- 1Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ
- 2Luật Thanh niên 2020
- 3Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ
- 2Luật Thanh niên 2020
- 3Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 874/TB-BGDĐT | Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2024 |
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2024 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 140/2017/NĐ-CP
Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thực hiện Quyết định số 1176/QĐ-BGDĐT ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức và thu hút nhân lực theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP về các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2024;
Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) thông báo tuyển dụng công chức Bộ GDĐT năm 2024 theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP như sau:
I. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn/phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2.1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
2.2. Người có trình độ thạc sĩ trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản 2.1 nêu trên;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
2.3. Người có trình độ tiến sĩ trong độ tuổi theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản 2.2 nêu trên.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
II. CHỈ TIÊU, VỊ TRÍ, TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, YÊU CẦU CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM TUYỂN DỤNG
1. Tổng chỉ tiêu tuyển dụng: 07 chỉ tiêu, chi tiết như sau:
- 01 chỉ tiêu công chức làm việc tại Vụ Giáo dục thường xuyên;
- 01 chỉ tiêu công chức làm việc tại Vụ Pháp chế;
- 02 chỉ tiêu công chức làm việc tại Thanh tra;
- 02 chỉ tiêu công chức làm việc tại Cục Công nghệ thông tin;
- 01 chỉ tiêu công chức làm việc tại Văn phòng Hội đồng Quốc gia giáo dục và Phát triển nhân lực.
2. Vị trí tuyển dụng, chỉ tiêu, điều kiện, yêu cầu của từng vị trí việc làm tuyển dụng được chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Thông báo này.
III. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng
Thực hiện tuyển dụng thông qua Xét tuyển.
2. Nội dung tuyển dụng
Xét tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
a) Vòng 1:
Xét kết quả học tập, nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển đảm bảo về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện tuyển dụng được quy định tại Thông báo này. Người dự tuyển có hồ sơ dự tuyển đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2:
- Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn);
- Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm: 100 điểm. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
IV. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN, ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN
1. Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP và quy định tại Điều 12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
2. Ưu tiên trong xét tuyển công chức:
2.1. Đối tượng và điểm ưu tiên:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2.2. Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
V. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG
a) Hồ sơ dự tuyển (đựng trong túi đựng hồ sơ) ghi tên hồ sơ “Hồ sơ dự tuyển công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP” và ghi đầy đủ: họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và danh mục thành phần tài liệu gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển tại Phụ lục II (theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ).
- Bản sao các văn bằng, bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Các văn bằng, bảng điểm bằng tiếng nước ngoài yêu cầu nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trong trường hợp bằng tốt nghiệp tại các cơ sở đào tạo nước ngoài không ghi rõ loại khá, giỏi, xuất sắc thì bổ sung các tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyển đạt loại khá, giỏi, xuất sắc theo xếp loại của trường (ví dụ bảng đánh giá xét loại của trường; thư xác nhận của trường đại loại khá, giỏi, xuất sắc...).
- Giấy xác nhận kết quả rèn luyện các năm học ở bậc đại học (trong trường hợp bảng điểm kết quả học tập không thể hiện).
- Bằng khen, giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực chứng minh đạt giải cá nhân trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học đáp ứng quy định tại khoản 2.1 mục 2 phần I Thông báo này.
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
- 03 phong bì thư có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của người nhận.
Lưu ý: Mỗi người dự tuyển chỉ đăng ký vào 01 vị trí việc làm tuyển dụng. Nếu người dự tuyển đăng ký vào từ 02 vị trí trở lên hoặc trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng.
b) Thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển:
- Thời gian nộp hồ sơ: 30 ngày, kể từ ngày 01/08/2024 đến hết ngày 30/08/2024.
- Người dự tuyển nộp hồ sơ trực tiếp trong thời gian từ 08h00 đến 17h00 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu tại Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ GDĐT, Phòng 403, Nhà A, số 35 đường Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội (điện thoại: 024.38695144, máy lẻ 426) hoặc gửi qua đường bưu chính đến địa chỉ nêu trên.
Việc hoàn thành đăng ký dự tuyển đúng hạn khi người dự tuyển đã hoàn thành nộp bản cứng hồ sơ tại Vụ Tổ chức cán bộ trong thời gian nộp hồ sơ nêu trên hoặc đã chuyển hồ sơ qua đường bưu điện trong thời gian nộp hồ sơ nêu trên (tính theo dấu bưu điện gửi đi).
c) Phí dự tuyển: Người đủ điều kiện dự tuyển nộp phí dự tuyển theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Phí dự tuyển cụ thể được thông báo sau khi có kết quả kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp người dự tuyển không đủ điều kiện dự tuyển hoặc đăng ký nhưng không tham gia phỏng vấn xét tuyển, Bộ GDĐT không hoàn trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyển và phí dự tuyển.
2. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
Sau khi trúng tuyển, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Bộ GDĐT hoàn thiện hồ sơ dự tuyển, để đối chiếu hồ sơ, hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
Thành phần hồ sơ phải hoàn thiện sẽ được thông báo chi tiết sau theo quy định, trong đó lưu ý đối với các văn bằng đại học, sau đại học do cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp, người trúng tuyển phải nộp giấy công nhận văn bằng của Cục Quản lý chất lượng, Bộ GDĐT về văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp theo quy định. Trường hợp không có giấy công nhận văn bằng của Cục Quản lý chất lượng, Bộ GDĐT sẽ không được tuyển dụng. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định, người dự tuyển phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.
Trường hợp phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp hoặc có vi phạm điều kiện đăng ký dự tuyển công chức, vi phạm trong kê khai phiếu đăng ký dự tuyển, kê khai lý lịch, Bộ GDĐT sẽ xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
VI. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM PHỎNG VẤN VÒNG 2
1. Thời gian tổ chức phỏng vấn (dự kiến): Tháng 09/2024.
2. Địa điểm phỏng vấn: Trụ sở Bộ GDĐT, số 35 đường Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Danh sách thí sinh dự tuyển; kết quả kiểm tra hồ sơ; danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự phỏng vấn Vòng 2; thời gian, địa điểm chi tiết tổ chức phỏng vấn Vòng 2 được thông báo tới các thí sinh, đồng thời được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ GDĐT và được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Bộ GDĐT.
Mọi thắc mắc liên quan đến việc đăng ký dự tuyển, vui lòng liên hệ Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ GDĐT qua số điện thoại: 024.38695144, máy lẻ 426 để được hướng dẫn, giải đáp./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
VỊ TRÍ, CHỈ TIÊU, ĐIỀU KIỆN, YÊU CẦU CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM TUYỂN DỤNG
(Kèm theo Thông báo số: 874/TB-BGDĐT ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT | Vị trí việc làm tuyển dụng | Chỉ tiêu | Điều kiện, yêu cầu về đào tạo, bồi dưỡng, kinh nghiệm công tác (nếu có) theo vị trí việc làm tuyển dụng |
I | VỤ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN | 01 |
|
1. | Vị trí: Chuyên viên về Quản lý chương trình giáo dục (môn Tin học) Tham gia nghiên cứu, tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch; chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý chương trình giáo dục thường xuyên; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công. Chi tiết công việc theo Bản mô tả vị trí việc làm và phân công của Lãnh đạo Vụ. | 01 | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo về môn học phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng. |
II | VỤ PHÁP CHẾ | 01 |
|
1. | Vị trí: Chuyên viên về pháp chế Tham gia nghiên cứu, tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch; chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về pháp chế; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công. Chi tiết công việc theo Bản mô tả vị trí việc làm và phân công của Lãnh đạo Vụ. | 01 | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành hoặc chuyên ngành về Luật. |
III | CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | 02 |
|
1. | Vị trí: Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin, Phòng Công nghệ giáo dục và Nhân lực số Tham gia nghiên cứu, tham mưu xây dựng văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng lĩnh vực công nghệ thông tin (bao gồm: ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số); chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng việc được phân công. | 01 | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng. |
2. | Vị trí: Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin, Phòng Thống kê và Thông tin quản lý giáo dục Tham gia nghiên cứu, tham mưu xây dựng văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng lĩnh vực công nghệ thông tin (bao gồm: ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số); chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng việc được phân công. | 01 | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng. |
IV | THANH TRA | 02 |
|
1. | Vị trí: Thanh tra viên về phòng chống tham nhũng, tiêu cực - Tham mưu, tham gia hoạch định, xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết; đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật thông qua công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. - Tham mưu, tham gia thực hiện các nhiệm vụ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. - Phát hiện sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách pháp luật qua phòng, chống tham nhũng, tiêu cực để kiến nghị với cơ quan nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. - Chi tiết công việc theo Bản mô tả vị trí việc làm và phân công của Lãnh đạo Thanh tra, lãnh đạo phòng. | 01 | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng. |
2. | Vị trí: Thanh tra viên về công tác thanh tra - Tham mưu, tham gia hoạch định, xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và chiến lược về thanh tra; quy hoạch, dự án, đề án, kế hoạch, sơ kết, tổng kết, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật thông qua công tác thanh tra. - Tham mưu, tham gia thực hiện các nhiệm vụ về thanh tra. - Phát hiện sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách pháp luật qua hoạt động thanh tra để kiến nghị với cơ quan nhà nước có giải pháp, biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. - Chi tiết công việc theo Bản mô tả vị trí việc làm và phân công của Lãnh đạo Thanh tra, lãnh đạo phòng. | 01 | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng. |
V | VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG QUỐC GIA GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC | 01 |
|
1. | Vị trí: Chuyên viên về tổng hợp Tham gia nghiên cứu tham mưu, tổng hợp các góp ý đối với các văn bản chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tham gia hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về giáo dục; Tham gia xây dựng Chương trình công tác của Hội đồng, kế hoạch công tác hằng năm của Hội đồng, Cơ quan thường trực và các tiểu ban chuyên môn; tham gia chuẩn bị tổ chức các phiên họp của Hội đồng và các Tiểu ban chuyên môn, tham gia tổ chức các Hội thảo khoa học và thực hiện các hoạt động khảo sát của Hội đồng; Tham gia dự thảo các Quyết định kiện toàn, thay thế nhân sự của Hội đồng, tiểu ban chuyên môn, tổ thư ký giúp việc, quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng và các tiểu ban chuyên môn; Thực hiện các nhiệm vụ hành chính văn phòng được phân công. Chi tiết công việc theo Bản mô tả vị trí việc làm và phân công của Lãnh đạo Văn phòng. | 01 | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng. |
(Kèm theo Thông báo số: 874/TB-BGDĐT ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Kèm theo Nghị định số 40/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Dán ảnh 4 x 6) | Vị trí dự tuyển (1):......................................................................................... ..................................................................................................................... Đơn vị dự tuyển (2):...................................................................................... .................................................................................................................... |
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: …………………………….Ngày sinh …………………Nam □ Nữ □ Dân tộc: ………………………………Tôn giáo: ....................................................................... Số CMTND: …………………………..Ngày cấp: ………………….Nơi cấp: ................................ Điện thoại liên hệ để báo tin: ………………………………………..Email: ................................... |
Quê quán: ........................................................................................................................... |
Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................ |
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ................................................................................................. |
Tình trạng sức khỏe: …………………….., Chiều cao ……………………, Cân nặng: .............. kg |
Thành phần bản thân hiện nay: ............................................................................................. |
Trình độ văn hóa: ................................................................................................................
|
Trình độ chuyên môn cao nhất: ………………………..Loại hình đào tạo: ................................. |
II. HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1. Bố mẹ:
- Họ và tên bố: ………………..Tuổi: ……………….Nghề nghiệp:......................................
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu? .....................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu?...............................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị hiện nay đang làm (nếu có)
...........................................................................................................................................
- Họ và tên mẹ: ………………………….Tuổi:…………… Nghề nghiệp: ..........................
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu? .....................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu?...............................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị hiện nay đang làm (nếu có)
...........................................................................................................................................
2. Anh, chị, em ruột:
- Họ và tên: ……………………………………………Tuổi:..................................................
- Nghề nghiệp:...................................................................................................................
- Nơi làm việc: ...................................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: ..............................................................................................................
3. Vợ hoặc chồng:
- Họ và tên: ……………………………………………Tuổi:....................................................
- Nghề nghiệp: ....................................................................................................................
- Nơi làm việc: .....................................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: .................................................................................................................
4. Các con:
- Họ và tên: ……………………………………………Tuổi:....................................................
- Nghề nghiệp: ....................................................................................................................
- Nơi làm việc: .....................................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay: .................................................................................................................
III. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (NẾU CÓ)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
IV. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Tên cơ sở đào tạo | Chuyên ngành đào tạo | Hình thức đào tạo(3) | Xếp loại bằng /Chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. THÀNH TÍCH HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
STT | Tên cuộc thi, công trình nghiên cứu | Thời gian(4) | Kết quả cuộc thi, công trình nghiên cứu(5) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai thông tin không đúng sự thật./.
| NGƯỜI VIẾT PHIẾU |
____________________
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng.
(3) Ghi rõ hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, đào tạo từ xa, bồi dưỡng…. /Văn bằng TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư..../Chứng chỉ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; Chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(4) Ghi rõ thời gian tham gia cuộc thi, thời gian thực hiện công trình nghiên cứu.
(5) Ghi rõ đã đạt giải thưởng gì trong các cuộc thi; công trình nghiên cứu khoa học và được cấp nào công nhận; kết quả nghiên cứu khoa học đã được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành nào ở trong hoặc ngoài nước.
- 1Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ
- 2Luật Thanh niên 2020
- 3Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông báo 874/TB-BGDĐT tuyển dụng công chức Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2024 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP
- Số hiệu: 874/TB-BGDĐT
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 24/07/2024
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Viết Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định