Hệ thống pháp luật

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 890/TB-BNV

Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2014

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC TUYỂN CHỌN TRÍ THỨC TRẺ TÌNH NGUYỆN VỀ CÁC XÃ THAM GIA PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2013 - 2020

Thực hiện Quyết định số 1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 216/QĐ-BNV ngày 13/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phân bổ số lượng trí thức trẻ tham gia Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020, Bộ Nội vụ thông báo tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện tham gia Đề án. Cụ thể như sau:

1. Số lượng tuyển chọn

Số lượng trí thức trẻ tình nguyện cần tuyển chọn là 500 người (sau đây gọi tắt là Đội viên) để bố trí làm công việc của công chức cấp xã theo số lượng và chức danh quy định tại Quyết định số 216/QĐ-BNV ngày 13/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (có phụ lục kèm theo).

2. Hình thức tuyển chọn

Việc tuyển chọn được thực hiện theo hình thức xét kết quả học tập và phỏng vấn trực tiếp ứng viên về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của chức danh công chức cấp xã.

3. Tiêu chuẩn, điều kiện tuyển chọn

Ứng viên tham gia tuyển chọn làm Đội viên của Đề án là thanh niên có quốc tịch Việt Nam, đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:

a) Có tuổi đời dưới 30 tuổi tính đến tháng 5/2014.

b) Có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành phù hợp với yêu cầu chuyên môn đối với từng chức danh công chức cấp xã. Cụ thể:

+ Chức danh Văn phòng - thống kê tốt nghiệp một trong các chuyên ngành: Pháp luật, thống kê, toán học, công nghệ thông tin, quản trị văn phòng, lưu trữ học, triết học, văn học, tổ chức và nhân sự, quản lý công của các trường đại học chuyên ngành trong và ngoài nước.

+ Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường tốt nghiệp một trong các chuyên ngành: Quản lý đất đai (địa chính), nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng, quản lý xây dựng, kiến trúc và quy hoạch, giao thông, khoa học môi trường; quản lý đô thị, nông thôn của các trường đại học chuyên ngành trong và ngoài nước.

+ Tài chính - kế toán tốt nghiệp một trong các chuyên ngành: Tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, quản lý kinh tế của các trường đại học chuyên ngành trong và ngoài nước.

+ Tư pháp - hộ tịch tốt nghiệp một trong các chuyên ngành: pháp luật, an ninh, quốc phòng, thanh tra của các trường đại học chuyên ngành trong và ngoài nước.

+ Văn hóa - xã hội tốt nghiệp một trong các chuyên ngành: Văn hóa Việt Nam, quản lý văn hóa, quản lý xã hội; xã hội học, công tác xã hội, lao động xã hội, quản lý lao động, bảo hiểm, thể dục - thể thao của các trường đại học chuyên ngành trong và ngoài nước.

c) Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch gia đình rõ ràng;

d) Có sức khỏe tốt và có khả năng đào tạo, bồi dưỡng để tạo nguồn cán bộ công chức các địa phương;

đ) Có đơn tình nguyện đến công tác tại các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc và miền núi trong thời gian tối thiểu 5 năm (đủ 60 tháng).

Ưu tiên tuyển chọn đối với ứng viên là người có hộ khẩu thường trú tại tỉnh nơi tình nguyện đến công tác từ 03 năm (36 tháng) trở lên; người dân tộc thiểu số; con liệt sĩ, con thương binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh; người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong; người có trình độ Thạc sĩ phù hợp với chuyên ngành cần tuyển chọn.

Trường hợp ứng viên thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả xét tuyển.

4. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Đơn tình nguyện tham gia Đề án (có mẫu Đơn kèm theo).

- Sơ yếu lý lịch của ứng viên tình nguyện tham gia Đề án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (có mẫu Sơ yếu lý lịch kèm theo).

- Các văn bằng, chứng chỉ có liên quan (bản sao có công chứng).

- Bản nhận xét của cơ quan, đơn vị về tinh thần, thái độ và kết quả công việc đối với ứng viên đã có thời gian làm việc ở các cơ quan, tổ chức khác trước khi đăng ký tham gia Đề án (nếu có).

- Giấy khám sức khỏe của cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên.

- Ứng viên đăng ký tham gia Đề án có thể lấy mẫu đơn và sơ yếu lý lịch tại các địa chỉ sau:

+ Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ (chinhphu.vn).

+ Trang thông tin Dự án 600 Phó Chủ tịch xã Bộ Nội vụ (duan600.vn).

+ Vụ Công tác thanh niên, Bộ Nội vụ; địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội.

+ Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Phòng Công tác thanh niên).

+ Phòng Nội vụ cấp huyện (chuyên viên làm Công tác thanh niên).

b) Địa điểm và thời gian nhận hồ sơ:

- Hồ sơ của ứng viên đăng ký tham gia Đề án được lập thành 02 bộ, 01 bộ gửi về Vụ Công tác thanh niên, Bộ Nội vụ và 01 bộ gửi về Sở Nội vụ của tỉnh nơi tình nguyện đến công tác để tổng hợp và tổ chức tuyển chọn.

- Thời gian nhận hồ sơ bắt đầu từ ngày 15/4/2014.

5. Tổ chức tuyển chọn

a) Thẩm quyền tuyển chọn

Ủy ban nhân dân các tỉnh tổ chức tuyển chọn theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Quyết định số 1152/QĐ-BNV ngày 22/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án thí điểm tuyển chọn 500 trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020.

b) Thời gian tuyển chọn bắt đầu từ tháng 5/2014 theo lộ trình thực hiện Đề án và hướng dẫn của Ban Quản lý Dự án 600 Phó Chủ tịch xã Bộ Nội vụ.

Bộ Nội vụ đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đăng tải nội dung thông báo này trên các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương để trí thức trẻ biết, đăng ký tham gia Đề án./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban Dân tộc;
- Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Ban Chỉ đạo Tây Bắc, Ban Chỉ đạo Tây Nguyên, Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ;
- Cổng Thông tin Điện tử Chính phủ, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TT. Nguyễn Tiến Dĩnh;
- TT. Nguyễn Duy Thăng;
- Lưu: VT, CTTN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Dĩnh

 

MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Kèm theo Thông báo số 890/TB-BNV ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Bộ Nội vụ)

SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

(Dành cho trí thức trẻ đăng ký tham gia Đề án 500 công chức xã)

Ảnh màu

(4 x 6 cm)

1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): ...................................................

2) Tên gọi khác:....................................................................................

3) Sinh ngày: …… tháng …… năm ……, Giới tính (nam, nữ):............

4) Nơi sinh: Xã ………………, Huyện ………………, Tỉnh ..................

5) Quê quán: Xã ………………, Huyện ………………, Tỉnh ...............

6) Dân tộc: ……………………………………………………., 7) Tôn giáo: ....................

8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................

(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)

9) Nơi ở hiện nay: .......................................................................................................

(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)

10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: .......................................................................

11) Ngày tuyển dụng: …./…./……, Cơ quan tuyển dụng: ...........................................

12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: ...............................................................................

(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)

13) Công việc chính được giao: ..................................................................................

14) Ngạch công chức (viên chức): ……………..……………, Mã ngạch: ....................

Bậc lương: ……, Hệ số: ……, Ngày hưởng: …./…./……, Phụ cấp chức vụ: ……, Phụ cấp khác: ……………

15.1-Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ................................

15.2-Trình độ chuyên môn cao nhất: ............................................................................

(TSKH, TS, Ths, cử nhân , kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)

15.3-Lý luận chính trị: …………………… 15.4-Quản lý nhà nước: ..............................

(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương)      (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,…)

15.5-Ngoại ngữ: ……………………………….…… 15.6-Tin học: .................................

(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D,...)                                 (Trình độ A, B, C,…)

16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: …./…./…… Ngày chính thức: …./…./...........

17) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã hội: ..................................................................

(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội, .... và làm việc gì trong tổ chức đó)

18) Ngày nhập ngũ: …./…./……, Ngày xuất ngũ: …./…./……,Quân hàm cao nhất: ....

19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất: ...................................................................

(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,....)

20) Sở trường công tác: ...............................................................................................

21) Khen thưởng: …………………………….…, 22) Kỷ luật: .......................................

(Hình thức cao nhất, năm nào)                                     (Về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)

23) Tình trạng sức khỏe: ……, Chiều cao: ……, Cân nặng: …… kg, Nhóm máu: ...... 

24) Là thương binh hạng: ……./……, Là con gia đình chính sách: .............................

                                                                        (Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)

25) Số chứng minh nhân dân: ………………….. Ngày cấp: …./…./…… 26) Số sổ BHXH: ............

27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC

Tên trường

Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng

Từ tháng, năm- Đến tháng, năm

Hình thức đào tạo

Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

 

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…………………………

…/……-…/……

…/……-…/……

…/……-…/……

…/……-…/……

…/……-…/……

…/……-…/……

…/……-…/……

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng…/  Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư...

28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội) kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ...

………………

………………

………………

……….…….

………………

………………

………………

………………

………………

………………

………………

………………

………………

………………

………………

………………

………………

………………

………………

 

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

 

29) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:

- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc …)

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu …?):

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ...)?..

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

30) QUAN HỆ GIA ĐÌNH

a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột

Mối quan hệ

Họ và tên

Năm sinh

Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã hội ... ?

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

 

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

……..

 

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

…………………………………………………………

 

 

PHỤ LỤC 1

SỐ LƯỢNG XÃ VÀ CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ LÀM CƠ SỞ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM TUYỂN CHỌN TRÍ THỨC TRẺ TÌNH NGUYỆN VỀ CÁC XÃ THAM GIA PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
(Kèm theo Thông báo số 890/TB-BNV ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Bộ Nội vụ)

STT

Tỉnh

Số lượng trí thức trẻ cần tuyển

Các chức danh công chức cấp xã

Văn phòng thống kê

Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường

Tài chính - kế toán

Tư pháp - hộ tịch

Văn hóa - xã hội

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1.

Lai Châu

15

5

4

3

2

1

2.

Điện Biên

10

2

4

1

2

1

3.

Sơn La

12

4

2

3

1

2

4.

Cao Bằng

15

4

3

2

3

3

5.

Hà Giang

15

4

3

2

3

3

6.

Lào Cai

20

5

6

0

3

6

7.

Yên Bái

10

3

5

0

0

2

8.

Bắc Kạn

10

3

2

2

3

0

9.

Phú Thọ

10

2

3

3

1

1

10.

Bắc Giang

10

2

4

0

1

3

11.

Tuyên Quang

8

1

3

0

2

2

12.

Lạng Sơn

24

2

8

2

7

5

13.

Hòa Bình

32

8

7

8

5

4

14.

Quảng Ninh

7

0

5

0

2

0

15.

Ninh Bình

6

0

0

0

2

4

16.

Thanh Hóa

15

4

5

2

2

2

17.

Hà Tĩnh

35

12

15

2

3

3

18.

Quảng Bình

15

3

4

4

2

2

19.

Quảng Trị

12

3

5

0

3

1

20.

Thừa Thiên - Huế

31

6

15

1

5

4

21.

Quảng Nam

15

4

3

3

2

3

22.

Quảng Ngãi

15

3

3

1

3

5

23.

Bình Định

15

5

8

0

0

2

24.

Phú Yên

30

1

21

2

4

2

25.

Ninh Thuận

11

2

8

0

0

1

26.

Kon Tum

10

0

6

0

2

2

27.

Đắk Nông

7

2

2

0

1

2

28.

Lâm Đồng

8

3

3

0

1

1

29.

Kiên Giang

6

1

1

1

3

0

30.

Tiền Giang

9

1

4

0

0

4

31.

Bến Tre

16

3

10

0

0

3

32.

Trà Vinh

27

10

9

2

2

4

33.

Sóc Trăng

11

5

4

0

1

1

34.

Bạc Liêu

8

1

4

1

0

2

 

TỔNG SỐ

500

114

189

45

71

81

 

PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH CÁC HUYỆN THUỘC PHẠM VI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM TUYỂN CHỌN TRÍ THỨC TRẺ TÌNH NGUYỆN VỀ CÁC XÃ THAM GIA PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
(Kèm theo Thông báo số 890/TB-BNV ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Bộ Nội vụ)

STT

Tỉnh/ huyện

I

Lai Châu: 06

1

Sìn Hồ

2

Mường Tè

3

Nậm Nhùn

4

Phong Thổ

5

Tân Uyên

6

Than Uyên

II

Điện Biên: 07

7

Tủa Chùa

8

Mường Ảng

9

Mường Nhé

10

Điện Biên Đông

11

Mường Chà

12

Tuần Giáo

13

Huyện Nậm Pồ

III

Sơn La: 05

14

Quỳnh Nhai

15

Sốp Cộp

16

Phù Yên

17

Mường La

18

Bắc Yên

IV

Cao Bằng: 06

19

Hạ Lang

20

Bảo Lâm

21

Bảo Lạc

22

Thông Nông

23

Hà Quảng

24

Thạch An

V

Hà Giang: 06

25

Quản Bạ

26

Yên Minh

27

Hoàng Su Phì

28

Mèo Vạc

29

Đồng Văn

30

Xín Mần

VI

Lào Cai: 06

31

Si Ma Cai

32

Mường Khương

33

Bắc Hà

34

Bát Xát

35

Sa Pa

36

Văn Bàn

VII

Yên Bái: 02

37

Mù Cang Chải

38

Trạm Tấu

VIII

 Bắc Kạn: 02

39

Pác Nặm

40

Ba Bể

IX

Tuyên Quang: 01

41

Lâm Bình

X

Lạng Sơn: 02

42

Bình Gia

43

Đình Lập

XI

Phú Thọ: 01

45

Tân Sơn

XII

Bắc Giang: 01

46

Sơn Động

XIII

Hòa Bình: 02

47

Đà Bắc

48

Kim Bôi

XIV

Quảng Ninh: 02

49

Vân Đồn

50

Cô Tô

XV

Ninh Bình: 01

51

Kim Sơn

XVI

Thanh Hóa: 13

52

Lang Chánh

53

Quan Sơn

54

Quan Hóa

55

Thường Xuân

56

Mường Lát

57

Như Xuân

58

Bá Thước

59

Tĩnh Gia

60

Quảng Xương

61

Hậu Lộc

62

Hoằng Hóa

63

Nga Sơn

64

Thị xã Sầm Sơn

XVII

Hà Tĩnh: 07

73

Vũ Quang

74

Hương Khê

75

Nghi Xuân

76

Cẩm Xuyên

77

Kỳ Anh

78

Can Lộc/Lộc Hà

79

Thạch Hà

XVIII

Quảng Bình: 05

80

Minh Hóa

81

Lệ Thủy

82

Quảng Trạch

83

Quảng Ninh

84

Bố Trạch

XIX

Quảng Trị: 05

85

Đa Krông

86

Hải Lăng

87

Vĩnh Linh

88

Gio Linh

89

Triệu Phong

XX

Thừa Thiên Huế: 04

90

Phong Điền

91

Quảng Điền

92

Phú Vang

93

Phú Lộc

XXI

Quảng Nam: 10

94

Tây Giang

95

Phước Sơn

96

Nam Trà My

97

Bắc Trà My

98

Đông Giang

99

Nam Giang

100

Tam Kỳ

101

Thăng Bình

102

Núi Thành

103

Duy Xuyên

XXII

Quảng Ngãi: 11

104

Sơn Hà

105

Trà Bồng

106

Sơn Tây

107

Minh Long

108

Tây Trà

109

Ba Tơ

110

Sơn Tịnh

111

Đức Phổ

112

Mộ Đức

113

Bình Sơn

114

Lý Sơn

XXIII

Bình Định: 07

115

An Lão

116

Vĩnh Thạnh

117

Vân Canh

118

Hoài Nhơn

119

Quy Nhơn

120

Phù Mỹ

121

Phù Cát

XXIV

Phú Yên: 06

122

Sông Hinh

123

Đồng Xuân

124

Tuy An

125

Thị xã Sông Cầu

126

TP. Tuy Hòa

127

Đông Hòa

XXV

Ninh Thuận: 02

128

Bác Ái

129

Ninh Phước

XXVI

Kon Tum: 05

133

KonPlong

134

Tu Mơ Rông

135

Đăk Glei

136

Sa Thầy

137

Kon Rẫy

XXVII

Đắk Nông: 01

141

Đắk Glong

XXVIII

Lâm Đồng: 01

142

Đam Rông

XXIX

Kiên Giang: 02

143

An Minh

144

An Biên

XXX

Tiền Giang: 03

145

Tân Phú Đông

146

Thị xã Gò Công

147

Gò Công Đông

XXXI

Bến Tre: 03

148

Thạnh Phú

149

Ba Tri

150

Bình Đại

XXXII

Trà Vinh: 05

151

Trà Cú

152

Châu Thành

153

Cầu Kè

154

Duyên Hải

155

Càng Long

XXXIII

Sóc Trăng: 05

156

Kế Sách

157

Cù Lao Dung

158

Trần Đề

159

Thị xã Vĩnh Châu

160

Long Phú

XXXIV

Bạc Liêu: 03

161

Đông Hải

162

Hòa Bình

163

TP. Bạc Liêu

 

 MẪU ĐƠN

(Kèm theo Thông báo số 890/TB-BNV ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Bộ Nội vụ)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 


ĐƠN TÌNH NGUYỆN

Về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020

 


Kính gửi:

- Bộ Nội vụ;

- Ủy ban nhân dân tỉnh..................................................

 

Tên tôi là (viết chữ in hoa):............................................................................... Nam/Nữ..............

Ngày sinh: ..../..../...... Số CMTND:..................., ngày cấp:.../.../.....Nơi cấp............

Quê quán: .................................................................................................................................. .....

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................................................. .....

.................................................................................................................................................. .....

Nơi ở hiện nay: .......................................................................................................................... .....

.................................................................................................................................................. .....

Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................................................ .....

Số điện thoại: ..........................................Email:.......................................................................... .....

Sau khi tìm hiểu mục tiêu, ý nghĩa của Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Tôi làm đơn này tình nguyện về các xã thuộc phạm vi của Đề án trong thời gian 05 năm (đủ 60 tháng) để thực hiện nhiệm vụ của chức danh công chức cấp xã (chọn một trong 05 chức danh: Văn phòng - thống kê, Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường, Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội):....................................................... ...…

thuộc huyện ……………………...…. của tỉnh: .................................................................................... .

Nếu được tuyển chọn làm Đội viên của Đề án, Tôi xin cam kết:

1. Chấp hành quyết định điều động, phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền về làm việc tại các xã thuộc phạm vi thực hiện Đề án.

2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm của Đội viên theo quy định của Đề án và các quy định khác của pháp luật về cán bộ, công chức.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

                                                                                  ........., ngày.....tháng.....năm 2014

                                                                                                Người viết đơn

                                                                                             (Ký và ghi rõ họ tên)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông báo 890/TB-BNV năm 2014 về tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 do Bộ Nội vụ ban hành

  • Số hiệu: 890/TB-BNV
  • Loại văn bản: Thông báo
  • Ngày ban hành: 18/03/2014
  • Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
  • Người ký: Nguyễn Tiến Dĩnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/03/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản