Hệ thống pháp luật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 549/TB-BGTVT

Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2007

 

THÔNG BÁO

NỘI DUNG CUỘC HỌP GIẢI QUYẾT CÁC VƯỚNG MẮC TRONG CÔNG TÁC THIẾT KẾ KỸ THUẬT GIAI ĐOẠN 1 CỦA DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (DỰ ÁN WB5)

Ngày 17 tháng 11 năm 2007, Thứ trưởng Ngô Thịnh Đức đã chủ trì cuộc họp giải quyết các vướng mắc trong công tác thiết kế kỹ thuật (TKKT) và lập hồ sơ mời thầu (HSMT) Giai đoạn 1 của Dự án WB5. Tham dự buổi họp có Lãnh đạo Sở GTVT các tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Cà Mau; Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Kế hoạch và đầu tư, Cục Giám định và QLCL CTGT, Vụ Khoa học công nghệ, Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường sông Việt Nam, Ban QLDA1, Ban QLCDA đường thủy và Tư vấn TKKT và lập HSMT Giai đoạn 1 của Dự án. Sau khi nghe ý kiến của đại diện các Sở GTVT, báo cáo đề xuất của các đơn vị thuộc Bộ, Thứ trưởng đã kết luận như sau:

I. CÁC ĐỀ NGHỊ CỦA SỞ GTVT BẾN TRE

1. Nâng tốc độ thiết kế tuyến DT884 từ 40 Km/h lên 60 Km/h và thiết kế các yếu tố hình học theo đúng Tiêu chuẩn thiết kế đường TCVN 4054-2005: đồng ý với đề nghị của tỉnh Bến Tre. Đề nghị UBND tỉnh Bến Tre điều chỉnh quyết định đầu tư theo qui mô này sau khi có chấp thuận của NH Thế giới.

2. Nâng tải trọng thiết kế cầu từ 0,65 x HL93 lên HL93: đồng ý với đề nghị của tỉnh Bến Tre nâng tải trọng thiết kế cầu lên HL93 để phù hợp với tải trọng thiết kế của các cầu đã được nâng cấp trên tuyến ĐT884.

3. Chiều rộng mặt đường và mô đun đàn hồi tối thiểu để thiết kế mặt đường: giữ nguyên như Báo cáo nghiên cứu khả thi (chiều rộng mặt đường 6,0 m và mô đun đàn hồi tối thiểu là 98 MPa).

4. Chấp thuận tăng chiều dài nhịp và khổ thông thuyền của cầu Cái Cỏ: chiều dài nhịp từ 3 x 18,6m lên 18,6+24,54+18,6m và khổ thông thuyền lên 2,5m x 20m theo đúng đề nghị của tỉnh Bến Tre.

5. Tư vấn có báo cáo cụ thể về kinh phí phát sinh để Bộ GTVT có cơ sở làm việc với Ngân hàng Thế giới về nguồn chi phí tăng thêm này.

II. CÁC ĐỀ NGHỊ CỦA SỞ GTVT TỈNH SÓC TRĂNG

1. Tăng chiều dài nhịp của các cầu sau đây so với bước Nghiên cứu khả thi để phù hợp với chiều rộng lòng sông mới được nạo vét:

TT

Tên cầu

Lý trình

Chiều dài nhịp theo FS

Chiều dài nhịp để TKKT

1

Nhu GiaT

Km 0+672

18,6m

24,54m

2

Long Hòa

Km 7+038

18,6m

24,54m

3

Hòa Phuông

Km 8+220

24,54m

33m

4

Hữu Cẩn 2

Km 9+940

24,54m

3 x 24,54m

5

Hữu Cận

Km 10+386

18,6m

24,54m

6

Hòa Phú

Km 12+325

18,6m

33m

7

Hoà Phủ

Km 13+443

18,6m

24,54m

UBND tỉnh Sóc Trăng điều chỉnh quyết định đầu tư theo qui mô này sau khi có ý kiến đồng ý của Ngân hàng Thế giới.

2. Đối với đề nghị mở rộng nền mặt đường ở những đoạn tuyến đi qua các thị tứ: do điều kiện kinh phí hạn chế, giữ nguyên qui mô như Báo cáo nghiên cứu khả thi đã phê duyệt.

3. Tư vấn có báo cáo cụ thể về kinh phí phát sinh để Bộ GTGT có cơ sở làm việc với Ngân hàng Thế giới về nguồn kinh phí tăng thêm.

4. Đồng ý bổ sung kinh phí khảo sát thiết kế kỹ thuật các hạng mục phát sinh nói trên vào Hợp đồng tư vấn TKKT và lập Hồ sơ mời thầu Giai đoạn 1 của Dự án.

III. ĐỀ NGHỊ CỦA SỞ GTVT CÀ MAU:

1. Đề nghị bổ sung thêm 02 cầu Kênh Mới (Km17+290) và cầu Kênh 90 (Km19+045): do 2 cầu này chưa có trong danh mục đầu tư đã được phê duyệt, đề nghị tỉnh Cà Mau chỉ đạo Tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi trình Bộ GTVT và Ngân hàng Thế giới để đưa vào Giai đoạn 2 của Dự án.

2. Đề nghị bổ sung cầu Cái Tàu - thị trấn U Minh: Vụ KHĐT phối hợp với các Ban QLDA1 và Ban QLCDA ĐT làm việc với Ngân hàng Thế giới để bổ sung vào Giai đoạn 1 của Dự án.

3. Đề nghị nâng chiều rộng nền đường từ 6,5m lên 7,5m và chiều rộng mặt đường từ 3,5m lên 5,5m để phù hợp với Tiêu chuẩn thiết kế đường TCVN4054-2005: đồng ý với đề nghị của tỉnh Cà Mau. Đề nghị UBND tỉnh Cà Mau điều chỉnh quyết định đầu tư theo qui mô này sau khi có chấp thuận của Ngân hàng Thế giới.

4. Tư vấn có báo cáo cụ thể về kinh phí phát sinh để Bộ GTVT có cơ sở làm việc với Ngân hàng Thế giới về nguồn kinh phí tăng thêm.

5. Đồng ý bổ sung kinh phí khảo sát thiết kế kỹ thuật các hạng mục phát sinh nói trên vào Hợp đồng tư vấn TKKT và lập hồ sơ mời thầu Giai đoạn 1 của Dự án.

IV. ĐỀ NGHỊ CỦA CỤC ĐƯỜNG SÔNG VN:

1. Đề nghị thay thế cầu treo Kênh 12 và bỏ bớt cầu Vinh Tre 1 khỏi danh mục cầu cần nâng cao: đồng ý với đề nghị của Cục ĐSVN, Cục ĐSVN có tờ trình để Bộ ra văn bản điều chỉnh Quyết định đầu tư của Dự án.

V. CÁC VẤN ĐỀ KHÁC

1. Công tác giải phóng mặt bằng: UBND các tỉnh có Dự án cần chủ động thực hiện công tác giải phóng mặt bằng kịp tiến độ Dự án.

2. Giám đốc các Sở GTVT có Dự án chịu trách nhiệm trước Bộ GTVT về việc thực hiện Dự án trong phạm vi của Tỉnh. Trong quá trình thực hiện, phải đảm bảo tuân thủ các thủ tục của Chính phủ Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới.

3. Ban QLCDA đường thủy (đơn vị đầu mối của Dự án) cần lưu ý trong công tác tuyển chọn Tư vấn hỗ trợ vùng đảm bảo thực hiện tốt công tác điều phối Dự án.

4. Vụ KHĐT phối hợp với Ban QLDA1 rà soát lại đề nghị của các tỉnh về việc chuyển các hạng mục Dự án từ Giai đoạn 2 lên Giai đoạn 1 và báo cáo Bộ GTVT để Bộ làm việc với Ngân hàng Thế giới.

5. Vụ KHĐT cử một chuyên viên tham gia Tổ thư ký, cùng với Ban QLCDA đường thủy lập Báo cáo hàng tháng gửi Ban chỉ đạo điều phối Dự án. Ban chỉ đạo điều phối Dự án sẽ họp tối thiểu 2 tháng 1 lần để giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện Dự án.

Thừa lệnh Bộ trưởng, Văn phòng Bộ Thông báo để các đơn vị biết và triển khai thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- T.tr. Ngô Thịnh Đức (để b/c);
- Các đơn vị tham dự họp;
- Lưu VT, KHĐT.

TL. BỘ TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG




Nguyễn Văn Công

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông báo số 549/TB-BGTVT về việc nội dung cuộc họp giải quyết các vướng mắc trong công tác thiết kế kỹ thuật giai đoạn 1 của dự án phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đồng bằng sông Cửu Long (dự án WB5) do Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 549/TB-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông báo
  • Ngày ban hành: 03/12/2007
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: Nguyễn Văn Công
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/12/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản