công đoàn theo đúng quy định của Nhà nước, Tổng Liên đoàn.
2.7. Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo cáo với Công đoàn cấp trên.
IV. TIÊU CHUẨN CĐCS VỮNG MẠNH TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP:
1. Tiêu chuẩn 1: Công đoàn cơ sở đại diện bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của CNVCLĐ, tham gia quản lý đơn vị:
1.1. Tham gia xây dựng nội quy, quy chế; giám sát thực hiện Điều lệ của đơn vị và các chế độ, chính sách, pháp luật có liên quan đến quyền, lợi ích CNVCLĐ;
- Đối với CĐCS đơn vị sự nghiệp công lập, phối hợp với Thủ trưởng đơn vị tổ chức thực hiện quy chế dân chủ, tổ chức Hội nghị CBCC; Tham gia xây dựng và giám sát thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
- Đối với CĐCS các đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập có sử dụng lao động thuộc phạm vi điều chỉnh của Bộ luật Lao động:
a. Tham gia xây dựng các quy chế, quy định của đơn vị có liên quan đến tiền lương, tiền thưởng, định mức lao động, khen thưởng, kỷ luật ..;
b. Hướng dẫn NLĐ giao kết hợp đồng lao động cá nhân với NSDLĐ, đảm bảo 100% NLĐ được giao kết HĐLĐ đúng quy định của pháp luật;
c. Đại diện NLĐ xây dựng nội dung, thương lượng và ký kết TƯLĐTT với nội dung về lợi ích của người lao động có lợi hơn so với quy định của Bộ luật Lao động. Hàng năm có đánh giá thực hiện, sửa đổi, bổ sung TƯLĐTT khi cần thiết.
1.2. Có quy chế phối hợp công tác giữa BCH Công đoàn và Thủ trưởng đơn vị; Cử đại diện tham gia vào các hội đồng được thành lập theo quy định của pháp luật.
1.3. Cùng với thủ trưởng đơn vị có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và chăm lo cải thiện điều kiện làm việc của CNVCLĐ.
1.4. Phát động, phối hợp tổ chức các phong trào thi đua yêu nước.
1.5. Vận động CNVCLĐ tham gia các hoạt động xã hội hỗ trợ nhau trong công việc, giúp đỡ nhau khi khó khăn, hoạn nạn. Đấu tranh chống tham nhũng và ngăn chặn các tệ nạn xã hội.
1.6. Phối hợp tổ chức các hoạt động chăm lo đời sống vật chất, tinh thần đối với đoàn viên, CNVCLĐ.
2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức, vận động đoàn viên, CNVCLĐ tham gia các hoạt động công đoàn:
2.1. Tuyên truyền, phổ biến, vận động đoàn viên, CNVCLĐ thực hiện và giám sát thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của CNVCLĐ.
2.2. Triển khai đầy đủ các nội dung công tác Công đoàn, có quy chế hoạt động, chương trình công tác hàng năm và tổ chức sinh hoạt theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
2.3.a. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập: Phát triển đoàn viên đạt 95% trở lên trong CNVCLĐ có đủ điều kiện gia nhập Công đoàn; xây dựng được 70% trở lên số tổ Công đoàn, Công đoàn bộ phận vững mạnh.
2.3.b. Đối với đơn vị sự nghiệp ngoài công lập: Phát triển đoàn viên đạt 70% trở lên trong CNVCLĐ có đủ điều kiện gia nhập Công đoàn; xây dựng được 60% trở lên số tổ Công đoàn, Công đoàn bộ phận vững mạnh.
2.4. Tổ chức tập huấn hoặc cử cán bộ tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Công đoàn.
2.5. Bồi dưỡng, giúp đỡ, giới thiệu đoàn viên Công đoàn ưu tú để Đảng xem xét kết nạp.
2.6. Thu, chi, trích nộp kinh phí, đoàn phí và quản lý tài chính, tài sản công đoàn theo đúng quy định của Nhà nước, Tổng Liên đoàn.
2.7. Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo cáo với Công đoàn cấp trên.
1. Tiêu chuẩn 1: Công đoàn cơ sở đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích của đoàn viên, xã viên và người lao động:
1.1. Giám sát Ban quản trị thực hiện chế độ chính sách, phân phối thu nhập, lợi nhuận đối với xã viên và CNLĐ.
1.2. Đại diện CNLĐ xây dựng nội dung, thương lượng và ký kết TƯLĐTT. Vận động người lao động thực hiện và giám sát thực hiện nội dung thoả ước lao động tập thể.
1.3. Hướng dẫn người lao động không phải là xã viên giao kết HĐLĐ cá nhân.
1.4. Tham gia với Ban quản trị có biện pháp cải thiện điều kiện làm việc, đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động, phòng ngừa và hạn chế bệnh nghề nghiệp.
1.5. Phối hợp tổ chức các hoạt động chăm lo đời sống vật chất và tinh thần đối với đoàn viên, công nhân lao động.
1.6. Vận động đoàn viên, CNLĐ tham gia các hoạt động xã hội, hỗ trợ nhau trong công việc, giúp đỡ nhau khi khó khăn, hoạn nạn.
2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức, vận động đoàn viên tham gia hoạt động và xây dựng tổ chức Công đoàn:
2.1. Tuyên truyền, phổ biến chế độ chính sách pháp luật của Nhà nước; Vận động đoàn viên, CNLĐ thực hiện nghị quyết Đại hội xã viên và Điều lệ hợp tác xã.
2.2. Triển khai đầy đủ các nội dung công tác Công đoàn, có quy chế hoạt động, chương trình công tác hàng năm và tổ chức sinh hoạt theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
2.3. Cử cán bộ công đoàn tham gia đầy đủ các khoá tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ công tác công đoàn do Công đoàn cấp trên tổ chức.
2.4. Phát triển đoàn viên đạt từ 60% trở lên trong CNLĐ có đủ điều kiện gia nhập Công đoàn; xây dựng được 60% trở lên số tổ Công đoàn, Công đoàn bộ phận vững mạnh.
2.5. Thu, chi ngân sách Công đoàn, quản lý tài chính, tài sản Công đoàn theo đúng quy định của Tổng Liên đoàn.
2.6. Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo cáo với Công đoàn cấp trên.
VI. TIÊU CHUẨN NGHIỆP ĐOÀN VỮNG MẠNH:
1. Tiêu chuẩn 1: Đảm bảo việc làm, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần đối với đoàn viên:
1.1. Đảm bảo việc làm và thực hiện phân phối kết quả lao động dân chủ, công bằng.
1.2. Phối hợp với công đoàn cấp trên và cơ quan chức năng giải quyết kịp thời các kiến nghị về quyền lợi của đoàn viên.
1.3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật của Nhà nước có liên quan đến nghĩa vụ và quyền lợi khi hành nghề. Động viên đoàn viên thực hiện tốt pháp luật của Nhà nước, không có người vi phạm pháp luật, tham gia giữ gìn trật tự an ninh trên địa bàn.
2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức, vận động đoàn viên tham gia hoạt động của Nghiệp đoàn:
2.1. Ban chấp hành nghiệp đoàn có quy chế hoạt động, có chương trình công tác hàng năm và triển khai tổ chức thực hiện, vận động đoàn viên tham gia các hoạt động Công đoàn.
2.2. Cử cán bộ nghiệp đoàn tham gia đầy đủ các khoá tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ công tác công đoàn do Công đoàn cấp trên tổ chức.
2.3. Xây dựng được 60% trở lên số tổ Nghiệp đoàn, Nghiệp đoàn bộ phận vững mạnh.
2.4. Xây dựng quỹ đoàn kết tương trợ, hỗ trợ nghề nghiệp, thăm hỏi, giúp đỡ lẫn nhau khi khó khăn, hoạn nạn.
2.5. Thu, chi, quản lý tài chính và tài sản của Nghiệp đoàn theo đúng quy định của Tổng Liên đoàn.
B. ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ VỮNG MẠNH:
1. Thang điểm:
Thang điểm làm căn cứ để xây dựng bảng chấm điểm: 100 điểm.
+ Tiêu chuẩn 1 xây dựng 60 điểm.
+ Tiêu chuẩn 2 xây dựng 40 điểm.
2. Căn cứ xếp loại và điều kiện xét công nhận CĐCS vững mạnh:
2.1. Công đoàn cơ sở vững mạnh:
Là những CĐCS có số điểm đạt từ 90 điểm trở lên
2.2. Công đoàn cơ sở đạt vững mạnh xuất sắc:
Là những CĐCS vững mạnh đạt từ 96 điểm trở lên, đồng thời kèm theo các điều kiện sau đây:
- Không có tai nạn lao động và sự cố cháy nổ nghiêm trọng gây chết người.
- Không có đoàn viên, CBCCVC, LĐ vi phạm pháp luật bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên (đối với CĐCS cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp)
- Không có chỉ tiêu nào của tiêu chuẩn 1 đạt điểm 0.
2.3. Công đoàn cơ sở khá:
Là những CĐCS có số điểm đạt từ 70 điểm đến 89 điểm.
2.4. Công đoàn cơ sở trung bình:
Là những CĐCS có số điểm đạt từ 50 điểm đến 69 điểm.
2.5. Công đoàn cơ sở yếu kém:
Là những CĐCS có số điểm đạt dưới 50 điểm.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch, nội dung hoạt động công đoàn, định ra mục tiêu và biện pháp cụ thể xây dựng CĐCS, NĐ vững mạnh đồng thời đăng ký với Công đoàn cấp trên trực tiếp quản lý.
- Phân công uỷ viên BCH theo dõi, hướng dẫn nội dung hoạt động công đoàn bộ phận, tổ công đoàn.
- Cuối năm tự đánh giá, chấm điểm (CĐCS trường học theo năm học) và công khai kết quả tự đánh giá của CĐCS cho đoàn viên biết.
- Báo cáo kết quả đánh giá xếp loại lên Công đoàn cấp trên trực tiếp.
II. ĐỐI VỚI CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP CƠ SỞ.
- Lập kế hoạch về phát triển đoàn viên, xây dựng CĐCS vững mạnh hàng năm.
- Chỉ đạo công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn đăng ký xây dựng CĐCS vững mạnh từ đầu năm; Hướng dẫn các CĐCS, NĐ tự đánh giá, xếp loại, tổ chức kiểm tra, thẩm định, đánh giá, xếp loại và ra quyết định công nhận CĐCS vững mạnh; Xét khen thưởng và đề nghị khen thưởng đối với những CĐCS vững mạnh xuất sắc.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Công đoàn cho cán bộ CĐCS, chú trọng đối tượng cán bộ CĐCS doanh nghiệp ngoài quốc doanh, HTX, nghiệp đoàn.
- Căn cứ vào các tiêu chuẩn và thang điểm xây dựng CĐCS, NĐ vững mạnh tại Thông tri này xây dựng các bảng chấm điểm chi tiết cho từng loại hình công đoàn cơ sở và nghiệp đoàn.
- Chỉ đạo và hướng dẫn các cấp công đoàn triển khai thực hiện nội dung xây dựng CĐCS vững mạnh, tổ chức kiểm tra, thẩm định, đánh giá, xếp loại, ra quyết định công nhận CĐCS vững mạnh đối với những CĐCS trực thuộc; Xét khen thưởng và đề nghị khen thưởng đối với những CĐCS vững mạnh xuất sắc.
- Báo cáo định kỳ về công tác phát triển đoàn viên, xây dựng CĐCS vững mạnh về Tổng Liên đoàn đầy đủ, kịp thời theo quy định.
- Nghiên cứu, hướng dẫn, chỉ đạo công tác xây dựng CĐCS, nghiệp đoàn; hoàn thiện mô hình, nội dung, phương pháp hoạt động CĐCS; nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo, tổng kết xây dựng CĐCS vững mạnh.
- Hàng năm kiểm tra các LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn trong việc chỉ đạo xây dựng CĐCS, nghiệp đoàn vững mạnh; động viên khen thưởng kịp thời những cơ sở, địa phương, ngành có thành tích xuất sắc trong việc xây dựng CĐCS vững mạnh.
- Theo dõi, tập hợp, đánh giá kết quả xây dựng CĐCS vững mạnh hàng năm.
Các Ban Tổng Liên đoàn có trách nhiệm nghiên cứu tổng kết, phát hiện, đề xuất những vấn đề có liên quan đến việc xây dựng CĐCS, NĐ vững mạnh để Đoàn Chủ tịch xem xét và có hướng chỉ đạo kịp thời.
Thông tri này thay thế Thông tri số 02/TT-TLĐ ngày 27/01/2000, có hiệu lực từ ngày 01/01/2007 và được phổ biến đến công đoàn cơ sở./.
Nơi nhận: | TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
Thông tri 01/TTr-TLĐ năm 2006 hướng dẫn xây dựng Công đoàn cơ sở và Nghiệp đoàn vững mạnh do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 01/TTr-TLĐ
- Loại văn bản: Thông tri
- Ngày ban hành: 27/10/2006
- Nơi ban hành: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
- Người ký: Đặng Ngọc Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Ngày hết hiệu lực: 16/02/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực