Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2654/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2023 |
VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ SỐ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn đề nghị số BRT/XNK/2023/007 ngày 24/3/2023 của Công ty TNHH BRENNTAG Việt Nam, mã số thuế: 0310474190;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp:
| ||||||||||||||||||
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã số: Theo hồ sơ xác định trước mã số, thông tin mặt hàng như sau: - Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Protein cô lập từ đậu nành, ở dạng bột dùng làm nguyên liệu thực phẩm - Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: SUPRO® 548 IP DBB là protein đậu nành cô lập dùng cho các sản phẩm thực phẩm khác nhau. Nó cung cấp một số lợi ích trong sản phẩm giúp nâng cao chất lượng thành phẩm và tối ưu hóa chi phí. - Hàm lượng tính trên trọng lượng:
- Thông số kỹ thuật: màu trắng đục, tỷ trọng 0.30 - 0.36g/cc - Quy trình sản xuất: Vảy đậu nành đã khử chất béo được cho thêm nước tạo thành thể huyền phù => Tách chất xơ => Chuyển qua bể chứa có thêm nước và axit => Tách whey đậu nành ở dạng nhão => Cho thêm nước để tạo thành thể huyền phù trở lại => Tách whey đậu nành ở dạng nhão => Kiềm hóa bằng việc cho thêm ba zơ => Gia nhiệt (CCP) => Sấy phun => Bể tách chất lỏng => Trộn => Sàng (CCP) => Lọc từ tính => Dò kim loại =>Lưu trữ => Đóng gói. Quy trình cụ thể như sau: 1. Các mảnh đậu nành đã khử chất béo được đưa vào cùng với nước và chất nền vào bể chứa bùn. Protein được hòa tan và tách ra khỏi carbohydrate không hòa tan và các chất không hòa tan khác. Nước là dung môi duy nhất được sử dụng để chiết xuất protein. 2. Protein đã hòa tan được chuyển sang bể axit, tại đây pH của dịch chiết được điều chỉnh về điểm đẳng điện của protein. Protein trở nên không hòa tan ở độ pH này và kết tủa khỏi carbohydrate hòa tan và các phần không protein khác. 3. Váng đông protein kết tủa axit này sau đó được tách ra. Sau khi tách, váng đông protein được hòa tan lại với việc bổ sung nước. 4. Sau đó được tách lần cuối để cô đặc độ đạm đến >90,0% đạm tính theo chất khô. 5. Phần váng đông này được chuyển sang bể trung hòa, tại đây độ pH được điều chỉnh để đáp ứng các yêu cầu về độ pH của sản phẩm cuối cùng. 6. Váng đông trung tính trải qua quá trình xử lý bằng công nghệ độc quyền để đạt được thành phẩm mong muốn về chất lượng hóa học, vật lý, đặc tính và vi sinh yêu cầu. 7. Sau đó, váng đông đã chế biến được sấy phun khô, thu gom vào thùng chứa tăng áp và chuyển sang máy xay sinh tố. 8. Sản phẩm được pha trộn để đạt được độ đồng nhất của lô thành phẩm. 9. Sản phẩm hoàn thiện đi qua một sàng và sau đó là từ tính. Tùy thuộc vào dây chuyền đóng gói, vật liệu có thể đi qua máy dò kim loại trong dây chuyền trước khi đóng gói hoặc được đóng gói sau đó đi qua máy dò kim loại. 10. Sản phẩm này được xếp lên pallet và đưa vào kho để chờ vận chuyển sau khi hoàn thành thử nghiệm. - Công dụng theo thiết kế: Protein đậu nành cô lập (isolate) được thiết kế để dành cho các ứng dụng sản phẩm thực phẩm khác nhau, giúp nâng cao chất lượng thành phẩm và tối ưu hóa chi phí. | ||||||||||||||||||
3. Kết quả xác định trước mã số: Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông tin tại tài liệu đính kèm hồ sơ, mặt hàng như sau:
thuộc mã số 3504.00.00 “Pepton và các dẫn xuất của chúng; protein khác và các dẫn xuất của chúng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; bột da sống, đã hoặc chưa crom hóa.” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH BRENNTAG Việt Nam biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.
- 1Thông báo 2614/TB-TCHQ năm 2023 về kết quả xác định trước mã số đối với Sub4salt F3000 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông báo 2708/TB-TCHQ năm 2023 về kết quả xác định trước mã số đối với MILK POWDER FLAVOR SC927087 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông báo 2709/TB-TCHQ năm 2023 về kết quả xác định trước mã số đối với SHRIMP FLAVOUR POWDER BK470104 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông báo 2711/TB-TCHQ năm 2023 về kết quả xác định trước mã số đối với Dây thiếc hàn dạng cuộn HSE-02 RS97-0.5 SR38 RMA do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Hải quan 2014
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Dự thảo Thông tư năm 2017 về Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 8Thông báo 2614/TB-TCHQ năm 2023 về kết quả xác định trước mã số đối với Sub4salt F3000 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Thông báo 2708/TB-TCHQ năm 2023 về kết quả xác định trước mã số đối với MILK POWDER FLAVOR SC927087 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Thông báo 2709/TB-TCHQ năm 2023 về kết quả xác định trước mã số đối với SHRIMP FLAVOUR POWDER BK470104 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Thông báo 2711/TB-TCHQ năm 2023 về kết quả xác định trước mã số đối với Dây thiếc hàn dạng cuộn HSE-02 RS97-0.5 SR38 RMA do Tổng cục Hải quan ban hành
Thông báo 2654/TB-TCHQ năm 2023 về kết quả xác định trước mã số đối với SUPRO 548 IP DBB Isolated Soy Protein do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2654/TB-TCHQ
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 31/05/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoàng Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra