Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9097/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa XNK Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh tại thông báo 1867/TB-PTPLHCM ngày 18/8/2015 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Vải dệt kim từ xơ nhân tạo, Fabric N/M 214# (Size: 1.48m (Mục 1 phụ lục tờ khai nhập khẩu). 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH Sunwell Vina; Địa chỉ: Số 8, đường số 2, KP4, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh; MST: 0311730182. 3. Tờ khai số: 10033687905/A12 ngày 20/03/2015 đăng ký tại Chi cục Hải quan KCN Việt Hương, Cục Hải quan tỉnh Bình Dương. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Vải dệt thoi, thành phần xơ Staple polyeste » 68%, 32% Filament Polyester, trọng lượng vải = 432g/m2. |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Vải dệt thoi, thành phần xơ Staple polyeste » 68%, 32% Filament Polyester, trọng lượng vải = 432g/m2. thuộc nhóm 55.15 “Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp”; phân nhóm “- Từ xơ staple polyeste”; mã số 5515.12.00 “- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông báo 6607/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt kim giả da 54 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông báo 6608/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt kim 100% polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông báo 8236/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt kim từ xơ sợi tổng hợp khổ 58/60. Vải thun hàng tồn kho vải mixed polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông báo 309/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải các loại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Hải quan 2014
- 3Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông báo 6607/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt kim giả da 54 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông báo 6608/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt kim 100% polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông báo 8236/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải dệt kim từ xơ sợi tổng hợp khổ 58/60. Vải thun hàng tồn kho vải mixed polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Thông báo 309/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là vải các loại do Tổng cục Hải quan ban hành
Thông báo 9097/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Vải dệt kim từ xơ nhân tạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 9097/TB-TCHQ
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 05/10/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Văn Cẩn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra