- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 3Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5035/TB-BNN-VP | Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2015 |
Ngày 9 tháng 6 năm 2015, tại Thành phố Hồ Chí Minh, Thứ trưởng Vũ Văn Tám đã chủ trì cuộc họp triển khai chương trình, kế hoạch năm 2015 về chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho Thành phố Hồ Chí Minh. Tham dự cuộc họp có đại diện Lãnh đạo các Cục: Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Thú y, Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Trồng trọt; các Sở và Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản các địa phương: Thành phố Hồ Chí Minh, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Trà Vinh, Đồng Tháp.
Trên cơ sở báo cáo trình bày "Chương trình, kế hoạch năm 2015 về chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho Thành phố Hồ Chí Minh" của Tổ công tác giúp việc Ban điều phối Chương trình phối hợp phát triển chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho Thành phố Hồ Chí Minh, ý kiến của các đại biểu tham dự cuộc họp, Thứ trưởng Vũ Văn Tám có ý kiến chỉ đạo như sau:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh:
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong thành phố tham mưu cho Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh chỉ đạo triển khai các nội dung sau:
a) Tổng hợp, cung cấp thông tin về nhu cầu tiêu thụ rau, thịt ở Thành phố Hồ Chí Minh cho các tỉnh, thành phố cung ứng sản phẩm vào Thành phố Hồ Chí Minh (khối lượng, chủng loại sản phẩm, giá cả);
b) Đề xuất, lấy ý kiến các tỉnh tham gia chương trình và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Ủy ban Nhân dân Thành phố ban hành quy định cụ thể về an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc sản phẩm rau, thịt đưa về tiêu thụ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở quy định chung của Luật An toàn thực phẩm, Nghị định số 38/2012/NĐ-CP của Chính phủ, các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Quy định cần làm rõ tại từng công đoạn: sản xuất ban đầu; thu mua, thu gom; phân phối, tiêu thụ. Lưu ý đến lộ trình thực hiện để đảm bảo tính khả thi trong triển khai.
c) Đề xuất trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành đề án nhân rộng, phát triển chuỗi an toàn thực phẩm đối với sản phẩm rau và thịt tiêu thụ tại Thành phố Hồ Chí Minh;
d) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành chính sách đặc thù giúp cho các doanh nghiệp chủ trì chuỗi cung ứng tiêu thụ sản phẩm rau, thịt về Thành phố Hồ Chí Minh.
đ) Rà soát lại các văn bản thỏa thuận, cam kết đã ký trước đây với các địa phương cung ứng rau, thịt về Thành phố Hồ Chí Minh, điều chỉnh bổ sung nội dung theo nội dung chương trình hoặc ký bản thỏa thuận, cam kết mới.
e) Tổ chức thiết lập, kết nối giữa các cơ sở phân phối, tiêu thụ tại Thành phố Hồ Chí Minh với các cơ sở sản xuất kinh doanh của các địa phương cung ứng rau, thịt về Thành phố Hồ Chí Minh.
g) Phối hợp với Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch giám sát an toàn thực phẩm ATTP đối với sản phẩm rau, thịt tiêu thụ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Kế hoạch giám sát năm 2015 cần nêu rõ về địa điểm lấy mẫu, chỉ tiêu phân tích, phương pháp và cách thức giám sát để kết quả giám sát có tính đại diện cao, truy xuất nguồn gốc xuất xứ, cảnh báo và xử lý vi phạm.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tại địa phương tham mưu cho Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố chỉ đạo triển khai các nội dung sau:
a) Chỉ đạo và tổ chức kiểm soát chặt chẽ đầu vào sử dụng vật tư nông nghiệp trong sản xuất (thuốc trừ sâu, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y...) để tạo ra nguyên liệu, sản phẩm an toàn. Hỗ trợ các cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ liên kết, tạo ra vùng sản xuất nguyên liệu an toàn, thuận lợi cho việc kết nối với các doanh nghiệp phân phối và tiêu thụ sản phẩm.
b) Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, giám sát, chứng nhận về an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất kinh doanh rau, thịt theo quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT, Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định của Pháp luật.
c) Đề xuất trình Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố ban hành đề án nhân rộng, phát triển chuỗi an toàn thực phẩm đối với sản phẩm rau và thịt đưa về tiêu thụ tại Thành phố Hồ Chí Minh và tiêu thụ tại địa phương;
d) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành chính sách đặc thù sản xuất kinh doanh rau, thịt an toàn.
đ) Cung cấp thông tin các cơ sở sản xuất kinh doanh rau, thịt đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cho các doanh nghiệp phân phối, tiêu thụ tại Thành phố Hồ Chí Minh và phối hợp với các cơ quan chức năng của Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức kết nối thu mua tiêu thụ.
a) Hỗ trợ Thành phố Hồ Chí Minh và các địa phương cung ứng rau, thịt đưa về tiêu thụ tại Thành phố Hồ Chí Minh trong các hoạt động đào tạo, tập huấn, kiểm tra, giám sát theo nhu cầu thực tế của địa phương;
b) Hướng dẫn các địa phương triển khai các nội dung trong chương trình và các quy định về an toàn thực phẩm đối với sản phẩm rau, thịt của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Hỗ trợ giải quyết các nội dung vượt quá thẩm quyền của Thành phố Hồ Chí Minh và các địa phương trong quá trình triển khai chương trình; Thực hiện tham chiếu, xử lý về các kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm còn chưa thống nhất, có ý kiến khác nhau;
d) Tổ chức các đoàn công tác đi kiểm tra, giám sát việc triển khai chương trình tại các địa phương. Trong năm 2015, giao cho các đơn vị thuộc Bộ chủ trì đoàn công tác địa kiểm tra tại các địa phương theo kế hoạch và Thành phố Hồ Chí Minh cần cử người tham gia.
Văn phòng Bộ thông báo để các cơ quan, đơn vị liên quan biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 11887/QLD-TT năm 2014 cung cấp thông tin liên quan đến tính an toàn của thuốc chứa Diacerein, thuốc chứa Nicardipin dùng đường tĩnh mạch, các thuốc kê đơn dạng phối hợp chứa hàm lượng Paracetamol > 325mg trong mỗi đơn vị phân liều do Cục Quản lý dược ban hành
- 2Công văn 8762/QLD-TT năm 2015 về cung cấp thông tin liên quan đến tính an toàn của thuốc chứa Ambroxol, Bromhexine, thuốc chứa Hydroxyzine, thuốc chứa Hydrochloroquine, Chloroquine, thuốc chứa Topiramate do Cục Quản lý dược ban hành
- 3Quyết định 354/QĐ-BNN-QLCL năm 2014 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án "Xây dựng và phát triển mô hình chuỗi cung cấp thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn trên phạm vi toàn quốc" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 15/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 về thành lập Ban Điều phối và Tổ công tác giúp việc Ban Điều Chương trình chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho thành phố Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 619/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 về phân công nhiệm vụ thành viên trong Ban Điều phối Chương trình phối hợp phát triển chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho Thành phố Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông báo 6744/TB-BNN-VP năm 2017 ý kiến kết luận của Thứ trưởng Vũ Văn Tám tại cuộc họp triển khai chương trình chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho thành phố Đà Nẵng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 3Công văn 11887/QLD-TT năm 2014 cung cấp thông tin liên quan đến tính an toàn của thuốc chứa Diacerein, thuốc chứa Nicardipin dùng đường tĩnh mạch, các thuốc kê đơn dạng phối hợp chứa hàm lượng Paracetamol > 325mg trong mỗi đơn vị phân liều do Cục Quản lý dược ban hành
- 4Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 8762/QLD-TT năm 2015 về cung cấp thông tin liên quan đến tính an toàn của thuốc chứa Ambroxol, Bromhexine, thuốc chứa Hydroxyzine, thuốc chứa Hydrochloroquine, Chloroquine, thuốc chứa Topiramate do Cục Quản lý dược ban hành
- 7Quyết định 354/QĐ-BNN-QLCL năm 2014 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án "Xây dựng và phát triển mô hình chuỗi cung cấp thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn trên phạm vi toàn quốc" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 15/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 về thành lập Ban Điều phối và Tổ công tác giúp việc Ban Điều Chương trình chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho thành phố Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 619/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 về phân công nhiệm vụ thành viên trong Ban Điều phối Chương trình phối hợp phát triển chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho Thành phố Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Thông báo 6744/TB-BNN-VP năm 2017 ý kiến kết luận của Thứ trưởng Vũ Văn Tám tại cuộc họp triển khai chương trình chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho thành phố Đà Nẵng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
Thông báo 5035/TB-BNN-VP năm 2015 ý kiến kết luận của Thứ trưởng Vũ Văn Tám tại cuộc họp triển khai chương trình, kế hoạch năm 2015 về chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn cho thành phố Hồ Chí Minh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 5035/TB-BNN-VP
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 25/06/2015
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Trần Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định