- 1Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN bổ sung Thông tư liên tịch 04/2004/TTLT-BTM-BCN hướng dẫn giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005 do Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Thông tư liên tịch 04/2004/TTLT/BTM-BCN hướng dẫn giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005 do Bộ Thương mại và Bộ Công nghiệp ban hành
BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0577/TM-DM | Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2005 |
HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC TỔ CHỨC KIỂM TRA LIÊN NGÀNH NĂNG LỰC SẢN XUẤT HÀNG MAY MẶC CỦA THƯƠNG NHÂN
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2004/TTLT/BTM/BCN ngày 28/7/2004 của Liên Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2005/TTLT/BTM/BCN ngày 1/4/2005 bổ sung Thông tư Liên tịch số 04/2004/TTLT/BTM/BCN;
- Căn cứ Thông báo của Văn phòng Chính phủ số 84/TB-VPCP ngày 25/4/2005 ý kiến kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải về việc đẩy mạnh phát triển sản xuất công nghiệp góp phần thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2005,
Bộ Thương mại hướng dẫn việc tổ chức kiểm tra liên ngành năng lực sản xuất hàng may mặc của thương nhân với một số cải cách thủ tục hành chính như sau:
1. Tổ chức bộ máy Đoàn kiểm tra liên ngành:
- Sở Thương mại/Thương mại - Du lịch (sau đây gọi tắt là Sở Thương mại) làm đầu mối, chủ trì, phối hợp với Sở Công nghiệp và Sở Kế hoạch và Đầu tư thành lập Ban Kiểm tra liên ngành kiêm nhiệm, trong đó mỗi cơ quan trên sẽ có ít nhất 02 thành viên (có thể thay thế nhau) tham gia trong các Đoàn kiểm tra liên ngành; trừ trường hợp cụ thể Liên Bộ/Bộ Công nghiệp giao Sở Công nghiệp hoặc Tổ giám sát hàng dệt may Liên Bộ chủ trì thành lập/điều phối Đoàn Kiểm tra liên ngành.
- Đoàn Kiểm tra liên ngành được thành lập trong số thành viên của Ban Kiểm tra liên ngành kiêm nhiệm. Trưởng đoàn phải là lãnh đạo cấp phòng/ban trở lên của Sở Thương mại. Sở Thương mại ra quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra liên ngành cho từng thương nhân khi có văn bản đề nghị của Bộ Thương mại, Bộ Công nghiệp hoặc của thương nhân.
- Tỉnh/thành phố nào đã có Tổ/Ban/Đoàn kiểm tra liên ngành do Sở Thương mại chủ trì, có đại diện của Sở Công nghiệp và Sở Kế hoạch và Đầu tư thì tiếp tục hoạt động nhưng phải áp dụng các nguyên tắc và mẫu biểu kiểm tra của Thông báo này; đồng thời rà soát, điều chỉnh lại hoạt động của đơn vị kiểm tra liên ngành này cho phù hợp với quy định mới.
2. Nguyên tắc và nội dung kiểm tra
- Kiểm tra kịp thời, không báo trước (thương nhân chỉ được báo trước nhiều nhất 2 giờ đồng hồ trước khi Đoàn đến), trừ trường hợp thương nhân tự đề nghị kiểm tra.
- Trưởng Đoàn cùng các thành viên khác trong Đoàn xác định năng lực sản xuất hàng may mặc của thương nhân và cập nhật vào biên bản kiểm tra theo mẫu đính kèm.
- Công tác kiểm tra được tiến hành theo đúng quy định, không được sách nhiễu, gây trở ngại cho sản xuất của thương nhân.
- Khi làm việc với thương nhân, Trưởng đoàn trao 01 bản chính Quyết định của Sở Thương mại về thành lập Đoàn kiểm tra thương nhân đó.
- Yêu cầu thương nhân nghiêm chỉnh chấp hành quy định kiểm tra, cử đại diện có thẩm quyền hợp tác với Đoàn ngay khi nhận được thông báo qua điện thoại hoặc khi Đoàn đến cơ sở. Thương nhân phải cung cấp toàn bộ hồ sơ về quản lý máy móc, thiết bị, lao động và đưa Đoàn kiểm tra trực tiếp tại tất cả các kho, xưởng; ký xác nhận vào biên bản kiểm tra.
- Liên Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp có thể đột xuất cử Đoàn Kiểm tra (do Tổ Giám sát chủ trì) để tái kiểm tra những thương nhân nghi vấn hoặc cần thêm thông tin bổ sung.
3. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra:
Khi có văn bản đề nghị của Bộ Thương mại, Bộ Công nghiệp hoặc của thương nhân có nhu cầu được kiểm tra, Ban Kiểm tra liên ngành nêu trên sẽ chủ động tổ chức Đoàn Kiểm tra liên ngành một cách nhanh chóng trong số thành viên của Ban để đi kiểm tra kịp thời, gửi Biên bản kiểm tra về Bộ Thương mại (01 bản chính cho Ban Điều hành Hạn ngạch Dệt may và 01 bản chính cho Tổ Giám sát Liên Bộ chậm nhất 02 ngày làm việc sau khi kết thúc công tác kiểm tra.
4. Thông báo này thay thế Thông báo số 0500/TM-DM do Bộ Thương mại ban hành ngày 29/4/2005 "Hướng dẫn về việc tổ chức kiểm tra liên ngành năng lực sản xuất hàng may mặc của thương nhân".
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI |
UBND tỉnh/thành phố ........ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................. | ………., ngày…… tháng…… năm 2005 |
Kính gửi: | Bộ Thương mại (- Ban Điều hành Hạn ngạch Dệt may - Tổ Giám sát hàng dệt may liên Bộ) |
Thực hiện đề nghị của Bộ Thương mại và/hoặc Bộ Công nghiệp tại công văn số ........, ngày ........ hoặc theo đề nghị của
Nơi nhận: | Sở Thương mại/Thương mại Du lịch tỉnh/thành phố ....... |
Phần trên dành cho Sở Thương mại/Thương mại - Du lịch gửi báo cáo Bộ Thương mại và Tổ Giám sát hàng dệt may liên Bộ
ĐOÀN KIỂM TRA LIÊN NGÀNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kiểm tra năng lực sản xuất hàng may mặc
Hôm nay, vào hồi .....h ngày ....tháng......năm......, Đoàn kiểm tra liên ngành gồm:
+ Ông/Bà ........................, đại diện Sở Thương mại/Thương mại - Du lịch......., Trưởng đoàn,
+ Ông/Bà ..........................,
+ Ông/Bà ..........................,
Trên cơ sở không báo trước/báo trước tối đa 2 giờ đồng hồ trước khi đến/theo đề nghị của thương nhân, Đoàn đã đến kiểm tra Cơ sở sản xuất của ........................., tại <địa chỉ cơ sở sản xuất>:
+ Cơ sở sản xuất của thương nhân không tồn tại:
+ Cơ sở sản xuất của thương nhân đóng cửa, đã liên lạc với thương nhân nhưng không được:
+ Cơ sở sản xuất đang hoạt động, nhưng thương nhân từ chối tiếp Đoàn:
+ Đã tiến hành kiểm tra cơ sở sản xuất của thương nhân:
cụ thể như sau:
I. Đoàn đã yêu cầu thương nhân cung cấp thông tin về cơ cấu vốn sở hữu của doanh nghiệp; các hồ sơ, chứng từ về máy móc, thiết bị, lao động
Đoàn đã trao cho thương nhân Quyết định số ...... ngày..... của Sở Thương mại/Thương mại - Du lịch về việc thành lập Đoàn.
1. Thương nhân đã đầu tư trang thiết bị may với tổng số vốn là ............ tỷ VNĐ (hoặc triệu USD).
2. Loại hình doanh nghiệp, cơ cấu sở hữu:
- Doanh nghiệp nhà nước:
- Doanh nghiệp dân doanh:
- Công ty có vốn đầu tư nước ngoài:
+ Liên doanh:
Trong đó,
- Chủ sở hữu chính là .............................chiếm ...........% vốn sở hữu,
- Các cổ đông khác ....... .............. ......................... ..... ........% vốn sở hữu.
+ Công ty 100% vốn nước ngoài:
- Công ty cổ phần:
Trong đó,
- Chủ sở hữu chính là ..........................chiếm ...........% vốn sở hữu,
- Các cổ đông khác ....... .......................................................% vốn sở hữu.
- Loại hình doanh nghiệp khác .............
Chủ sở hữu của doanh nghiệp trên có sở hữu cổ phần trong doanh nghiệp dệt may khác: Có: Không:
Nếu có, là : ...........
...........................................................................................................................................
3. Về hồ sơ, thiết bị:
- Thương nhân có cung cấp đầy đủ:
- Thương nhân cung cấp chưa đầy đủ:
- Không có hồ sơ để cung cấp cho Đoàn:
<Đoàn yêu cầu cung cấp các hồ sơ, chứng từ, các văn bản liên quan đến việc đầu tư thiết bị sản xuất hàng may mặc, và các máy móc thiết bị hiện có tại các kho xưởng; sử dụng những tài liệu này để đối chiếu khi đi kiểm tra trực tiếp tại các kho xưởng>:
- Thiết bị mua trong nước có hoá đơn tài chính:
- Thiết bị nhập khẩu có tờ khai hải quan:
- Thiết bị thuê mua tài chính:
- Thiết bị thuê của công ty khác
(không phải do thuê mua tài chính):
Tên, địa chỉ, điện thoại và tên lãnh đạo công ty cho thuê :.....................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Về lao động của Công ty:
Số lao động hiện tại trong hồ sơ nhân sự :................ , trong đó,
Số lao động ký Hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên): .................. (viết bằng chữ).
II. Đoàn xuống xưởng để xác định năng lực sản xuất của thương nhân, cụ thể như sau:
1. Tình hình nhà xưởng
2. Số lao động hiện có tại thời điểm kiểm tra
3. Năng lực máy móc, thiết bị:
* Tổng số lượng thiết bị thực tế được xác định tại các nhà, xưởng như sau:
STT | Loại thiết bị | Số lượng thiết bị | Số, ngày, Hoá đơn tài chính, tờ khai Hải quan nhập khẩu | |
Đang sản xuất | Đã lắp đặt, c.bị đưa vào sản xuất | |||
1 | Máy may thẳng |
|
| Ví dụ: + Hoá đơn số .... ngày .... cho 50 máy may thẳng, 30 máy vắt sổ + Hoá đơn số .... ngày .... cho 100 máy may 2 kim, 70 máy may thẳng .... |
2 | Máy chuyên dùng |
| ||
2.1 | Vắt sổ |
|
| |
2.2 | Máy 2 kim |
|
| |
2.3 | Máy thùa khuyết |
|
| |
2.4 | Máy vắt gấu |
|
| |
2.5 | Loại khác |
|
| |
3 | Máy cắt |
|
| |
4 | Máy là hơi |
|
| |
5 | Thiết bị khác (nếu có thì ghi rõ loại gì) |
|
- Tổng số thiết bị không tính thiết bị khác (mục 5): ................... chiếc
- Tổng số thiết bị tính cả thiết bị khác: ................... chiếc, (viết bằng chữ .........................
.............................................................................................................................................
- Số dây chuyền sản xuất: ................... dây chuyền
- Đánh giá chung về tình trạng thiết bị: ................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Số thiết bị này có thể dùng để sản xuất đợc các chủng loại sản phẩm (Cat.):
<đề nghị nêu các Cat. như 338/339, 347/348, 647/648.......>
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
4. Kiến nghị của thương nhân:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Đoàn kiểm tra liên ngành đã kết thúc công tác kiểm tra vào hồi .....h ngày .............. 200...
Đại diện thương nhân | Trưởng Đoàn kiểm tra liên ngành |
Chữ ký của các thành viên trong Đoàn kiểm tra:
Ghi chú:
Biên bản này được lập trực tiếp trong quá trình kiểm tra và sao thêm 03 bản. Đại diện thương nhân, Trưởng đoàn Kiểm tra và các thành viên trong Đoàn ký và lấy dấu của thương nhân. Trưởng đoàn giao ngay cho thương nhân 01 bản chính; 03 bản đưa về Sở Thương mại/Thương mại - Du lịch để người có thẩm quyền ký, đóng dấu (trường hợp Trưởng đoàn có thẩm quyền ký đóng dấu thì Trưởng đoàn có thể ký đóng dấu cả vào phần gửi Bộ Thương mại), lưu tại Sở Thương mại/T hương mại Du lịch 01 bản gốc và 02 bản chính gửi về Bộ Thương mại bằng 01 phong bì công văn (Ban Điều hành hạn ngạch dệt may và Tổ Giám sát hàng dệt may liên Bộ).
Phần trên dành cho Đoàn Kiểm tra liên ngành cập nhật tại cơ sở sản xuất của thương nhân
- 1Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN bổ sung Thông tư liên tịch 04/2004/TTLT-BTM-BCN hướng dẫn giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005 do Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Thông tư liên tịch 04/2004/TTLT/BTM-BCN hướng dẫn giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005 do Bộ Thương mại và Bộ Công nghiệp ban hành
Thông báo số 0577/TM-DM hướng dẫn về việc tổ chức kiểm tra liên ngành năng lực sản xuất hàng may mặc của thương nhân do Bộ Thương mại ban hành
- Số hiệu: 0577/TM-DM
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 20/05/2005
- Nơi ban hành: Bộ Thương mại
- Người ký: Lê Danh Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/05/2005
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết