- 1Quyết định 50/QĐ-SXD năm 2011 công bố Đơn giá xây dựng công trình-phần xây dựng tỉnh Phú Yên do Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 51/QĐ-SXD năm 2011 công bố Đơn giá xây dựng công trình-phần lắp đặt tỉnh Phú Yên do Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 53/QĐ-SXD năm 2011 công bố Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Phú Yên do Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 54/QĐ-SXD năm 2011 công bố Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị tỉnh Phú Yên do Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên ban hành
- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 3Nghị định 108/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động
- 4Thông tư 36/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị định 22/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 6Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
UBND TỈNH PHÚ YÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/TB-SXD | Phú Yên, ngày 24 tháng 5 năm 2011 |
THÔNG BÁO
“VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN”
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 36/2010/TT-BLĐTBXH ngày 18/11/2010 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Quyết định số 762/QĐ-UBND, ngày 13/5/2011 của UBND tỉnh Phú Yên "V/v Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và dịch vụ công ích đô thị";
Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình từ ngày 01/01/2011 đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình có dự toán được lập theo bộ đơn giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên như sau:
I. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình:
Dự toán xây dựng công trình, dự toán khảo sát xây dựng lập theo bộ Đơn giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố tính với mức lương tối thiểu là 350.000 đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:
1. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng:
a) Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Đơn giá xây dựng công trình-phần xây dựng tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số 50/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 và Đơn giá xây dựng công trình-phần lắp đặt tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số 51/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 của Sở Xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
Hệ số chỉnh | Công trình xây dựng trên địa bàn TP. Tuy Hoà và TX. Sông Cầu | Công trình xây dựng trên địa bàn các huyện | ||
Từ 01/01/2011 đến 30/4/2011 | Từ 01/5/2011 trở đi | Từ 01/01/2011 đến 30/4/2011 | Từ 01/5/2011 trở đi | |
KNC | 2,942 | 2,960 | 2,353 | 2,371 |
b) Điều chỉnh hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của các nhóm lương thứ n (h1n) và hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương cấp bậc của các nhóm lương thứ n (h2n) tương ứng với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (KNC) nêu trên như sau:
Hệ số chỉnh | Nhóm lương | h1n | h2n |
KNC = 2,942 | Nhóm 1 | h11 = 3,106 | h21 = 1,319 |
Nhóm 2 | h12 = 3,302 | h22 = 1,315 | |
Nhóm 3 | h13 = 3,648 | h23 = 1,310 | |
KNC = 2,960 | Nhóm 1 | h11 = 3,125 | h21 = 1,327 |
Nhóm 2 | h12 = 3,321 | h22 = 1,323 | |
Nhóm 3 | h13 = 3,667 | h23 = 1,317 | |
KNC = 2,353 | Nhóm 1 | h11 = 3,143 | h21 = 1,335 |
Nhóm 2 | h12 = 3,339 | h22 = 1,330 | |
Nhóm 3 | h13 = 3,685 | h23 = 1,323 | |
KNC = 2,371 | Nhóm 1 | h11 = 3,167 | h21 = 1,345 |
Nhóm 2 | h12 = 3,362 | h22 = 1,339 | |
Nhóm 3 | h13 = 3,709 | h23 = 1,332 |
c) Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Đơn giá xây dựng công trình-phần xây dựng tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số 50/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 và Đơn giá xây dựng công trình-phần lắp đặt tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số 51/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 của Sở Xây dựng được điều chỉnh như sau:
MĐC =
Trong đó:
MĐC : Chi phí máy thi công sau khi được điều chỉnh.
Qj : Khối lượng công tác xây dựng thứ j (j=1¸n).
Djm : Chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình của công tác của công tác xây dựng thứ j.
CLnl : Chênh lệch nhiên liệu, năng lượng.
Kmtc : Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công theo bảng sau:
Hệ số chỉnh | Công trình xây dựng trên địa bàn TP. Tuy Hoà và TX. Sông Cầu | Công trình xây dựng trên địa bàn các huyện |
Kmtc | 1,15 | 1,104 |
d) Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng:
Trực tiếp phí khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được tính bằng tỉ lệ (%) theo quy định hiện hành.
2. Điều chỉnh một số khoản mục chi phí khác:
a) Điều chỉnh chi phí khảo sát xây dựng: Đơn giá tổng hợp của công tác khảo sát xây dựng trong Đơn giá khảo sát xây dựng của tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số 53/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 của Sở Xây dựng (sau đây gọi tắt là Đơn giá khảo sát) được điều chỉnh như sau:
DĐCKSi = 1,06 x DVLi + 1,802 x DNCi x KKSNC + 1,06 x (DMi + CLNLi)
Trong đó:
DĐCKSi : Đơn giá tổng hợp của công tác khảo sát xây dựng thứ i trong Đơn giá khảo sát sau khi được điều chỉnh.
DVli : Chi phí vật liệu của công tác khảo sát xây dựng thứ i trong Đơn giá khảo sát.
DNCi : Chi phí nhân công của công tác khảo sát xây dựng thứ i trong Đơn giá khảo sát.
DMi : Chi phí sử dụng máy của công tác khảo sát xây dựng thứ i trong Đơn giá khảo sát.
CLNLi : Chênh lệch nhiên liệu, năng lượng của công tác khảo sát xây dựng thứ i trong Đơn giá khảo sát.
KKSNC : Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo bảng sau:
Hệ số chỉnh | Trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu | Trên địa bàn các huyện | ||
Từ 01/01/2011 đến 30/4/2011 | Từ 01/5/2011 trở đi | Từ 01/01/2011 đến 30/4/2011 | Từ 01/5/2011 trở đi | |
KKSNC | 2,942 | 2,960 | 2,353 | 2,371 |
b) Điều chỉnh dự toán các khoản mục chi phí khác tính bằng định mức tỉ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình: được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
II. Điều chỉnh dự toán dịch vụ công ích đô thị:
Dự toán dịch vụ công ích đô thị lập theo bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Sở Xây dựng công bố tính với mức lương tối thiểu là 450.000 đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.5 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:
1. Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong dự toán dịch vụ công ích đô thị lập theo Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số Quyết định số 53/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 và Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số 54/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 của Sở Xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
Hệ số chỉnh | Trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu | Trên địa bàn các huyện | ||
Từ 01/01/2011 đến 30/4/2011 | Từ 01/5/2011 trở đi | Từ 01/01/2011 đến 30/4/2011 | Từ 01/5/2011 trở đi | |
KNC | 2,239 | 2,269 | 1,815 | 1,844 |
2. Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Chi phí nhân công trong dự toán dịch vụ công ích đô thị lập theo Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số Quyết định số 53/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 và Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Phú Yên công bố kèm theo Quyết định số 54/QĐ-SXD ngày 24/5/2011 của Sở Xây dựng (sau đây gọi tắt là Đơn giá dịch vụ công ích đô thị) được điều chỉnh như sau:
MĐC =
Trong đó:
MĐC : Chi phí máy thi công sau khi được điều chỉnh.
Qj : Khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị thứ j (j=1¸n).
Djm : Chi phí máy thi công trong Đơn giá dịch vụ công ích đô thị của công tác của công tác thứ j.
CLnl : Chênh lệch nhiên liệu, năng lượng.
Kmtc : Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công theo bảng sau:
Hệ số chỉnh | Trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu | Trên địa bàn các huyện |
Kmtc | 1,13 | 1,08 |
3. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán dịch vụ công ích đô thị:
Chi phí quản lý chung, lợi nhuận định mức được tính bằng tỉ lệ (%) theo quy định hiện hành.
III. Tổ chức thực hiện:
1. Chủ đầu tư tổ chức thực hiện và phê duyệt kết quả điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo quy định hiện hành.
2. Đối với công trình xây dựng được lập đơn giá riêng (đơn giá xây dựng công trình), chủ đầu tư căn cứ vào chế độ, chính sách được Nhà nước cho phép áp dụng ở công trình, xác định mức điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản chi phí khác (nếu có) trong dự toán xây dựng công trình.
3. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện từ 01/01/2011 theo hợp đồng và các điều kiện đã thoả thuận ký kết trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng các bên đã thoả thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện, chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng có thể thương thảo bổ sung hợp đồng để bảo đảm quyền lợi cho người lao động theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 3Nghị định 108/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động
- 4Thông tư 36/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị định 22/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 6Quyết định 50/QĐ-SXD năm 2011 công bố Đơn giá xây dựng công trình-phần xây dựng tỉnh Phú Yên do Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Quyết định 51/QĐ-SXD năm 2011 công bố Đơn giá xây dựng công trình-phần lắp đặt tỉnh Phú Yên do Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên ban hành
- 8Quyết định 53/QĐ-SXD năm 2011 công bố Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Phú Yên do Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 54/QĐ-SXD năm 2011 công bố Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị tỉnh Phú Yên do Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên ban hành
- 10Thông báo 22/TB-SXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 12Thông báo 07/TB-SXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Thông báo 67/TB-SXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên ban hành
- Số hiệu: 67/TB-SXD
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 24/05/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Nguyễn Thái Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/05/2011
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định