BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2012/TB-LPQT | Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2012 |
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 47 của Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa U-dơ-bê-ki-xtan về hợp tác trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật, ký tại Ta-sơ-ken ngày 03 tháng 10 năm 2011, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2012.
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi Bản sao Hiệp định theo quy định tại Điều 68 của Luật nêu trên./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa U-dơ-bê-ki-xtan (sau đây gọi tắt là các Bên);
Với mục đích tăng cường hợp tác trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật và nâng cao công tác bảo vệ thực vật của cả hai Bên, ngăn chặn sự lây lan của dịch hại kiểm dịch thực vật vào lãnh thổ quốc gia của các Bên, tránh thiệt hại do dịch hại kiểm dịch thực vật gây ra;
Sẵn sàng thúc đẩy mậu dịch và trao đổi giữa hai nước hạt giống, vật liệu làm giống và các sản phẩm khác thuộc diện kiểm dịch thực vật;
Đã thỏa thuận các nội dung sau:
Nhằm mục đích của Hiệp định này, các thuật ngữ sau đây được sử dụng:
- “dịch hại KDTV” – dịch hại, tác nhân gây hại (sinh học) và cỏ dại, theo các Danh mục nêu trong Phụ lục 1 và Phụ lục 2;
- “thiên địch” – sinh vật ăn côn trùng;
- “bẫy bả” – các chất do côn trùng tiết ra để hấp dẫn cá thể trong loài;
- “chế phẩm sinh học” – chế phẩm có vi sinh vật gây bệnh ở dạng tiềm tàng để phòng chống côn trùng có hại;
- “vật thể thuộc diện KDTV” – vật liệu giúp các sinh vật thuộc diện kiểm dịch lây lan (gồm hạt giống, vật liệu làm giống, cây và các bộ phận của cây, các sản phẩm khác có nguồn gốc thực vật), được nhập/xuất khẩu hoặc đang quá cảnh qua lãnh thổ các Bên.
Để phát triển hợp tác trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật, các Bên phải:
- tiến hành các biện pháp cần thiết để ngăn chặn các dịch hại kiểm dịch thực vật lây lan từ lãnh thổ Bên này sang lãnh thổ của Bên kia trong quá trình các vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu và quá cảnh;
- thường xuyên trao đổi thông tin bằng văn bản về sự xuất hiện, lây lan của dịch hại kiểm dịch thực vật trong lãnh thổ của các Bên cũng như trao đổi thiên địch, bẫy bả, tác nhân sinh học và các chất khác để giảm sinh vật thuộc diện kiểm dịch;
- thông báo các điều khoản sửa đổi và bổ sung đối với các quy tắc kiểm dịch thực vật điều chỉnh việc xuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh các vật liệu thuộc diện kiểm dịch;
- hỗ trợ khoa học, kỹ thuật và tư vấn về thực hiện các biện pháp phát hiện, khoanh vùng và xử lý các dịch hại kiểm dịch thực vật;
- phân tích vấn đề và nghiên cứu thành tựu trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật, giải quyết hiệu quả các vấn đề liên quan đến kiểm dịch thực vật tại các điểm biên giới;
- tổ chức cho chuyên gia hai bên phối hợp kiểm tra tại nước xuất khẩu đối với các vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
- trong trường hợp khẩn cấp trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật, khi một Bên yêu cầu, phải gửi đoàn chuyên gia thực hiện các biện pháp khẩn cấp chung.
Bất kỳ vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nào được vận chuyển từ Bên này sang Bên kia phải tuân thủ các quy định sau:
1. Vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật được vận chuyển từ Bên này sang Bên kia phải tuân thủ các quy định về kiểm dịch thực vật của Bên kia.
2. Vật thể thuộc diện kiểm dịch phải được thực hiện kiểm dịch chặt chẽ trước khi xuất khẩu.
3. Trong trường hợp phát hiện vật thể bị nhiễm dịch hại kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu, mỗi Bên có quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ thực vật, sản phẩm thực vật trong lãnh thổ nước mình theo pháp luật hiện hành của mỗi Bên.
4. Cấm sử dụng rơm, lá và các vật liệu thực vật khác có khả năng mang các loại dịch hại làm vật liệu bao gói hoặc chèn lót, ngoại trừ giấy và các vật liệu tổng hợp.
5. Phương tiện vận chuyển, bao gói và vật liệu chèn lót phải được làm sạch hoặc xử lý khử trùng trước khi xuất khẩu.
Vật liệu bao gói, chèn lót bằng gỗ phải được xử lý theo quy định tại Tiêu chuẩn quốc tế số 15 về các biện pháp kiểm dịch thực vất (ISPM 15)
6. Trong trường hợp cần thiết, các Bên sẽ phối hợp cùng nhau để thực hiện kiểm dịch thực vật tại lãnh thổ nước xuất khẩu.
Điều 4. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
Mỗi lô hàng thuộc diện kiểm dịch được vận chuyển từ lãnh thổ Bên này sang (hoặc qua) lãnh thổ Bên kia phải có chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm soát kiểm dịch thực vật của Bên xuất khẩu cấp và chứng nhận vật thể này đạt yêu cầu kiểm dịch thực vật Bên nhập khẩu đưa ra. Chứng nhận kiểm dịch thực vật phải được trình bày bằng quốc ngữ của Bên xuất khẩu và tiếng Anh. Các mẫu giấy này phải được các Bên trao đổi cho nhau và thông báo kịp thời cho Bên kia trong trường hợp có sự thay đổi mẫu giấy.
Vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật được nhập khẩu hoặc quá cảnh vào (hoặc qua) lãnh thổ của Bên nhập khẩu trên cơ sở và điều kiện được xác định trong giấy phép kiểm dịch thực vật để nhập khẩu do cơ quan kiểm soát kiểm dịch thực vật của Bên nhập khẩu cấp.
Trong quá trình nhập khẩu hoặc quá cảnh vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nào đó, các cơ quan chức năng của các Bên có quyền đưa ra điều kiện và yêu cầu bổ sung liên quan đến kiểm dịch thực vật.
Nếu phát hiện thấy các sinh vật thuộc diện kiểm dịch trong quá trình kiểm dịch tại Bên nhập khẩu, các cơ quan chức năng của các Bên có quyền trả lại vật thể thuộc diện kiểm dịch về nước xuất khẩu hoặc tiến hành tẩy trùng, trong trường hợp không thể tẩy trùng – việc tiêu hủy tuân thủ theo pháp luật của bên nhập khẩu. Các cơ quan chức năng của Bên nhập khẩu gửi thông tin bằng văn bản về các biện pháp thực hiện cho các cơ quan chức năng của Bên xuất khẩu.
Chi phí tẩy trùng, trả lại hoặc tiêu hủy vật thể thuộc diện kiểm dịch được tính vào chi phí của bên nhận hàng ở Bên nhập khẩu và sẽ được bên gửi hàng ở Bên xuất khẩu hoàn lại sau.
Các Bên có trách nhiệm thông báo cho Văn phòng Công ước Bảo vệ Thực vật Quốc tế theo quy định thành viên và không cung cấp thông tin cho bên thứ 3, trừ trường hợp được sự đồng ý bằng văn bản của Bên kia.
Các Bên chỉ định cơ quan chức năng thực hiện Hiệp định này như sau:
Phía Việt Nam là: Cục Bảo vệ Thực vật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Phía U-dơ-bê-ki-xtan là: Thanh tra Nhà nước về kiểm dịch thực vật, Bộ Nông nghiệp và Tài nguyên nước của nước Cộng hòa U-dơ-bê-ki-xtan.
Các tranh chấp liên quan đến việc giải thích và áp dụng các điều khoản của Hiệp định này sẽ được giải quyết bằng đàm phán giữa các Bên.
Trong trường hợp cần thiết, các cơ quan chức năng của các Bên sẽ tiến hành tham vấn để giải quyết các vấn đề nảy sinh và cơ cấu thực hiện để thi hành Hiệp định này cũng như cung cấp cho nhau thông tin khoa học và các hỗ trợ khác trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật.
Thời gian, địa điểm và chương trình các cuộc họp này được xác định khi có thống nhất của các cơ quan chức năng của các Bên. Phía Bên chủ nhà chịu chi phí tổ chức họp. Từng Bên tự chịu chi phí đi lại và các chi phí khác.
Điều 8. Các thỏa thuận quốc tế
Các điều khoản của Hiệp định này không làm ảnh hưởng tới quyền và nghĩa vụ của các Bên theo các thỏa thuận quốc tế mà các Bên là thành viên.
Hiệp định này có thể được bổ sung, sửa đổi trên cơ sở sự đồng ý của các Bên. Nội dung bổ sung, sửa đổi sẽ được ghi nhận trong Nghị định thư. Các Nghị định thư này sẽ là một phần không thể tách rời của Hiệp định này. Các Nghị định thư có hiệu lực theo Điều 10 của Hiệp định này.
Danh mục dịch hại, bệnh cây và cỏ dại, buộc phải kiểm dịch ở quốc gia của các Bên được nêu rõ trong Phụ lục 1 và Phụ lục 2 của Hiệp định này. Danh mục các vật thể thuộc diện kiểm dịch có thể bổ sung hoặc sửa đổi trên cơ sở sự đồng ý của các Bên.
Điều 10. Hiệu lực, chấm dứt hiệu lực
Hiệp định này có hiệu lực sau ba mươi ngày kể từ ngày nhận được thông báo cuối cùng bằng văn bản, qua đường ngoại giao, về việc các Bên hoàn thành các thủ tục trong nước để Hiệp định có hiệu lực.
Hiệp định này có giá trị trong thời hạn năm (05) năm và sẽ được mặc nhiên gia hạn mỗi lần năm (05) năm, trừ khi 6 tháng trước khi kết thúc thời hạn năm năm, một trong hai Bên thông báo cho Bên kia về ý định chấm dứt Hiệp định.
Hiệp định này chấm dứt hiệu lực sau sáu (06) tháng kể từ ngày một Bên nhận được văn bản thông báo qua đường ngoại giao do Bên kia gửi để thông báo về ý định chấm dứt Hiệp định.
Làm tại, Ta-sơ-ken, ngày 03 tháng 10 năm 2011, thành hai bản chính, mỗi bản bằng tiếng Việt, tiếng U-dơ-bê-ki-xtan và tiếng Anh, các văn bản có giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự giải thích khác nhau, văn bản tiếng Anh được dùng làm cơ sở.
THAY MẶT CHÍNH PHỦ NƯỚC | THAY MẶT CHÍNH PHỦ NƯỚC |
Tên bằng tiếng La-tinh
A1. Danh mục dịch hại kiểm dịch thực vật không có trong lãnh thổ nước Cộng hòa U-dơ-bê-ki-xtan
I. CÔN TRÙNG
1. Aceria sheldoni (Ewing)
2. Agrilus mali Mats.
3. Aleurocanthus woglumi Ash.
4. Aleurothrixus floccosus Mask.
5. Aonidiella aurantii Mask.
6. Bruchidius incarnatus Boh.
7. Callosobruchus phaseoli Gyll.
8. Callosobruchus chinensis L.
9. Carposina niponensis Wisg.
10. Caryedon gonagra L.
11. Caulophilus latinasus Say.
12. Ceratitis capitata Wied.
13. Ceratitis rosa Walk.
14. Ceroplastes rusci L.
15. Ceroplastes japonicus Green.
16. Chlonaspis furfure Fitch.
17. Chrysomphalus rossi (Mask)
18. Dacus dorsalis Hend.
19. Diabrotica virgifera virg. Le Conte
20. Diaphorina citri Kuway
21. Dinoderus bifoveolatus Woll.
22. Dysmicoccus wistarial (Green)
23. Hyphantria cunea Drury.
24. Icerya purchasi Mask.
25. Lecanium deltae Lizeri
26. Liriomyza trifolii (Bur)
27. Lopholeucaspis japonica Ckll.
28. Numonia pyrivorella Mats.
29. Nipaeococcus nipae (Mask)
30. Paralispa gularis Zell.
31. Pantomorus leucoloma Boh.
32. Pectinophora gossypiella Saund.
33. Phthorimaea lycopersicella Busck
34. Phthorimaea operculella Zell.
35. Pinnaspis strachani (Cooley)
36. Popillia japonica Newm.
37. Pseudaulacaspis pentagona Targ.
38. Pseudococcus citriculus Green.
39. Pseudococcus gahani Green.
40. Pseudoparlatoria parlatoriides Coms.
41. Rhagoletis pomonella Walsh.
42. Rhizoecus Kondonis Kuw.
43. Scrobipalpopsis solanifera Pav.
44. Sinoxylon conigerum Gerst.
45. Spodoptera eridania (Cramer)
46. Spodoptera frugiperda (J.E.Smith)
47. Spodoptera littoralis Boisd.
48. Spodoptera litura Fabr.
49. Tetradacus citri Chen.
50. Trogoderma angustum Sol.
51. Trogoderma ballfinchae Beal.
52. Trogoderma granarium Ev.
53. Trogoderma grassmani Beal.
54. Trogoderma longisetosum Chao et Lee
55. Trogoderma ornatum Say.
56. Trogoderma simplex Jayne
57. Trogoderma sternale Jayne.
58. Unaspis citri Comst.
59. Unaspis yanonensis Kuw.
60. Viteus vitifoliae (Fitch).
61. Zabrotes subfasciatus Boh.
BỆNH CÂY
II. NẤM
1. Cercospora kikuchii Mats et Tom Gard
2. Diaporthe helianthi Munt
3. Diaporthe phaseolorum Cke et Ell
4. Didymella ligulicola (K.F. Baker, Dimock and L.H. Davis von Arx
5. Drechslera maydis (Nisikado) Subran
6. Glomerella gossypii Edgerton
7. Mycosphaerella linicola Naumov
8. Phialophora cenerescens (Wr) van Bryma
9. Phoma anina Turkensteen
10. Phomopsis viticola Sacc.
11. Phymatotrichopsis omnivora (Duggar) Hennebert
12. Puccinia horiana P.Hennengs
13. Stenocarpella macrospora (Earle) Sutton
14. Synchytrium endobioticum (Schilb) Percival
15. Thecaphora solani (Thirumulachar O, Brien) Mordue
16. Tilletia indica Mitra
III. TUYẾN TRÙNG
1. Golbodera pallida (Stone) Behrens
2. Globodera rostochiensis (Woll) M et St
3. Nacobbus aberrans Thorne et Allen.
4. Radopholus similis (Cobb) Thorne.
IV. VI KHUẨN
1. Erwinia stevartii
2. Erwinia amilovora
3. Pseudomonas caryophili
4. Xanthomonas campestris pv. hyacinthi
5. Xanthomonas campestris pv. citri
6. Xanthomonas campestris pv. oryzicola
7. Xanthomonas campestris pv. oryzae
8. Xanthomonas ampelina
9. Corynebacterium tritici
V. VI RÚT
1. Andean potato virus
2. Barley stripe mosaic virus
3. Chrysanthemum stunt viroid
4. Citrus tristeza virus
5. Grapevine flavescense doree (micoplasma)
6. Peach mosaic rivus (American)
7. Potato vein yellowing virus
8. Potato yellow dwarf virus
9. Rose wilt disease
VI. CỎ DẠI
1. Acanthospermum hispidum D.C.
2. Aeshynomene indica (L.) BSP
3. Aeshynomene virginica (L)
4. Ambrosia psilostachya D.C.
5. Ambrosia trifida L.
6. Archeuthobium spp.
7. Bidens bipinata L.
8. Cassia occidentalis L.
9. Cassia tora L.
10. Cenchrus pauciflorus (tribuloides) Benth
11. Croton capitatus L.
12. Diodia terres Walt.
13. Emex australis Stein.
14. Emex spinosa L.
15. Euphorbia dentata Minch.
16. Euphorbia marginata Pursh.
17. Helianthus califorrnicus D.C.
18. Helianthus ciliaris D.C.
19. Helianthus lenticularis Dougl
20. Helianthus scanberrimus Benth.
21. Hydrocotyle ranunculoides
22. Ipomoea hederacea (L.) Yacg.
23. Iva axillaris Pursh.
24. Jacquemontia tamnifolia L.
25. Polygonum pensilvanicum L.
26. Raimania laciniata Hill (Oenotera)
27. Sesbenia exaltata (Raf) Cory
28. Sesbania exaltata (Raf) Cory
29. Sesbania macrocarpa Muhl et rafin
30. Sicyos angulata L.
31. Sida spinosa L.
32. Solanum carolinense L.
33. Solanum elaeagnifolium Cav.
34. Solanum rostratum Dun.
35. Striga (sp.sp)
A2. Danh mục dịch hại có phân bố trong lãnh thổ nước Cộng hòa U-dơ-bê-ki-xtan
I. CÔN TRÙNG
1. Dialeurodescitri Ashm.
2. Grapholitha molesta Busck.
3. Leptinotarsa Decemlineata Say.
4. Phyllocnistis citrella Stain.
5. Pseudococcus comstocki Kuw.
6. Quadraspidiotus perniciosus Coms.
II. CỎ DẠI
1. Acroptilon repens D.C.
2. Ambrosia artemisiifolia L.
3. Cuscuta sp. sp.
Tên bằng tiếng La-tinh
I. CÔN TRÙNG
1. Anastrepha fraterculus Wiedemann
2. Anastrepha ludens (Loew)
3. Ceratitis capitata (Wiedemann)
4. Bactrocera tryoni (Froggatt)
5. Bactrocera tsuneonis (Miyake)
6. Ceratitis rosa Karsch
7. Pachymerus pallidus Olivier
8. Hyphantria cunea Drury
9. Popillia japonica Newman
10. Caulophilus oryzae (Gyllenhal)
11. Trogoderma granarium Everts
12. Trogoderma inclusum Leconte
13. Anthonomus grandis Boheman
14. Scirtothrips aurantii Faure
15. Leptinotarsa decemlineata Say
16. Sitophilus granarius Linnaeus
17. Prostephanus truncatus (Horn)
18. Zabrotes subfasciatus (Boheman)
19. Diaspidiotus pemiciosus (Comstock)
20. Graphognathus leucoloma (Boheman)
21. Tagosodes orizicolus Muir
22. Tagosodes cubanus D. L. Crawford
II. BỆNH CÂY
23. Phoma tracheiphila (Petri) Kantachveli & Gikachvili
24. Phymatotrichopsis omnivora (Duggar) Hennebert
25. Microcyclus ulei (Henn.) Arx
26. Synchytrium endobioticum (Schilb.) Percival
27. Tilletia indica Mitra
28. Pseudomonas garcae Amaral, Teixeira & Pinheiro
29. Rice hoja blanca virus
30. Coffee ringspot virus
31. Verticillium albo-atrum Reinke & Berthold
32. Mycena citricolor (Berk. & Curtis) Sacc.
33. Clavibacter michiganensis subsp. michiganensis (Smith) Davis
III. TUYẾN TRÙNG
34. Ditylenchus destructor Thorne
35. Globodera pallida (Stone) Behrens
36. Globodera rostochiensis (Wollenweber) Behrens
37. Rhadinaphelenchus cocophilus (Cobb) Goodey
38. Bursaphelenchus xylophilus (Steiner & Bubrer) Nickle
IV. CỎ DẠI
39. Striga hermonthica (Del.) Benth.
40. Striga densiflora (Benth.) Benth.
41. Cirsium arvense (L.) Scop.
42. Orobanche crenata Forskal
43. Orobanche cernua Loefl.
44. Orobanche ramosa L.
45. Orobanche aegyptiaca Pers.
I. CÔN TRÙNG
46. Phthorimaea operculella (Zeller)
47. Chaetocnema pulicaria Melsheimer
48. Monochamus alternatus Hope
II. BỆNH CÂY
49. Balansia oryzae - sativae Hashioka
50. Peanut stripe virus
51. Pantoea stewartii (Smith) Mergaert
III. TUYẾN TRÙNG
52. Radopholus similis (Cobb) Thorne
53. Ditylenchus dipsaci (Kuhn) Filipjev
IV. CỎ DẠI
54. Striga angustifolia (Don.) Saldanha
55. Striga asiatica (L.) Kuntze
56. Cuscuta australis R. Br.
57. Cuscuta chinensis Lam.
AGREEMENT
BETWEEN THE GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM AND THE GOVERNMENT OF THE REPUBLIC OF UZBEKISTAN ON COOPERATION IN THE FIELD OF PLANT QUARANTINE
The Government of the Socialist Republic of Viet Nam and the Government of the Republic of Uzbekistan, (hereinafter referred to as "Parties");
In order to strengthen mutual cooperation in a field of plant quarantine and to improve protection of state territory of the Parties from quarantine organisms drift and reduce losses induced by them,
Willing to facilitate trade and exchange between two countries by seeds, planting stock and other products subject to phytosanitary control;
Have agreed on the following:
Article 1. DEFINTIONS
For the purpose of this Agreement the following terms are applied:
- "quarantine organisms" - pests, anticrop (biological) agents and weeds, in accordance with the Lists, Appendix No. 1 and 2;
- "entomophages" - insects-eating organisms;
- “pheromones" - matters secreted by insects for intraspecific appeal;
- “biologies" — preparations containing disease producing nosogenic microorganisms used in latent state to fight harmful insects;
- "quarantineable cargo" - any materials facilitating spreading of quarantine organisms (seeds, planting stock, plants and their parts, other products of phytogenic origin), imported/exported or being in-transit through the state territories of the Parties.
Article 2. STRENGTHENING COOPERATION
For the purpose of cooperation development and extension in a field of plant quarantine Parties are obliged to:
- take necessary measures to prevent quarantine organisms drift from the territory of one Party to the territory of another Party during import, export and transit of quarantineable materials;
- permanently exchange written information about appearance, spreading of quarantine objects on the territory of Parties’ state as well as exchange entomophages, pheromones, biologies and other matters to abate quarantine organisms;
- inform about amendments and additions to existing phytosanitary rules regulating import, export and transit of quarantineable materials;
- give mutual scientific, technical and consultative assistance in taking measures on revelation, localization and liquidation of quarantine organisms;
- analyze problems and study achievements in the field of plant quarantine, effectively solve issues concerning plant quarantine on frontier points;
- organize mutual cooperation of the Parties’ specialists in phytosanitary control of quarantineable materials supplied to tie territory of one Party in places of their production;
- in emergency situation in the field of plant quarantine, upon request of one Party, send expedition consisting of specialists to undertake joint urgent measures.
Article 3. PLANT QUARANTINE
Any regulated articles which are transported from one Party to the other Party shall be in conformity with the following regulations:
1. The regulated articles from one Party must be in line with the plant quarantine regulations of the other Party.
2. A strict quarantine inspection shall be conducted before the regulated articles are exported.
3. If the imported articles are found to be infested the quarantine pests of the importing countries, either Party, in accordance with its own laws and regulations in relation to plant quarantine, is entitled to take necessary measures to protect its plants and plant products.
4. Straw, leaves and other plant materials capable of harboring pests as packaging or bedding materials but not including paper and synthetic materials shall be prohibited.
5. The conveyance, packaging and bedding materials shall be cleaned or be subject to a disinfecting treatment.
The wood packaging materials shall be treated in compliance with the International Standards for Phytosanitary Measures No. 15 (ISPM 15).
6. When necessary, the Parties shall cooperate to carry out plant quarantine activities on the territory of the exporting country.
Article 4. PHYTOSANITARY CERTIFICATE
Each lot of quarantineable cargo transported from the territory of one Party's state to (or through) the territory of other Party's state should be accompanied with phytosanitary certificate issued by phytosanitary control services of exporting Party and certifying that this load meets phytosanitary requirements presented by the importing Party in quarantine permission for import. Phytosanitary certificate should be performed in official state language of exporting Party and in English. The Parties shall mutually exchange the phytosanitary certificate models and timely notice each other on any changes of certificate model.
Import or transit of quarantineable load to (or through) the territory of importing Party's state is realized on base and conditions defined in quarantine permission for import issued by phytosanitary control services of importing Party.
Article 5. CONTROL AND NOTIFICATION
Competent authorities of the Parties reserve a right during import or transit of certain quarantineable load exhibit additional conditions and requirements related to its phytosanitary state.
Competent authorities of the Parties in case of quarantine organisms' revelation during phytosanitary control in the state of importing Party have right to return quarantineable load to exporting Party's state or its disinfection and in case of disinfection impossibility - its extinction in accordance with legislation of the importing Parry's state. Competent authorities of the importing Party send written information about measures undertaken to competent authorities of exporting Party.
Payment for disinfection, return or extinction of quarantineable load is made at expense of consignee in the state of importing Party with successive refund by consignor of exporting Party.
The Parties shall inform to International Plant Protection as regulated and shall not provide information to the third party, unless agreed by the other Party in written form.
Article 6. COMPETENT AUTHORITIES
The competent Authorities for the implementation of this Agreement shall be:
For Vietnam side: Plant Protection Department under the Ministry of Agriculture and Rural Development of the Socialist Republic of Viet Nam;
For Uzbek side: Main State Inspection on Plant Quarantine under Ministry of Agriculture and Water Resources of the Republic of Uzbekistan.
Article 7. THE SETTLEMENT OF DISPUTES
Disputes related to interpretation and application of this Agreement provisions will be resolved by means of negotiations between the Parties.
Competent authorities of the Parties in case of necessity will carry out consultation in order to solve emerging and implementing arrangements on this Agreement fulfillment as well as present each other scientific information and other assistance in the field of plant quarantine.
Time, place and program of these meetings are determined by consent between competent authorities of the Parties states. Host side bears organizational expenses related to the meeting conduction. Each Party bears transport and other expenses independently.
Article 8. INTERNATIONAL AGREEMENTS
Provisions of this Agreement shall not affect rights and obligations of die Parties under international agreements of which they are party.
Article 9. AMENDMENT
By mutual consent of the Parties amendments and supplements can be made in this Agreement, which are executed by separate protocols of meeting being integral part of this Agreement. Protocols come into force according to Article 10 of this Agreement.
The list of pests, plants diseases and weeds reliable to quarantine in Parties states are specified in Appendix No 1 and 2 which arc an integral part of this Agreement. The lists of quarantine objects can be supplemented and amended by mutual consent of the competent authorities.
Article 10. ENTRY INTO FORCE OR TERMINATION
This Agreement shall come into force after thirty days from the date of receipt through diplomatic channels of the last written notification about completing by the Parties of internal procedures necessary for its entry into force.
This Agreement shall be effective for five years and will be automatically extended for successive five year periods unless one Party notifies another of its intention to terminate this Agreement six months prior to the end of suck five-year period.
This Agreement shall be terminated after six months from the date of receipt of written notification of any Party sent through diplomatic channels to other Party about its intention to terminate this Agreement.
Done at Tashkent on 3rd day of October 2011 in duplicate in Vietnamese, Uzbek and English languages, all texts being equally authentic. In case of divergence of interpretation or implementation, the English text shall prevail.
FOR THE GOVERNMENT OF | FOR THE GOVERNMENT OF |
APPENDIX No. 1
TO DIE AGREEMENT BETWEEN THE GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM AND THE GOVERNMENT OF THE REPUBLIC OF UZBEKISTAN ON COOPERATION IN THE FIELD OF PLANT QUARANTINE
List of pests, plants diseases and weeds liable to quarantine in the Republic of Uzbekistan
The Latin name
A1. Quarantine hazardous organisms not available on the territory of the Republic of Uzbekistan
I. PESTS
1. | Aceria sheldoni (Ewing) |
2. | Agrilus mali Mats. |
3. | Aleurocanthus woglumi Ash. |
4. | Aleurothrixus floccosus Mask. |
5. | Aonidiella aurantii Mask. |
6. | Bruchidius incarnatus Boh. |
7. | Callosobruchus phaseoli Gyll. |
8. | Callosobruchus chinensis L. |
9. | Carposina niponensis Wisg. |
10. | Caryedon goaagra L. |
11. | Caulopbilus latinasus Say. |
12. | Ceratitis capitata Wied. |
13. | Ceratitis rosa Walk. |
14. | Ceroplastes iusci L. |
15. | Ceroplastes japonicus Green. |
16. | Chlonaspis furfure Fitch. |
17. | Chrysomphalus rossi (Mask) |
18. | Dacus dorsalis Hend. |
19. | Diabrotica virgifera virg. Le Conte |
20. | Diaphorina citri Kuway |
21. | Dinoderus bifoveolatus Woll. |
22. | Dysmicoccus wistarial (Green) |
23. | Hyphantria cunea Drury. |
24 | Icerya purchasi Mask. |
25 | Lecanium deltae Lizeri |
26 | Liriomyza trifolii (Bur) |
27 | Lopholeucaspis japonica Ckll. |
28 | Numonia pyrivorella Mais. |
29 | Nipaeococcus nipae (Mask) |
30 | Paralispa gularis Zell |
31 | Pantomorus leucoloma Bob. |
32 | Pectinophora gossypiella Saund. |
33 | Phthorimaca lycopersicella Busck |
34 | Phthorimaea operculella Zell. |
35 | Pinnaspis strachani (Cooley) |
36 | Popilliajaponica Nevvm. |
37 | Pseudaulacaspis pentagona Targ. |
38 | Pseudococcus citriculos Green. |
39 | Pseudococcus gahani Gnen. |
40 | Pseudoparlatoria parlatoriides Corns. |
41 | Rhagoletis pomonella Walsh. |
42 | Rhizoecus Kondonis Kuw. |
43 | Scrobipaipopsis solanifera Pav. |
44 | Sinoxylon conigerum Gerst |
45 | Spodoptera eridania (Cramer) |
46 | Spodoptera frugiperda (J.E.Smith) |
47 | Spodoptera iiftoralis Boisd. |
48 | Spodoptera litura Fabr. |
49 | Tetradacus citri Chea |
50 | Trogoderma angustum Sol. |
51 | Trogoderma ballfinchae Beal. |
52 | Trogoderma granarium Ev. |
53 | Trogoderma grassmani Beal. |
54 | Trogoderma longisetosum Chao et Lee |
55 | Trogoderma ornatum Say. |
56 | Trogoderma simplex Jayne |
57 | Trogoderma stemale Jayne. |
58 | Unaspis citri Comst. |
59 | Unaspis yanonensis Kuw. |
60 | Viteus vitifoliae (Fitch). |
61 | Zabrotes subfasciatus Boh. |
PLANT DISEASES
II. FUNGIC
1 Cercospora klkuchii Mats et Tom Gard
2 Diaporthe helianthi Munt
3 Diaporthe phaseolorum Cke et Ell
4 Didymella ligulicola (K.F. Baker, Dimock and L.H. Davis von Aix)
5 Drechslera maydis (Nisikado) Subran
6 Glomerella gossypii Edgerton
7 Mycosphaerella Hnlcola Naumov
8 Phialophora cenerescens (Wr) van Bryma
9 PKoraa anina Turkensteen
10 Phomopsis viticola Sacc.
11 Phymatotrichopsis omnivora (Duggar) Hennebert
12 Puccinia horiana P. Hennengs
13 Stcnocarpella macrospora (Earle) Sutton
14 Synchytrium endobioticum (Scfailb) Percival
15 Thecaphora solani (Thirumulachar O, Brien) Mordue
16 Tilletia indica Mitra
III. EEL WORMS
1 Golbodera pallida (Stone) Behrens
2 Globodera rostochiensis (Woll) M et St
3 Nacobbus aberrans Thome et Allen.
4 Radopholus similis (Cobb) Thome.
IV. BACTERIAL
1 Erwinia stevartii
2 Erwinia amilovora
3 Pseudomonas caryophili
4 Xanthomonas campestris pv. hyacinthi
5 Xanthomonas campestris pv. citri
6 Xanthomonas campestris pv. oryzicola
7 Xanthomonas campestris pv. oryzae
8 Xanthomonas ampelina
9 Corynebacterium tritici
V. VIRUSES
1 Andean potato virus
2 Barley stripe mosaic virus
3 Chrysanthemum stunt virotd
4 Citrus tristeza virus
5 Grapevine fiavescense doree (micoplasroa)
6 Peach mosaic rivus (American)
7 Potato vein yellowing virus
8 Potato yellow dwarf virus
9 Rose wilt disease
VI. WEEDS
1 Acanthospermum hispidum D.C.
2 Aeshynomene indica (L.) BSP
3 Aeshynomene virginica (L.)
4 Ambrosia psiiostachya D.C.
5 Ambrosia trifida L.
6 Archeuthobium spp.
7 Bidens bipinata L.
8 Cassia occidentalis L.
9 Cassia toraL.
10 Cencbrus pauciflorus (tribuloides) Benth
11 Croton caphatus L.
12 DiodiaterresWalt
13 Emex australis Stein.
14 Emex spinosa L.
15 Euphorbia dentata Minch.
16 Euphorbia marginata Pursh.
17 Helianthus califormicus D.C.
18 Helianthus ciliaris D.C.
19 Helianthus lenticularis Dougl
20 Helianthus scanberrimus Benth.
21 Hydrocotyle ranunculoides
22 Ipomoea hederacea (L.) Yacg.
23 Iva axillaris Pursh.
24 Jacquemontia tamnifolia L.
25 Polygonum pensilvanicum L.
26 Raimania laciniata ffill (Oenotera)
27 Sesbenia exaltata (RaO Cory
28 Sesbania exaltata (Raf) Cory
29 Sesbania macrocarpa Muhl et rafin
30 Sicyos angulata L.
31 Sida spinosa L.
32 Solanum carolinense L.
33 Solanum elaeagnifolium Cav.
34 Solanum rostratum Dun.
35 Striga (sp.sp)
A2. Quarantine hazardous organisms stenotopic on the territory of the Republic of Uzbekistan.
I. PESTS
1 Dialeurodescitri Ashm.
2 Grapholitha molesta Busck.
3 Leptinotarsa Decemlineata Say.
4 Phyliocnistis citrella Stain.
5 Pseudococcus comstocki Kuw.
6 Quadraspidiotus perniciosus Corns.
II. WEEDS
1 Acroptilon repens D.C.
2 Ambrosia artemisiifolia L.
3 Cuscuta sp. sp.
APPENDIX No. 2
TO THE AGREEMENT BETWEEN THE GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM AND THE GOVERNMENT OF THE REPUBLIC OF UZBEKISTAN ON COOPERATION IN THE FIELD OF PLANT QUARANTINE
List of pests, plants diseases and weeds liable to quarantine in the Socialist Republic of Viet Nam
A1. Organisms of potential serious hazard to the vegetation resources and not yet presented in the territory of the Socialist Republic of Viet Nam
I. INSECTS
1 Anastrepha fraterculus (Wiedemann)
2 Anastrepha ludens (Loew)
3 Ceratitis capitata (Wiedemann)
4 Bactrocera tryoni (Froggatt)
5 Bactrocera tsuneonis (Miyake)
6 Ceratitis rosa Karscb
7 Pachymerus pallidus (Olivier)
8 Hyphantria cunea (Drury)
9 Popillia japonica (Newmann)
10 Caulophilus oryzae Say
11 Trogoderma granarium Everts
12 Trogoderma inclusion LeConte
13 Anthonomus grandis Boheman
14 Scutothrip aurantii Faure
15 Leptinotarsa decemlineata Say
16 Sitopbilus granarius (Linnaeus)
17 Prostephanus truncatus Horn
18 Zabrotes subfasciatus (Boheman)
19 Quadraspidiotus pemiciosus (Comstock)
20 Graphognathus leucoloma (Boheman)
21 Tagosodes orizicolus Muir
22 Tagosodes cubamis D.L. Crawford
II. DISEASES
23 Phoma tracheiphila Petri, Kantachveli & Gikachvili
24 Phymatotrichopsis omnivora (Duggar) Hennebert
25 Microcyclus ulei (Henn.) Arx
26 Synchytrium endobioticum (Schilb.) Percival
27 Tilletia indica Mitra
28 Pseudomonas garcae Araaral, Teixeira & Pinheiro
29 Rice hoja blanca virus.
30 Coffee ringspot virus
31 Verticullium albo-atrum Rcinke & Berthold
32 Mycena citricoior (Berk. & Curds) Sacc
33 Clavibacter michiganensis subsp. michiganensis (Smith) Davis
III. NEMATODES
34 Ditylenchus destructor Thome
35 Globodera pallida (Stone) Behrens
36 Globodera rostochiensis (Wollenweber) Behrens
37 Rhadinaphclcnchus cocophilus (Cobb) Goodey
38 Bursaphelenchus xylophilus (Steiner & Burher) Nickle
IV. WEEDS
39 Strigahermonthica (Del.) Benth.
40 Striga densiflora (Benth.) Benth.
41 Cirsium arvense (L.) Scop.
42 Orobanche crenata Forskal
43 Orobanche cerauaLoefl.
44 Orobanche ramosa L.
45 Orobanche aegyptiaca Pers.
A2. Organisms of potential serious hazard to the vegetation resources and not widely distributed in the territory of the Socialist Republic of Viet Nam
I. INSECTS
46 Phthorimaea operculella (Zeller)
47 Chaetocnema puiicaria (Melsheimer)
48 Monochamus alternates Hope
II. DISEASES
49 Balansia oryzae-sativae Hashioka
50 Peanut stripe virus
51 Pantoea stewartii (Smith) Mergaert
III. NEMATODES
52 Radopholus similis (Cobb) Tliome
53 Ditylenchus dipsaci (Kuhn) Filipjev
IV. WEEDS
54 Shiga angustifolia (Don.) Saldanha
55 Striga asiatica (L.) Kuntze
56 Cuscuta australis R. Br.
57 Cuscuta chinensis Lam.
- 1Thông báo hiệu lực của Hiệp định về hợp tác trong lĩnh vực kiểm dịch và bảo vệ thực vật giữa Việt Nam và Ca-dắc-xtan
- 2Thỏa thuận về kiểm dịch thực vật và an toàn cám gạo làm thức ăn chăn nuôi xuất khẩu từ Việt Nam sang Trung Quốc giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam và Tổng cục Giám sát Chất lượng, Kiểm nghiệm và Kiểm dịch Trung Hoa
- 1Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế 2005
- 2Thông báo hiệu lực của Hiệp định về hợp tác trong lĩnh vực kiểm dịch và bảo vệ thực vật giữa Việt Nam và Ca-dắc-xtan
- 3Thỏa thuận về kiểm dịch thực vật và an toàn cám gạo làm thức ăn chăn nuôi xuất khẩu từ Việt Nam sang Trung Quốc giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam và Tổng cục Giám sát Chất lượng, Kiểm nghiệm và Kiểm dịch Trung Hoa
Thông báo hiệu lực của Hiệp định về hợp tác trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật giữa Việt Nam và U-dơ-bê-ki-xtan
- Số hiệu: 16/2012/TB-LPQT
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 03/10/2011
- Nơi ban hành: Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Cộng hoà Uzbekistan
- Người ký: Cao Đức Phát, Zafar Sh. Ruziev
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 273 đến số 274
- Ngày hiệu lực: 18/03/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực