- 1Thông tư 05/2012/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ kèm theo Thông tư 10/2009/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 3Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT về Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Công văn 3755/BGDĐT-GDTX năm 2016 về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Công văn 6089/BGDĐT-GDTX năm 2014 về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Công văn 6078/BGDĐT-GDTX năm 2016 về tăng cường quản lý trong việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin theo Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 111/QĐ-BTTTT năm 2020 về công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1968/TB-GDĐT-TC | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 6 năm 2020 |
Căn cứ Kế hoạch số 1967/KH-GDĐT-TC ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về kế hoạch tuyển dụng viên chức công tác ở các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, năm học 2020 - 2021,
Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh thông báo tuyển dụng viên chức năm học 2020-2021 đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở gồm trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp - Hướng nghiệp như sau:
1. Tình hình nhu cầu tuyển dụng
Hiện nay, Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý 129 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc. Năm học 2020 - 2021, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp tục phân cấp tổ chức tuyển dụng viên chức đối với 22 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo Quyết định số 790/QĐ-GDĐT-TC ngày 08 tháng 5 năm 2018 và Sở Giáo dục và Đào tạo dự kiến tuyển dụng 514 viên chức, trong đó: 456 viên chức là giáo viên và 58 viên chức là nhân viên (Bảng nhu cầu đính kèm Phụ lục 2), để bổ sung nhu cầu giáo viên, nhân viên đối với các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên và các đơn vị trực thuộc chưa được phân cấp tuyển dụng.
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện theo Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP và Thông tư số 13/2019/TT-BNV.
Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập.
Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
Bảo đảm tính cạnh tranh.
Những trường hợp được tuyển chọn phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức không được bảo lưu kết quả cho các kỳ tuyển dụng lần sau.
Không tiếp nhận các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi dã công bố kết quả tuyển dụng.
3.1. Trường hợp được đăng ký dự tuyển viên chức
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
c) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí vị trí việc làm dự tuyển;
f) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
3.2. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
3.2.1. Người dự tuyển các vị trí việc làm Giáo viên bộ môn:
Phải đạt trình độ chuẩn theo quy định hiện hành tương ứng với chức danh nghề nghiệp giáo viên bộ môn đăng ký dự tuyển, cụ thể:
a) Đối với vị trí giáo viên tiểu học:
- Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên hoặc bàng cử nhân các chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy kèm theo chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên tiểu học trở lên.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT. Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 1 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
b) Đối với vị trí giáo viên trung học phổ thông:
- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT. Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải dạt bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
3.2.2. Người dự tuyển các vị trí việc làm nhân viên:
Phải đạt trình độ chuẩn theo quy định hiện hành tương ứng với chức danh nghề nghiệp nhân viên đăng ký dự tuyển, cụ thể:
a) Đối với vị trí thủ quỹ:
- Có bằng Tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thủ quỹ.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương:
• Bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT đối với bằng tốt nghiệp Trung cấp và Cao đẳng.
• Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT đối với trình độ chuyên môn Đại học.
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
b) Đối với vị trí văn thư:
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư lưu trữ, nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ:
• Bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT đối với bằng tốt nghiệp Trung cấp và Cao đẳng.
• Bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01 /2014/TT-BGDĐT đối với bằng tốt nghiệp Đại học.
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
c) Đối với vị trí thư viện:
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên về chuyên ngành thư viện, nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
- Có trình độ ngoại ngữ:
• Bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT đối với bằng tốt nghiệp Trung cấp và Cao đẳng.
• Bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT đối với bằng tốt nghiệp Đại học.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
d) Đối với vị trí thiết bị, thí nghiệm:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
e) Đối với vị trí công nghệ thông tin:
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp các ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về CNTT trở lên.
- Có trình độ ngoại ngữ:
• Bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT đối với bằng tốt nghiệp Trung cấp và Cao đẳng.
• Bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT đối với bằng tốt nghiệp Đại học.
f) Đối với vị trí giáo vụ (trường trung học phổ thông chuyên):
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo vụ) trở lên;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
g) Đối với vị trí kế toán (Trung tâm Giáo dục thường xuyên)
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ ngoại ngữ:
• Tương đương Bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT đối với bằng tốt nghiệp Cao đẳng.
• Tương đương Bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDDT đối với bằng tốt nghiệp Đại học.
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
h) Đối với vị trí Quản trị viên hệ thống hạng III (Trung tâm Thông tin và Chương trình giáo dục)
- Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin trở lên.
- Có trình độ ngoại ngữ Bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
Lưu ý: người dự tuyển xem nội dung cụ thể tại Phụ lục 3 kèm theo kế hoạch này về bảng quy đổi trình độ ngoại ngữ, tin học.
3.3. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân dội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
Lưu ý: Trường hợp người dự thi tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
4. Trường hợp không được đăng ký dự tuyển viên chức
Những người sau đây không dược đăng ký dự tuyển viên chức:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
Việc tuyển dụng viên chức dược thực hiện thông qua hình thức xét tuyển theo 2 vòng:
- Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn tại Phiếu đăng ký dự tuyển, nếu phù hợp yêu cầu của vị trí việc làm thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
- Vòng 2: Thực hành để kiểm tra năng lực về chuyên môn và nghiệp vụ giảng dạy của người dự tuyển (giáo viên) hoặc nghiệp vụ công tác (nhân viên).
• Điểm thực hành được tính theo thang điểm 100.
• Thời gian thực hành 45 phút.
Lưu ý: Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thực hành.
Người dự tuyển chuẩn bị 02 bộ hồ sơ, cụ thể:
6.1. Bộ hồ sơ thứ nhất: người dự tuyển nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính đến đơn vị đăng ký dự tuyển, bộ hồ sơ sắp xếp theo thứ tự các thành phần gồm:
1. Phiếu đăng ký dự tuyển (được in ở Bước 1 Khoản 7 kế hoạch này): 01 bản;
2. Bản sao công chứng của Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Thẻ căn cước công dân (CCCD): 01 bản;
3. Bản sao công chứng của các văn bằng chuyên môn; bảng điểm kết quả học tập toàn khóa; chứng chỉ Tin học; chứng chỉ Ngoại ngữ: 01 bản;
Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang Tiếng Việt và được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tính pháp lý của văn bằng.
4. Bản sao công chứng của các minh chứng chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có).
6.2. Bộ hồ sơ thứ hai: người dự tuyển nộp khi đến nhận thông báo công nhận kết quả trúng tuyển tại đơn vị, bộ hồ sơ sắp xếp theo thứ tự các thành phần gồm:
1. Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã - phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ: 01 bản;
2. Bản sao công chứng của các văn bằng chuyên môn; bảng điểm kết quả học tập toàn khóa; chứng chỉ Tin học; chứng chỉ Ngoại ngữ: 01 bản.
3. Giấy chứng nhận sức khỏe có kết luận đủ sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe.
Đối với người trúng tuyển đã có quá trình công tác đúng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển, có tham gia đóng BHXH trong các đơn vị trường công lập, dân lập, tư thục từ đủ 12 tháng trở lên thì nộp bổ sung thành phần hồ sơ trong bộ hồ sơ này để đơn vị tiếp nhận thực hiện hồ sơ đề nghị xem xét bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp diện miễn thực hiện tập sự, gồm:
a) Bản sao công chứng Quyết định nghỉ việc hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc; hợp đồng lao động của đơn vị cũ;
b) Sổ Bảo hiểm xã hội, tờ rời in rõ quá trình đóng BHXH có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội.
6.3. Lưu ý:
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc đơn vị tiếp nhận phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng chứng chỉ không đúng quy định thì Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển, thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng và không tiếp nhận Phiếu đăng ký tuyển dụng trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
7. Quy trình, thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng viên chức
Sở Giáo dục và Đào tạo lập kế hoạch tuyển dụng và đăng thông báo tuyển dụng chung. Các thông tin liên quan đến tuyển dụng viên chức năm học 2020 - 2021 thường xuyên được cập nhật trên trang thông tin theo liên kết: http://tuyendung.hcm.edu.vn/ từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc tuyển dụng.
Gồm các bước dự kiến như sau:
Bước 1: Người dự tuyển viên chức đăng ký, điền thông tin đăng ký và nộp hồ sơ
- Thời gian đăng ký: bắt đầu từ thứ Tư ngày 01/7/2020 đến hết thứ Năm ngày 30/7/2020. Trang đăng ký thông tin dự tuyển sẽ được khóa và đơn vị có nhu cầu tuyển dụng sẽ không tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển sau thứ Năm ngày 30/7/2020.
- Cách thực hiện:
• Người dự tuyển vào trang thông tin theo liên kết: http://tuyendung.hcm.edu.vn/tuyendung/kiemtracmnd, nhập số Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc số Thẻ căn cước công dân (CCCD) để nhập đầy đủ các thông tin, sau khi hoàn thành thông tin đăng ký nhấn nút Xác nhận sẽ được cấp Mã số đăng ký dự tuyển. Người dự tuyển hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thông tin đăng ký dự xét tuyển.
• Người dự tuyển in phiếu đăng ký dự tuyển đã có mã số đăng ký dự tuyển để chung vào bộ hồ sơ thứ nhất.
• Người dự tuyển nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính đến đơn vị đăng ký dự tuyển (địa chỉ đính kèm trong Phụ lục 1) bộ hồ sơ thứ nhất (thành phần nêu tại mục 6.1).
Lưu ý: Người dự tuyển không nộp/gửi hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Công bố danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển
- Thời gian: thứ Hai ngày 03/8/2020
- Địa điểm công bố:
• Niêm yết công khai lại Phòng Tiếp dân - Sở Giáo dục và Đào tạo và lại các Hội đồng tuyển dụng.
• Đăng trên trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 3: Xét tuyển vòng 1
- Thời gian: thứ Ba ngày 04/8/2020.
- Cách thực hiện: Hội đồng tuyển dụng viên chức (Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển) kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm đã đăng ký tại phiếu dự tuyển và các minh chứng kèm theo trong bộ hồ sơ thứ nhất từ người dự tuyển gửi đến.
Bước 4: Đăng thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2
- Thời gian: thứ Ba ngày 11/8/2020.
- Nơi đăng thông báo:
• Niêm yết công khai lại Phòng Tiếp dân - Sở Giáo dục và Đào tạo và các Hội đồng tuyển dụng.
• Đăng trên trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo.
• Gửi tin nhắn thông báo triệu tập tham dự vòng 2 đến người dự tuyển theo số điện thoại người dự tuyển cung cấp.
Bước 5: Xét tuyển vòng 2
- Thời gian: 02 ngày, thứ Tư ngày 19/8/2020 và thứ Năm ngày 20/8/2020.
- Địa điểm: Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Đại Nghĩa (Số 20 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh).
- Cách thực hiện:
• Người dự tuyển đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham dự xét tuyển vòng 2
• Người dự tuyển đem theo bản chính CMND hoặc TCC, bút và các tài liệu cần thiết để tham dự xét tuyển vòng 2 kiểm tra năng lực về chuyên môn và nghiệp vụ giảng dạy của người dự tuyển (giáo viên) hoặc nghiệp vụ công tác (nhân viên).
Bước 6: Niêm yết và thông báo kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển
- Thời gian: thứ Hai ngày 24/8/2020.
- Nơi đăng thông báo:
• Niêm yết công khai tại Phòng Tiếp dân - Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có nhu cầu tuyển dụng.
• Đăng trên trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo.
• Gửi tin nhắn thông báo kết quả xét tuyển viên chức đến người dự tuyển theo số điện thoại người dự tuyển cung cấp.
Bước 7: Người trúng tuyển nhận thông báo công nhận kết quả trúng tuyển và nhận nhiệm vụ
- Thời gian: thứ Ba ngày 01/9/2020.
- Địa điểm: Tại các đơn vị có người trúng tuyển.
- Cách thực hiện: Người trúng tuyển đến đơn vị trúng tuyển để nhận thông báo, nộp bộ hồ sơ thứ hai (thành phần nêu tại mục 6.2) và nhận nhiệm vụ.
Trên đây là thông báo tuyển dụng viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, căn cứ tình hình thực tế Sở Giáo dục và Đào tạo có thể điều chỉnh bằng văn bản một số nội dung để phù hợp với tình hình công tác tuyển dụng và đúng các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành./.
| GIÁM ĐỐC |
LƯU Ý VỀ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ VÀ TIN HỌC
(Kèm theo Thông báo số: 1968/TB-GDĐT-TC ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
Căn cứ công văn số 2819/BTTTT-CNTT ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Bộ thông tin và truyền thông về việc công nhận bài thi tin học văn phòng quốc tế phù hợp yêu cầu của Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT công nhận “Bài thi sử dụng máy tính và internet cơ bản IC3 công nhận đáp ứng yêu cầu của chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản (06 mô đun)”.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDDT-BTTTT ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/8/2016 quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin quy định: “Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản”.
Căn cứ công văn số 6078/BGDĐT-GDTX ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường quản lý trong việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định: “Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ dừng việc cấp phôi chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C từ ngày 15 tháng 12 năm 2016 và các khóa đào tạo được tổ chức trước ngày 10/8/2016 (thời điểm Thông tư 17 có hiệu lực thi hành) cần nhanh chóng kết thúc chương trình đào tạo, tổ chức thi, cấp chứng chỉ cho học viên, đảm bảo quyền lợi của người học”. Vậy chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C được cấp sau ngày 15 tháng 12 năm 2016 thì không được công nhận.
Căn cứ Quyết định số 111/QĐ-BTTTT ngày 21 tháng 01 năm 2020 (có hiệu lực 03 năm) của Bộ Thông tin và truyền thông công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định: “Công nhận chứng chỉ ICDL Profile Certificate của tổ chức ECDL/ICDL Foundation (gồm 05 mô-đun Computer Essentials, Online Essentials, Word Processing, Spreadsheets, Presentation) đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014”.
2. Đối với trình độ Ngoại ngữ:
2.1. Đối với các chứng chỉ Tiếng Anh
- Căn cứ Quyết định số 177/QĐ-TCCB ngày 30 tháng 01 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình tiếng Anh thực hành A, B, C;
- Căn cứ Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định chương trình Giáo dục thường xuyên về Tiếng Anh thực hành.
- Căn cứ theo quy định của Cambridge từ tháng 11 năm 2011;
- Căn cứ Thông tư số 01/2014/Tr-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Căn cứ công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phúc đáp CV số 4453/BNV-CCVC; công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;
- Căn cứ công văn số 3619/GDĐT-TiH ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo về chuẩn năng lực các cấp độ của bài thi PTE Young Learners và PTE General,
Việc quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh thực hiện như sau:
Khung NLNN 6 bậc VN (TT 01/2014/TT-BGDĐT) | Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương của Tiếng Anh | ||||||||
CC Tiếng Anh theo QĐ 177 | CC Tiếng Anh theo QĐ 66 | Khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) | TOEFL PBT/ITP | TOEFL CBT | TOEFL iBT | TOEIC 4 kỹ năng | |||
Listening & Reading | Speaking | Writing | |||||||
Bậc 1 | Trình độ A | Trình độ A1 | A1 |
|
|
| 120-220 | 50 | 30 |
Bậc 2 | Trình độ B | Trình độ A2 | A2 | 360-449 |
| 30 | 225-445 | 70-90 | 50-70 |
Bậc 3 | Trình độ C | Trình độ B1 | B1 | 450-499 | 133 | 31-45 | 450-595 | 100-130 | 90-120 |
Bậc 4 |
| Trình độ B2 | B2 | 500-589 | 173 | 46-93 | 600-845 | 140-160 | 130-150 |
Bậc 5 |
| Trình độ C1 | C1 | 590-649 |
| 94-109 | 850-940 | 170-180 | 160-180 |
Bậc 6 |
| Trình độ C2 | C2 | 650-677 |
| 110-120 | 945-990 | 190 | 190 |
Khung NLNN 6 bậc VN (TT 01/2014/TT-BGDĐT) | Bảng tham chiếu quy đối một số chứng chỉ tương đương của Tiếng Anh (tt) | ||||
Cambridge English | IELTS | BEC | BULATS | PTE General | |
Bậc 1 |
|
|
|
| 246 |
Bậc 2 | KET | 4 |
| 20 | 381 |
Bậc 3 | PET | 4.5 - 5 | Business Preliminary | 40 | 450 |
Bậc 4 | FCE | 5.5 - 6.5 | Business Vantage | 60 | 600 |
Bậc 5 | CAE | 7 - 7.5 | Business Higher | 75 | 850 |
Bậc 6 | CPE | 8 - 9 |
| 90 | 910 |
2.2. Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ khác
Căn cứ bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1, B2 khung Châu Âu kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 2 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
Khung NLNN 6 bậc | Khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) | Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương (Ngoại ngữ khác) | |||||
Tiếng Nga | Tiếng Pháp | Tiếng Đức | Tiếng Trung | Tiếng Nhật | Tiếng Hàn | ||
Bậc 1 | A1 | TEU | DELF A1 | A1 | HSK cấp 1 | JLPT N5 | Topik I-L1 |
Bậc 2 | A2 | TBU | DELF A2 | A2 | HSK cấp 2 | Topik I-L2 | |
Bậc 3 | B1 | TRKI 1 | DELF B1 | B1 ZD | HSK cấp 3 | JLPT N4 | Topik II-L3 |
Bậc 4 | B2 | TRKI 2 | DELF B2 | B2 test DaF level 4 | HSK cấp 4 | JLPT N3 | Topik II-L4 |
- 1Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng công chức, viên chức; quản lý công chức, viên chức; nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 15/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng viên chức do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 1Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT về Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 05/2012/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ kèm theo Thông tư 10/2009/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 4Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Công văn 3755/BGDĐT-GDTX năm 2016 về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Công văn 6089/BGDĐT-GDTX năm 2014 về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Công văn 6078/BGDĐT-GDTX năm 2016 về tăng cường quản lý trong việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin theo Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 12Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng công chức, viên chức; quản lý công chức, viên chức; nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 14Quyết định 111/QĐ-BTTTT năm 2020 về công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 16Quyết định 15/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng viên chức do tỉnh Cao Bằng ban hành
Thông báo 1968/TB-GDĐT-TC năm 2020 về tuyển dụng viên chức công tác ở các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh năm học 2020-2021
- Số hiệu: 1968/TB-GDĐT-TC
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 29/06/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định