Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4874/TB-TCHQ

Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2024

 

THÔNG BÁO

VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ SỐ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan, được sửa đổi, b sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khu và qun lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, được sửa đổi, b sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích đ kiểm tra chất lượng, kim tra an toàn thực phm, được sửa đi, bổ sung tại Thông tư số 17/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư s 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;

Trên cơ sở hđề nghị xác định trước mã s, Đơn đ nghị s 05/2024/HTV-CAT ngày 14/8/2024 của Công ty TNHH HONDA TRADING Việt Nam, mã số thuế: 0102655453;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xut nhập khu,

Tng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:

1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp:

Tên thương mại: Palladium Solution

Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Palladium nitric acid solution

Ký, mã hiệu, chủng loại: không có

Nhà sản xuất: MITSUI MINING & SMELTING CO., LTD.

2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã số: Theo hồ sơ xác định trước mã số, thông tin mặt hàng như sau:

- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học:

Mặt hàng “Palladium nitric acid solution (Palladium Solution), cht hóa học dùng cho bộ lọc khí thải” là một dung dịch gồm ba (03) phần chính, bao gm:

+ Muối Paladi(Il) nitrat (Pd(NO3)2) - CAS No. 10102-05-3: 30%

+ Axit Nitric (HNO3) - CAS No. 7697-37-2: 15%

+ Nước (H2O) - CAS No. 7732-18-5: 55%.

- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:

Mặt hàng được trộn cùng các hóa chất khác là các dung dịch muối của kim loại quý khác và một số oxit kim loại đ tạo thành hỗn hợp hóa chất dùng mạ lên bề mặt của cấu trúc có dạng hình tong bên trong bộ lọc khí thải. Sau quá trình mạ thì các gốc muối, axit và nước có trong hỗn hợp dung dịch mạ s bị bốc hơi. Vì vậy, lớp mạ sẽ chỉ còn lại thành phần là các kim loại quý và các oxit kim loại.

Khí thải độc hại từ động cơ đốt trong khi đi qua cấu trúc t ong này sẽ xảy ra các phản ứng đ tạo thành các khí không còn độc hại khi thi ra môi trường. Lớp mạ sẽ đóng vai trò xúc tác cho các phản ứng này.

- Hàm lượng tính trên trọng lượng:

+ Muối Paladi(II) nitrat (Pd(NO3)2): 30%

+ AxitNitric (HNO3): 15%

+ Nước (H2O): 55%.

- Thông số kỹ thuật: Khối lượng tịnh: 1.378,8 gam/lọ

- Quy trình sản xuất:

Bước 1: Kim loại Paladi

Bước 2: Hòa tan Paladi trong dung dịch chứa nước và axit nitric, trong đó xảy ra các phn ứng:

a. Phản ứng to thành dung dịch Paladi nitrat

b. Phản ứng phân ly trong môi trường nước của Paladi nitrat

c. Phản ứng hình thành bazơ Paladi hydroxit

d. Phản ứng hòa tan bazơ Paladi hydroxit trong lượng dư axit nitric, tạo thành dung dịch Paladi nitrat ổn định

Bước 3: Lọc dung dịch:

Thành phẩm là dung dịch kim loại quý Pd(NO3)2

- Công dụng theo thiết kế: Mặt hàng được trộn cùng các hóa chất khác, là các dung dịch muối của kim loại quý như Platin, Rhodi và một số oxit kim loại như nhôm oxit, zirconi oxit, ceri oxit để tạo thành hỗn hợp hóa chất dùng mạ lên bề mt của cấu trúc có dạng hình tổ ong bên trong bộ lọc khí thải. Sau quá trình mạ thì các gc mui, axit và nước có trong hn hợp dung dịch mạ sẽ bị bc hơi. Vì vậy, lớp mạ sẽ ch còn lại thành phần là các kim loại quý và các oxit kim loại. Hn hợp các kim loại quý và oxit kim loại này sẽ được sử dụng làm cht xúc tác cho các phản ứng oxy hóa khử, qua đó biến đi các cht độc hại của khí thải thành các khí trơ (không còn có hại). Vì vậy, bản thân các muối ca kim loại quý không có chức năng làm chất xúc tác, chỉ có tác dụng giúp hình thành các phân tử kim loại quý trên bề mặt lõi lọc, mà hỗn hợp các kim loại và oxit kim loại này sẽ được sử dụng làm chất xúc tác.

Khí thải độc hại từ động cơ đốt trong (HC, NO, CO) khi đi qua cấu trúc tổ ong này sẽ xảy ra các phản ứng để tạo thành các khí không còn độc hại khi thải ra môi trường (CO2, N2, O2). Lớp mạ sẽ đóng vai trò xúc tác cho các phản ứng này.

3. Kết quả xác định trước mã số: Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông tin tại tài liệu đính kèm hồ sơ, mặt hàng như sau:

Tên thương mại: Palladium Solution

- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học:

Mặt hàng “Palladium nitric acid solution (Palladium Solution), cht hóa học dùng cho bộ lọc khí thải” là một dung dịch gồm ba (03) phần chính, bao gm:

+ Muối Paladi(Il) nitrat (Pd(NO3)2) - CAS No. 10102-05-3: 30%

+ Axit Nitric (HNO3) - CAS No. 7697-37-2: 15%

+ Nước (H2O) - CAS No. 7732-18-5: 55%.

- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:

Mặt hàng được trộn cùng các hóa chất khác là các dung dịch muối của kim loại quý khác và một số oxit kim loại đ tạo thành hỗn hợp hóa chất dùng mạ lên bề mặt của cấu trúc có dạng hình tong bên trong bộ lọc khí thải. Sau quá trình mạ thì các gốc muối, axit và nước có trong hỗn hợp dung dịch mạ s bị bốc hơi. Vì vậy, lớp mạ sẽ chỉ còn lại thành phần là các kim loại quý và các oxit kim loại.

Khí thải độc hại từ động cơ đốt trong khi đi qua cấu trúc t ong này sẽ xảy ra các phản ứng đ tạo thành các khí không còn độc hại khi thi ra môi trường. Lớp mạ sẽ đóng vai trò xúc tác cho các phản ứng này.

* Thư xác nhận của nhà sản xuất về nồng độ axit nitric trong dung dịch mui Paladi nitrat:

MITSUI MINING &; SMELTING CO., LTD giải trình về thành phần của dung dịch muối kim loại quý Paladi Nitrat chứa axit nitric nng độ 15-20%, như sau:

Mục đích của axit nitric: Trong điều chế các dung dịch muối nitrat của kim loại quý, việc sử dụng một lượng dư thừa axit nitric là tiêu chun bt buộc của ngành công nghiệp. Chức năng chính của lượng axit dư này là nhằm đảm bảo tính n định của dung dịch muối (kim loại quý ở trạng thái hòa tan hoàn toàn), là một yếu tố rất quan trọng để duy trì tính bn vững và ổn định của dung dịch.

Tính n định của kim loi quý (ở đây là Paladi): Theo kết qu được khẳng định qua nhiều nghiên cứu, khả năng hòa tan và tính ổn định của các kim loại quý trong dung dịch muối bị ảnh hưởng trực tiếp bi nồng độ axit nitric hiện hu trong dung dịch. Nồng độ axit nitric cao giúp tăng tính ổn định của kim loại quý trong dung dịch, giảm nguy cơ kết tủa và duy trì chất lượng của dung dịch qua thời gian.

Nồng đ tối ưu: Sau khi thực hiện nhiều thử nghiệm và cân nhc kỹ lưng, chúng tôi đã xác định rằng nồng độ axit nitric 15-20% trong dung dịch muối Paladi Nitrat là lượng tối ưu giúp duy trì trạng thái hòa tan của kim loại quý, đồng thời đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyn và bảo quản ở nhng điều kiện môi trường khác nhau. Nồng độ này không phải do chúng tôi tùy tiện quyết định, mà là kết quả của quá trình nghiên cứu lâu năm và tối ưu hóa nhm đạt được sản phẩm có chất lượng cao nhất.

MITSUI MINING &; SMELTING CO., LTD đảm bo rng nồng độ axit nitric trong dung dịch Paladi Nitrat là nồng độ tối ưu cho mục tiêu vận chuyển và đảm bảo trạng thái hòa tan.

- Hàm lượng tính trên trọng lượng:

+ Muối Paladi(II) nitrat (Pd(NO3)2): 30%

+ AxitNitric (HNO3): 15%

+ Nước (H2O): 55%.

- Thông số kỹ thuật: Khối lượng tịnh: 1.378,8 gam/lọ

- Quy trình sản xuất:

Bước 1: Kim loại Paladi

Bước 2: Hòa tan Paladi trong dung dịch chứa nước và axit nitric, trong đó xảy ra các phn ứng:

a. Phản ứng to thành dung dịch Paladi nitrat

b. Phản ứng phân ly trong môi trường nước của Paladi nitrat

c. Phản ứng hình thành bazơ Paladi hydroxit

d. Phản ứng hòa tan bazơ Paladi hydroxit trong lượng dư axit nitric, tạo thành dung dịch Paladi nitrat ổn định

Bước 3: Lọc dung dịch:

Thành phẩm là dung dịch kim loại quý Pd(NO3)2

- Công dụng theo thiết kế: Mặt hàng được trộn cùng các hóa chất khác, là các dung dịch muối của kim loại quý như Platin, Rhodi và một số oxit kim loại như nhôm oxit, zirconi oxit, ceri oxit để tạo thành hỗn hợp hóa chất dùng mạ lên bề mt của cấu trúc có dạng hình tổ ong bên trong bộ lọc khí thải. Sau quá trình mạ thì các gc mui, axit và nước có trong hn hợp dung dịch mạ sẽ bị bc hơi. Vì vậy, lớp mạ sẽ ch còn lại thành phần là các kim loại quý và các oxit kim loại. Hn hợp các kim loại quý và oxit kim loại này sẽ được sử dụng làm cht xúc tác cho các phản ứng oxy hóa khử, qua đó biến đi các cht độc hại của khí thải thành các khí trơ (không còn có hại). Vì vậy, bản thân các muối ca kim loại quý không có chức năng làm chất xúc tác, chỉ có tác dụng giúp hình thành các phân tử kim loại quý trên bề mặt lõi lọc.

Khí thải độc hại từ động cơ đốt trong (HC, NO, CO) khi đi qua cấu trúc tổ ong này sẽ xảy ra các phản ứng để tạo thành các khí không còn độc hại khi thải ra môi trường (CO2, N2, O2). Lớp mạ sẽ đóng vai trò xúc tác cho các phản ứng này.

Ký, mã hiệu, chủng loại: không có

Nhà sản xuất: MITSUI MINING & SMELTING CO., LTD..

thuộc nhóm 28.43 “Kim loại quý dạng keo; hợp chất hữu cơ hoặc vô cơ của kim loại quý, đã hoặc chưa xác định v mặt hóa học; hn hống của kim loại quý.”, mã số 2843.90.00 “- Hợp chất khác; hn hống” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./.

Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Tổng cục trưởng Tổng cục Hi quan thông báo đ Công ty TNHH HONDA TRADING Việt Nam biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Công ty TNHH HONDA TRADING Việt Nam (Tầng 8, Toà nhà Mặt trời sông Hồng, số 23 Phan Chu Trinh, Phường Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội);
- Các cục HQ tnh, thành phố (đ thực hiện);
- Cục Kim định hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Uyên (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Âu Anh Tuấn

 

* Ghi chú: Kết qu xác định trước mã số trên chỉ có giá trị s dụng đi với tổ chức cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông báo 4874/TB-TCHQ năm 2024 về kết quả xác định trước mã số đối với Palladium Solution do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành

  • Số hiệu: 4874/TB-TCHQ
  • Loại văn bản: Thông báo
  • Ngày ban hành: 08/10/2024
  • Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
  • Người ký: Âu Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/10/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản