BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2020/TB-LPQT | Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2020 |
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện quy định tại Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Hiệp định viện trợ không hoàn lại (Quỹ hỗ trợ xóa đói giảm nghèo Nhật Bản) cho Dự án Kỹ năng và kiến thức cho tăng trưởng kinh tế toàn diện giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Châu Á, số viện trợ 9199-VIE(EF), ký tại Hà Nội ngày 10 tháng 12 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 05 tháng 6 năm 2020.
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao Hiệp định theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
HIỆP ĐỊNH VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI
(Tài trợ Nước ngoài)
HIỆP ĐỊNH VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI ký ngày ________________ giữa NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (“Bên Nhận viện trợ”) và NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á (“ADB”).
XÉT RẰNG
(A) Thông qua thỏa thuận vay ngày hôm nay giữa Bên nhận viện trợ và ADB (“Hiệp định vay”), ADB đồng ý cho Bên nhận viện trợ vay một khoản tiền từ nguồn vốn thông thường của ADB trị giá Bảy mươi lăm triệu đô la Mỹ (75.000.000 đô la Mỹ) cho các mục đích của Dự án được miêu tả trong Phụ lục 1 của Hiệp định Vay;
(B) Chính phủ Nhật Bản, thông qua Quỹ Giảm nghèo Nhật Bản (“JFPR”), đồng ý cung cấp, và được ADB đồng ý quản lý, khoản viện trợ không hoàn lại cho Dự án căn cứ các điều khoản và điều kiện được giao trong Thư Thỏa thuận ngày 7 tháng 10 năm 2009 giữa ADB và Chính phủ Nhật Bản (“Thư thỏa thuận”); và
(C) ADB nhất trí cung cấp khoản viện trợ từ nguồn JFPR cho Bên nhận viện trợ theo các điều khoản và điều kiện đặt ra dưới đây và trong Thỏa thuận Dự án giữa ADB và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đào tạo.
DO VẬY, các Bên thống nhất như sau:
Quy chế Viện trợ, các định nghĩa
Mục 1.01. Tất cả các Điều khoản của Quy chế Viện trợ Tài trợ Nước ngoài của ADB ban hành ngày 01 tháng 01 năm 2017 (“Quy chế Viện trợ”), sẽ được áp dụng cho Hiệp định Viện trợ này với đầy đủ hiệu lực như nêu tại đây.
(a) Mục 2.01(m) được xóa bỏ và được thay thế như sau:
“Thỏa thuận dự án” nghĩa là thỏa thuận của dự án vào ngày hôm nay theo đây giữa ADB và tất cả các đơn vị dưới đây: Trường Cao đẳng Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh, Cao đẳng kỹ thuật Cao Thắng, Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp, Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại, Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất, Cao đẳng Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sản, Cao đẳng Cơ điện Hà Nội, Cao đẳng Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh, Cao đẳng Công nghiệp Huế, Cao đẳng Hàng hải I, Cao đẳng Công Thương miền Trung, Cao đẳng Công nghiệp Nam Định, Cao đẳng Cơ điện Phú Thọ, Cao đẳng Giao thông Vận tải Trung ương 1, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh, và thỏa thuận này có thể được sửa đổi tại từng thời điểm;
(b) Thuật ngữ “Cơ quan thực hiện dự án” xuất hiện ở mục 8.01(a), 8.01(c), 8.01(e), 8.01)(i), 9.01(c) và 9.02(b) của Quy chế Viện trợ sẽ được thay thế cho các thuật ngữ “Trường Cao đẳng Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh, Cao đẳng kỹ thuật Cao Thắng, Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp, Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại, Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất, Cao đẳng Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sản, Cao đẳng Cơ điện Hà Nội, Cao đẳng Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh, Cao đẳng Công nghiệp Huế, Cao đẳng Hàng hải I, Cao đẳng Công Thương miền Trung, Cao đẳng Công nghiệp Nam Định, Cao đẳng Cơ điện Phú Thọ, Cao đẳng Giao thông Vận tải Trung ương 1, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh.”
Mục 1.02. Khi được sử dụng ở trong Hiệp định Viện trợ này, một số thuật ngữ đã được định nghĩa trong Quy chế Viện trợ và trong Hiệp định Vay sẽ có nghĩa tương tự trừ khi được sửa đổi tại đây hoặc ngữ cảnh có yêu cầu khác.
Mục 2.01. ADB đồng ý dành sẵn cho Bên nhận viện trợ một khoản viện trợ trị giá Ba triệu đô la Mỹ (3.000.000 USD) từ JFPR (“Viện trợ”).
Mục 3.01. Bên nhận viện trợ sẽ chỉ đạo sử dụng các khoản tiền Viện trợ vào việc tài trợ các chi phí của Dự án theo các Điều khoản của Hiệp định Viện trợ này và Thỏa thuận dự án.
Mục 3.02. Các khoản tiền Viện trợ sẽ được phân bổ và rút theo các điều khoản của Phụ lục Hiệp định Viện trợ này, và Phụ lục này có thể được sửa đổi tại từng thời điểm theo thỏa thuận giữa Bên nhận viện trợ và ADB
Mục 3.03. Ngoại trừ ADB có ý kiến khác, Bên nhận viện trợ sẽ mua sắm hay chỉ đạo mua sắm các hạng mục chỉ tiêu được chi trả từ nguồn vốn Viện trợ theo các điều khoản tại Phụ lục 4 của Hiệp định Vay.
Mục 3.04. Việc rút vốn từ tài khoản viện trợ liên quan đến hàng hóa, các công trình xây lắp, và dịch vụ tư vấn sẽ chỉ thực hiện cho các khoản chi liên quan đến:
(a) Hàng hóa được sản xuất và cung cấp từ và dịch vụ tư vấn được áp dụng từ các nước thành viên ADB và được quy định cụ thể bởi ADB theo từng thời điểm dựa trên các nguồn mua sắm đủ điều kiện, và
(b) Hàng hóa và dịch vụ tư vấn đáp ứng tiêu chí hợp lệ được quy định cụ thể bởi ADB tại từng thời điểm.
Mục 3.05. Ngày đóng Viện trợ cho các mục đích quy định tại Mục 8.02 của Quy chế Viện trợ là ngày 31 tháng 3 năm 2023 hoặc một ngày khác do Bên nhận viện trợ và ADB thống nhất tại từng thời điểm.
Mục 4.01. Trong quá trình thực hiện Dự án và vận hành cơ sở vật chất của Dự án, Bên nhận viện trợ sẽ thực hiện hoặc chỉ đạo thực hiện tất cả các nghĩa vụ được quy định tại Phụ lục 5 của Hiệp định Vay và Thỏa thuận dự án.
Mục 4.02. (a) Bên nhận viện trợ, thông qua Bộ LĐTBXH, sẽ (i) duy trì tách biệt các tài khoản và các hồ sơ của Dự án; (ii) chuẩn bị báo cáo tài chính năm của Dự án theo các tiêu chuẩn báo cáo tài chính được ADB chấp thuận; (iii) thực hiện kiểm toán hàng năm đối với báo cáo tài chính có sử dụng các tổ chức kiểm toán độc lập với các tiêu chuẩn, kinh nghiệm điều khoản tham chiếu được ADB chấp thuận, phù hợp với các tiêu chuẩn, kinh nghiệm điều khoản được ADB chấp thuận; (iv) là một phần của công tác kiểm toán, đề nghị các tổ chức kiểm toán chuẩn bị báo cáo, trong đó bao gồm (các) ý kiến kiểm toán đối với báo cáo tài chính và việc sử dụng các khoản tiền Viện trợ, và một thư quản lý (trong đó vạch ra những thiếu sót trong quản trị nội bộ Dự án được nhận diện trong quá trình kiểm toán, nếu có); và (v) chậm nhất sáu (6) tháng sau khi kết thúc năm tài khóa tương ứng, cung cấp cho ADB bản sao của báo cáo tài chính đã được kiểm toán, báo cáo kiểm toán và thư quản lý, tất cả bằng tiếng Anh, và các thông tin khác liên quan tới các tài liệu và quá trình kiểm toán theo đề nghị có thể chấp nhận được của ADB trong từng thời điểm.
(b) ADB sẽ công bố báo cáo tài chính được kiểm toán của Dự án và ý kiến kiểm toán đối với báo cáo tài chính trên website của ADB trong 14 ngày sau ngày ADB khẳng định chấp thuận.
(c) Bên nhận viện trợ, thông qua Bộ LĐTBXH, theo đề nghị của ADB, sẽ tạo điều kiện cho ADB thảo luận với các tổ chức kiểm toán về báo cáo tài chính Dự án và các vấn đề tài chính của Bên nhận viện trợ có liên quan tới Dự án theo tiểu mục (a)(iii) được ghi ở trên, và sẽ ủy quyền cho phép hoặc yêu cầu bất cứ đại diện nào của các tổ chức kiểm toán tham gia các cuộc thảo luận theo đề nghị của ADB. Điều này được quy định rằng các cuộc thảo luận sẽ được tiến hành chỉ khi có sự có mặt của cán bộ có thẩm quyền của Bên nhận viện trợ, trừ khi Bên nhận viện trợ có ý kiến khác.
Mục 4.03. Bên nhận viện trợ, thông qua Bộ LĐTBXH, Bộ Công Thương, và các cơ quan liên quan, sẽ tạo điều kiện để đại diện ADB kiểm tra Dự án, Hàng hóa và bất cứ sổ sách và tài liệu nào có liên quan.
Mục 4.04. Bên nhân viện trợ nhận thức và nhất trí rằng Hiệp định Viện trợ này được giao kết bởi ADB, không phải với tư cách độc lập, mà trong vai trò quản lý viện trợ cho JFPR. Trên cơ sở đó, Bên nhận viện trợ nhất trí (a) chỉ có thể rút vốn Viện trợ khi và chỉ khi ADB nhận được khoản tiền Viện trợ từ JFPR và khoản tiền này không bị trì hoãn hoặc hủy ngang toàn bộ hoặc một phần bởi JFPR, và (b) ADB không chịu bất cứ nghĩa vụ hay trách nhiệm nào của JFPR liên quan tới Dự án hay Viện trợ trừ những nghĩa vụ hay trách nhiệm quy định trong Hiệp định Viện trợ này.
Mục 4.05. Bên nhận viện trợ sẽ thực hiện tất cả các hành động cần thiết để tạo điều kiện cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đào tạo thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Thỏa thuận dự án, và sẽ không thực hiện hoặc cho phép bất cứ hành động nào gây ảnh hưởng đến việc thực hiện các nghĩa vụ đó.
Mục 5.01. Sau đây là Điều kiện hiệu lực bổ sung của Hiệp định Viện trợ này nhằm các mục đích theo Mục 9.01(a) của Quy chế Viện trợ: rằng Hiệp định Vay sẽ được thực hiện và chuyển giao đúng thời hạn, và tất cả các điều kiện hiệu lực của Hiệp định Vay (trừ điều kiện hiệu lực của Hiệp định Viện trợ) được thực hiện.
Mục 5.03. 90 ngày sau ngày ký Hiệp định Viện trợ được quy định là thời gian hiệu lực của Hiệp định Viện trợ này nhằm các mục đích theo Mục 9.04 của Quy chế Viện trợ.
Mục 6.01. Bộ trưởng Bộ Tài chính của Bên nhận viện trợ được chỉ định làm người đại diện của Bên nhận viện trợ để thực hiện các mục tiêu của Mục 11.02 của Quy chế Viện trợ.
Mục 6.02. Các địa chỉ sau đây được quy định để thực hiện các mục tiêu nêu tại Mục 11.01 của Quy chế Viện trợ.
Đối với Bên nhận viện trợ
Bộ Tài chính
28 phố Trần Hưng Đạo
Quận Hoàn Kiếm
Hà Nội, Việt Nam
Số Fax:
(8424) 2220-8020
Đối với ADB:
Ngân hàng Phát triển châu Á
6 Đại lộ ADB
Thành phố Mandaluyong
1590 Metro Manila
Phillippines
Fax:
(632) 636-2444
(632) 636-2228
CHỨNG NHẬN DƯỚI ĐÂY, các Bên tại đây, hành động thông qua đại diện có đầy đủ thẩm quyền của các Bên, ký vào Hiệp định Viện trợ này dưới các tên tương ứng vào ngày tháng năm ghi trên và được chuyển giao tại Trụ sở của ADB.
| NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Điều khoản chung
1. Bảng đính kèm Phụ lục này đưa ra các loại Hạng mục chi cần tài trợ từ tiền Viện trợ và việc phân bổ tiền Viện trợ cho từng Hạng mục (“Bảng biểu”), (“Hạng mục” trong Phụ lục này cũng có nghĩa là Hạng mục hoặc tiểu mục của Bảng biểu).
Cơ sở rút vốn từ Tài khoản Viện trợ
2. Trừ khi ADB có ý kiến khác, các khoản tiền Viện trợ sẽ được phân bổ cho những Hạng mục chi, và được giải ngân dựa trên tỷ lệ rút vốn cho từng Hạng mục chi, như đưa ra trong Bảng.
Tái phân bổ
3. Dù việc phân bổ nguồn vốn Viện trợ và tỷ lệ rút vốn đã được quy định tại Bảng biểu, nhưng:
(a) Nếu nguồn vốn của tiền viện trợ được phân bổ cho một Hạng mục nào đó không đủ để chi trả cho tất cả các khoản chi phí đã được thỏa thuận đối với Hạng mục đó, ADB, với sự tham vấn của Bên nhận viện trợ, có thể (i) tái phân bổ do Hạng mục đó ở mức độ cần thiết nhằm bù đắp phần thiếu hụt dự kiến bằng nguồn vốn Viện trợ đã được phân bổ cho Hạng mục khác, nhưng theo ý kiến của ADB, thì số tiền này là không cần thiết để đáp ứng cho các khoản chi phí khác; và (ii) nếu tái phân bổ như vậy vẫn chưa đáp ứng được đầy đủ khoản thiếu hụt dự kiến thì sẽ giảm tỷ lệ giải ngân áp dụng cho khoản chi tiêu đó để đảm bảo rằng việc rút vốn tiếp theo cho Hạng mục đó vẫn có thể được tiếp diễn cho tới khi tất cả chi phí trong Hạng mục này được đáp ứng; và
(b) Nếu nguồn vốn Viện trợ được phân bổ cho bất kỳ Hạng mục nào cao hơn các chi phí đã thống nhất cho Hạng mục đó thì ADB có thể, bằng cách thông báo cho Bên vay, tái phân bổ vốn viện trợ vượt trội này cho bất kỳ Hạng mục nào khác.
Thủ tục giải ngân
4. Trừ khi ADB có sự đồng ý khác, nguồn vốn Viện trợ sẽ được giải ngân theo Sổ tay Giải ngân Khoản vay.
Đính kèm Phụ lục
BẢNG BIỂU
PHÂN BỔ VÀ RÚT VỐN CÁC KHOẢN VIỆN TRỢ | |||
Số TT | Cấu phần | Tổng vốn phân bổ từ nguồn JFPR (đô la Mỹ) | Căn cứ rút vốn từ Tài khoản Viện trợ |
Hạng mục | |||
1 | Thiết bị (Hàng hóa) | 1,003.000 | 100% tổng chi phí phải trả |
2 | Dịch vụ Đào tạo và Tư vấn | 1,791,000 | 100% tổng chi phí phải trả |
3 | Chưa phân bổ | 206,000 |
|
| TỔNG CỘNG | 3,000,000 |
|
(Japan Fund for Poverty Reduction Financed)
(Skills and Knowledge for inclusive Economic Growth Project)
BETWEEN SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM AND ASIAN DEVELOPMENT BANK
DATED 10 December 2019
GRANT AGREEMENT
(Externally Financed)
GRANT AGREEMENT dated 10 December 2019 between SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM (“Recipient”) and ASIAN DEVELOPMENT BANK (“ADB”).
WHEREAS
(A) by a loan agreement of even date herewith between the Recipient and ADB (“Loan Agreement”), ADB has agreed to make a loan to the Recipient from ADB's ordinary capital resources in the amount or $75,000,000 for the purposes of the Project described in Schedule 1 to the Loan Agreement;
(B) the Government of Japan, through the Japan Fund for Poverty Reduction (“JFPR”), has agreed to provide, and ADB has agreed to administer, the grant provided for herein upon the terms and conditions set out in the Arrangement Letter dated 7 October 2009 between ADB and the Government of Japan (“Arrangement Letter”); and
(C) ADB has agreed to make the proceeds of the grant from JFPR available to the Recipient upon the terms and conditions set forth herein and in the Project Agreement between ADB and the TVET and Training Institutions;
NOW THEREFORE the parties agree as follows:
Grant Regulations; Definitions
Section 1.01. All the provisions of ADB's Externally Financed Grant Regulations, dated 1 January 2017 (“Grant Regulations”), are hereby made applicable to this Grant Agreement with the same force and effect as if they were fully set forth herein, subject however, to the following modification:
(a) Section 2.01(m) is deleted and the following is substituted therefor:
“Project Agreement” means the project agreement of even date herewith between ADB and any and all or the following, Bac Ninh College of Electromechanics and Construction, Cao Thang Technical College, College of Industry and Technique, College of Industry and Trade, Dung Quat College of Technology, Fisheries and Technical Economics College, Hanoi College of Electro-Mechanics, Ho Chi Minh City College of Construction, Hue Industrial College, Maritime College No. 1, Mien Trung Industry and Trade College, Nam Dinh Industrial College, Phu Tho College of Electromechanics, The Central College of Transport 1, Vinh Long University of Technology Education, Vinh University of Technology Education, as such agreement may be emended from time to time;
(b) The term "Project Executing Agency" appearing in Sections 6.01(a), 8.01(c), 8.01(e), 8.01(i), 9.01(c) and 9.02(b) of the Grant Regulations shall be substituted by the term “Bac Ninh College of Electromechanics and Construction, Cao Thang Technical College, College of Industry and Technique, College of Industry and Trade, Dung Quat College of Technology, Fisheries and Technical Economics College, Hanoi College of Electro-Mechanics, Ho Chi Minh City College of Construction, Hue Industrial College, Maritime College No. 1, Mien Trung Industry and Trade College, Nam Dinh Industrial College, Phu Tho College of Electromechanics, The Central College of Transport 1, Vinh Long University of Technology Education, Vinh University of Technology Education”.
Section 1.02. Wherever used in this Grant Agreement, the several terms defined in the Grant Regulations and in the Loan Agreement have the respective meanings therein set forfth unless modified herein or the context otherwise requires.
Section 2.01 ADB agrees to make available to the Recipient a grant from JFPR in the amount of three million Dollars ($3,000,000) (“Grant”).
Section 3.01. The Recipient shall cause the proceeds of the Grant to be applied to the financing of expenditures on the Project in accordance with the provisions of this Grant Agreement and the Project Agreement.
Section 3.02. The proceeds of the Grant shall be allocated and withdrawn in accordance with the provisions of the Schedule to this Grant Agreement, as such Schedule may be amended from time to time by agreement between the Recipient and ADB.
Section 3.03. Except as ADB may otherwise agree, the Recipient shall procure, or cause to be procured, the items of expenditure to be financed out of the proceeds of the Grant in accordance with the provision of Schedule 4 to the Loan Agreement.
Section 3.04. Withdrawals from the Grant Account to respect of Goods and Consulting Services shall be made only on account of expenditures relating to:
(a) Goods which are produced in and suppled from and Consulting Services which are suppled from such member countries of ADB as shall have been specified by ADB from time to time as eligible sources for procurement; and
(b) Goods and Consulting Services which meet such other eligiblity requirements as shall have bean specified by ADB from time to time.
Section 3.05. The Grant Closing Date for the purposes of Section 8.02 of the Grant Regulations shall be 30 June 2023 or such other date as may from time to time be agreed between the Recipient and ADB.
Section 4.01. In the carrying out of the Project and operation of the Project facilities, the Recipient shall perform, or cause to be performed, all obligations set forth in Schedule 5 to the Loan Agreement and the Project Agreement.
Section 4.02. (a) The Recipient, through MOLISA, shall (i) maintain separate accounts and records for the Project; (ii) prepare annual financial statements for the Project in accordance with financial reporting standards acceptable to ADB; (iii) have such financial statements audited annually by independent auditors whose qualifications, experience and terms of reference are acceptable to ADB, in accordance with auditing standards acceptable to ADB; (iv) as part of each such audit, have the auditors prepare a report, which includes the auditors' opinion(s) on the financial statements and the use of the Grant proceeds, and a management letter (which sets out the deficiencies in the internal control of the Project that were identified in the course of the audit, if any); and (v) furnish to ADB, no later than 6 months after the end of each related fiscal year, copies of such audited financial statements, audit report and management letter, all in the English language, and such other information concerning these documents and the audit thereof as ADB shall from time to time reasonably request.
(b) ADB shall disclose the annual audited financial statements for the Project and the opinion of the auditors on the financial statements within 14 days of the date of ADB’s confirmation of their acceptability by posting them on ADB's website.
(c) The Recipient, through MOLISA, shall enable ADB, upon ADB’s request, to discuss the financial statements for the Project and the Recipient’s financial affairs where they relate to the Project with the auditors appointed pursuant to subsection (a)(iii) hereinabove, and shall authorize and require any representative of such auditors to participate in any such discussions requested by ADB. This is provided that such discussions shall be conducted only in the presence of an authorized officer of the Recipient, unless the Recipient shall otherwise agree.
Section 4.03. The Recipient, through MOLISA, MOIT and the relevant ministries, shall enable ADB’s representatives to inspect the Project, the Goods and any relevant records and documents.
Section 4.04. The Recipient acknowledges and agrees that this Grant Agreement is entered into by ADB, not in its individual capacity, but as grant administrator for JFPR. Accordingly, the Recipient agrees that (a) it may only withdraw Grant proceeds to the extant that ADB has received proceeds for the Grant from JFPR and such proceeds has not been suspended or cancelled in whole or in part by JFPR, and (b) that ADB does not assume any obligations or responsibly this of JFPR in respect of the Project or the Grant other than those set out in this Grant Agreement.
Section 4.05. The Recipient shall take all actions which shall be necessary on its part to enable the TVET and Training Institutions to perform their obligations under the Project Agreement, and shall not take or permit any action which would interfers with the performance of such obligations.
Section 5.01. The following is specified as an additional condition to the effectiveness of this Grant Agreement for the purposes of Section 9.01(e) of the Grant Regulations: that the Loan Agreement shall have been duly executed and delivered, and all conditions precedent to its effectiveness (other than a condition requiring the effectiveness of this Grant Agreement) shall have been fulfillied.
Section 5.02. A date 60 days after the date of this Grant Agreement is specified for the effectiveness of this Grant Agreement for the purposes or Section 9.04 of the Grant Regulations.
Section 6.01. The Minister of Finance of the Recipient to designated as representative of the Recipient for the purposes of Section 11.02 of the Grant Regulations.
Section 6.02. The following addresses are specified for the purposes of Section 11.01 of the Grant Regulations:
For the Recipient
Ministry of Finance
No. 28 Tran Hung Dao Street
Hoan Kiem District
Ha Noi, Viet Nam
Facsimile Number.
(8424) 2220-8020
For ADB
Asian Development Bank
B ADB Avenue
Mandaluyong City
1660 Metro Manila
Phillippines
Facsimile Numbers:
(632) 636-2444
(632) 636-2228.
IN WITNESS WHEREOF the parties hereto, acting through their representatives thereunto duly authorized, have caused this Grant Agreement to be signed in their respective names as of the day and year first above written and to be delivered at the principal office of ADB.
| SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
| ASIAN DEVELOPMENT BANK |
Allocation and Withdrawal or Grant Proceeds
General
1. The table attached to this Schedule sets forth the Categories of Items or expenditure to be financed out of the proceeds of the Grant and the allocation of the Grant proceeds to each such Category (“Table”). (Reference to "Category" in this Schedule is to a Category of the Table.)
Basis for Withdrawal from the Grant Account
2. Except as ADB may otherwise agree, the proceeds of the Grant shall be allocated to items of expenditure, and disbursed on the basis of the withdrawal percentage to each item of expenditure, as set forth in the Table.
Reallocation
3. Notwithstanding the allocation of Grant proceeds and the withdrawal percentages set forth in the Table,
(a) If the amount of the Grant allocated to any Category appears to be insufficient to finance all agreed expenditures in that Category, ADB may, In consultation wih the Recipient, (i) reallocate to such Category, to the extent required to meet the estimated shortfall, amounts of the Grant which have been allocated to another Category but, in the opinion of ADB, are not needed to meet other expenditures, and (ii) if such reallocation cannot fully meet the estimated shortfall, reduce the withdrawal percentage applicable to such expenditures in order that further withdrawals under such Category may continue until an expenditures thereunder shall have been made; and
(b) if the amount of the Grant allocated to any Category appears to exceed all agreed expenditures in that Category, ADB may, in consultation with the Recipient, reallocate such excess amount to any other Category.
Disbursement Procedures
4. Except as ADB may otherwise agree, the Grant proceeds shall be disbursed in accordance with the Loan Disbursement Handbook.
Attachment to Schedule
TABLE
ALLOCATION AND WITHDRAWAL OF GRANT PROCEEDS | |||
Number | Item | Total Amount Allocated for JFPR Financing ($) | Basis for Withdrawal from the Grant Account |
Category | |||
1 | Equipment (Goods) | 1.003,000 | 100% of total expenditure claimed |
2 | Training and Consulting Services | 1,791,000 | 100% of total expenditure claimed |
3 | Unallocated | 206,000 |
|
| TOTAL | 3,000,000 |
|
- 1Thông báo 47/2018/TB-LPQT về hiệu lực Công hàm trao đổi về Chính phủ Nhật Bản cung cấp viện trợ không hoàn lại trị giá 1.204.000.000 triệu Yên Nhật cho Dự án “Tăng cường năng lực kiểm nghiệm cho Trung tâm Kiểm nghiệm kiểm chứng và Tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản (RETAQ) để đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản” giữa Việt Nam và Nhật Bản
- 2Thông báo 46/2018/TB-LPQT về hiệu lực Công hàm trao đổi về Nhật Bản cung cấp viện trợ không hoàn lại trị giá 745.000.000 triệu Yên Nhật cho Dự án Học bổng phát triển nguồn nhân lực giữa Việt Nam - Nhật Bản
- 3Thông báo 18/2019/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định hợp tác kinh tế kỹ thuật về cung cấp khoản viện trợ không hoàn lại giữa Việt Nam - Trung Hoa
- 4Thông báo 26/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định hợp tác kinh tế kỹ thuật về cung cấp khoản viện trợ không hoàn lại giữa Việt Nam - Trung Hoa
- 5Thông báo 31/2023/TB-LPQT hiệu lực Công thư trao đổi thực hiện Quy tắc cụ thể mặt hàng (PSR) chuyển đổi từ Phiên bản HS 2017 sang Phiên bản HS 2022 để thay thế Phụ lục 3 (Quy tắc cụ thể mặt hàng) hiện hành (HS 2017) bằng một Phụ lục 3 mới (HS 2022) của Hiệp định Thương mại Tự do giữa một bên là Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á Âu và các nước thành viên giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu
- 1Luật điều ước quốc tế 2016
- 2Thông báo 47/2018/TB-LPQT về hiệu lực Công hàm trao đổi về Chính phủ Nhật Bản cung cấp viện trợ không hoàn lại trị giá 1.204.000.000 triệu Yên Nhật cho Dự án “Tăng cường năng lực kiểm nghiệm cho Trung tâm Kiểm nghiệm kiểm chứng và Tư vấn chất lượng nông lâm thủy sản (RETAQ) để đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản” giữa Việt Nam và Nhật Bản
- 3Thông báo 46/2018/TB-LPQT về hiệu lực Công hàm trao đổi về Nhật Bản cung cấp viện trợ không hoàn lại trị giá 745.000.000 triệu Yên Nhật cho Dự án Học bổng phát triển nguồn nhân lực giữa Việt Nam - Nhật Bản
- 4Thông báo 18/2019/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định hợp tác kinh tế kỹ thuật về cung cấp khoản viện trợ không hoàn lại giữa Việt Nam - Trung Hoa
- 5Thông báo 26/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định hợp tác kinh tế kỹ thuật về cung cấp khoản viện trợ không hoàn lại giữa Việt Nam - Trung Hoa
- 6Thông báo 31/2023/TB-LPQT hiệu lực Công thư trao đổi thực hiện Quy tắc cụ thể mặt hàng (PSR) chuyển đổi từ Phiên bản HS 2017 sang Phiên bản HS 2022 để thay thế Phụ lục 3 (Quy tắc cụ thể mặt hàng) hiện hành (HS 2017) bằng một Phụ lục 3 mới (HS 2022) của Hiệp định Thương mại Tự do giữa một bên là Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á Âu và các nước thành viên giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu
Thông báo 44/2020/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định viện trợ không hoàn lại (Quỹ hỗ trợ xóa đói giảm nghèo Nhật Bản) cho Dự án Kỹ năng và kiến thức cho tăng trưởng kinh tế toàn diện giữa Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Châu Á, số viện trợ 9199-VIE(EF)
- Số hiệu: 44/2020/TB-LPQT
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 10/12/2019
- Nơi ban hành: Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ngân hàng Phát triển châu Á
- Người ký: Đinh Tiến Dũng, Eric Sidgwick
- Ngày công báo: 05/10/2020
- Số công báo: Từ số 933 đến số 934
- Ngày hiệu lực: 05/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết