Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183/TB-TCT | Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2010 |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC TỔ CHỨC THI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ NĂM 2010
Thực hiện Thông tư số 28/2008/TT-BTC ngày 3/4/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc đăng ký hành nghề và quản lý hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, việc tổ chức thi, cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế; Quyết định số 316/QĐ-BTC ngày 17/2/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Tổng cục Thuế thông báo về việc tổ chức kỳ thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ thủ tục về thuế năm 2010 như sau:
1. Đối tượng và điều kiện dự thi.
Là người Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam từ 01 năm trở lên và có đủ các điều kiện sau:
- Có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, có ý thức chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, không thuộc các trường hợp sau:
+ Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.
+ Nhân viên đại lý thuế đã bị thu hồi vĩnh viễn Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế hoặc trong thời gian bị xử lý vi phạm dưới hình thức tạm đình chỉ.
+ Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước đang tại chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
- Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, Maketing, Ngân hàng, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật và đã có thời gian làm việc từ hai năm trở lên trong lĩnh vực này.
- Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi và lệ phí thi theo quy định tại điểm 2 và điểm 8 Thông báo này.
2. Hồ sơ dự thi.
2.1. Hồ sơ đối với người đăng ký dự thi 2 môn, hồ sơ gồm:
2.1.1- Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu số 01 đính kèm Thông báo này);
2.1.2- Sơ yếu lý lịch có dán ảnh, đóng dấu giáp lai ảnh, giáp lai hồ sơ và xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người dự thi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú (theo mẫu số 02 đính kèm Thông báo này);
Đối với người nước ngoài Sơ yếu lý lịch tự thuật sử dụng mẫu số 03 đính kèm Thông báo này, có xác nhận của cơ quan quản lý lao động hoặc cơ quan, đơn vị nơi người dự thi đang công tác và dán ảnh, đóng dấu giáp lai theo quy định;
2.1.3- Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành nêu tại Điểm 1 Thông báo này (bản sao có công chứng hoặc chứng thực; bản dịch ra tiếng việt có công chứng đối với Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp).
2.1.4- Chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng (bản sao có công chứng hoặc chứng thực) hoặc Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng đối với người nước ngoài (bản sao có công chứng hoặc chứng thực, kèm theo Visa phải còn thời hạn từ 1 năm trở lên);
2.1.5- Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (theo mẫu số 04 đính kèm Thông báo này);
2.1.6- 03 ảnh màu chụp trong thời gian 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi:
+ 02 ảnh mầu cỡ 4cm x 6cm;
+ 01 ảnh mầu cỡ 3cm x 4 cm.
2.1.7- Hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận thông báo thi, kết quả thi.
2.2. Hồ sơ đối với người đăng ký dự thi thuộc đối tượng được miễn thi 1 môn theo quy định tại điểm 3.5, Mục IV Thông tư số 28/2008/TT-BTC ngày 3/4/2008 của Bộ Tài chính bao gồm hồ sơ thi theo quy định tại điểm 2.1 Thông báo này, ngoài ra còn phải có 1 trong các giấy tờ sau để chứng minh thuộc đối tượng được miễn thi 1 môn theo quy định:
2.2.1. Miễn môn thi kế toán:
- Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp (bản sao có chứng thực );
- Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác (theo mẫu số 04 đính kèm Thông báo này) đối với: Người đăng ký dự thi có thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ 5 năm trở lên tại các tổ chức như: doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán.
Trường hợp đã nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác (chuyển không làm trong lĩnh vực kế toán) thì thời hạn để được miễn thi môn kế toán là 3 năm, kể từ ngày có quyết định chuyển công tác (chuyển không làm trong lĩnh vực kế toán), nghỉ hưu hoặc nghỉ việc thì phải gửi bản sao có chứng thực Quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc để được miễn thi theo quy định;
- Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác (theo mẫu số 04 đính kèm Thông báo này) và bản sao chứng thực Quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc đối với:
+ Người dự thi đã là cán bộ công chức, viên chức đã làm việc trong lĩnh vực kế toán tại cơ quan quản lý Nhà nước hoặc các tổ chức khác có thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ 5 năm trở lên; Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán, được miễn thi môn kế toán trong thời hạn 3 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
+ Người dự thi đã làm giảng viên của môn học kế toán tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian giảng dạy liên tục từ 5 năm trở lên, được miễn thi môn kế toán trong thời hạn 3 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
2.2.2. Miễn môn thi Pháp luật thuế:
Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (theo mẫu số 04 đính kèm Thông báo này) và bản sao có chứng thực Quyết định nghỉ hưu; chuyển công tác, nghỉ việc đối với:
+ Người đăng ký dự thi đã là Công chức thuế có ngạch công chức từ chuyên viên thuế, kiểm soát viên thuế, thanh tra viên thuế trở lên và có thời gian công tác trong ngành thuế từ 5 năm trở lên, được miễn thi môn pháp luật thuế trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc;
+ Người dự thi đã làm giảng viên của môn học về thuế tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian giảng dạy liên tục từ 5 năm trở lên, được miễn thi môn pháp luật thuế trong thời hạn 3 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
2.3. Hồ sơ dự thi đối với trường hợp đăng ký dự thi 1 môn chưa thi hoặc dự thi lại 1 môn thi chưa đạt, hồ sơ gồm:
2.3.1- Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu số 01 đính kèm Thông báo này);
2.3.2- Bản sao có chứng thực giấy Chứng nhận điểm thi do Hội đồng thi - Tổng cục Thuế cấp;
2.3.3- 03 ảnh màu chụp trong thời gian 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi:
+ 02 ảnh mầu cỡ 4cm x 6cm;
+ 01 ảnh mầu cỡ 3cm x 4 cm.
2.3.4- Hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận thông báo thi, lịch thi, kết quả thi;
Ghi chú:
- Hồ sơ ghi rõ “Hồ sơ đăng ký dự thi” được sắp xếp đúng thứ tự trên và bỏ vào túi hồ sơ (cỡ 24 x 32), ngoài bìa túi ghi rõ hồ sơ dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thủ tục về thuế, tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của người dự thi và kê danh mục các tài liệu có trong túi hồ sơ; Mỗi thí sinh chỉ được nộp hồ sơ đăng ký thi tại 01 khu vực thi.
- Hồ sơ đăng ký dự thi làm không đúng theo mẫu quy định, không đầy đủ, lập không đúng theo Thông báo này; Hồ sơ của người không đủ điều kiện dự thi; Hồ sơ nộp sau 16h30’ ngày 25/9/2010 sẽ không được chấp nhận
- Hồ sơ đã nộp sẽ không được trả lại.
3. Môn thi.
Thi 2 môn: môn thi Pháp luật về thuế và môn thi Kế toán.
Hình thức thi: thi viết; thời gian: 180 phút/ môn thi; Ngôn ngữ: Tiếng Việt.
4. Địa điểm tổ chức thi.
Kỳ thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ thủ tục về thuế năm 2010 dự kiến sẽ được tổ chức tại hai khu vực:
- Khu vực 1: tại Hà Nội.
- Khu vực 2: tại thành phố Hồ Chí Minh.
Thí sinh tự lựa chọn khu vực dự thi để đăng ký trong Đơn đăng ký dự thi.
5. Thời gian tổ chức thi.
- Kỳ thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ thủ tục về thuế năm 2010 dự kiến sẽ được tổ chức vào tuần cuối tháng 11/2010.
- Giấy báo dự thi, thời gian, địa điểm thi cụ thể sẽ được gửi cho thí sinh thông qua đường Bưu chính theo địa chỉ trên phong bì nộp kèm hồ sơ và thông báo trên Website của Tổng cục Thuế.
6. Địa điểm nộp hồ sơ.
- Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Cơ quan Tổng cục Thuế, địa chỉ 123 Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
- Hồ sơ có thể nộp qua đường bưu chính theo địa chỉ trên.
7. Thời hạn nộp hồ sơ.
- Thời hạn nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Thuế bắt đầu từ ngày 15/9/2010 đến ngày 30/9/2010 (từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần):
+ Buổi sáng: Từ 8h00’ đến 12h
+ Buổi chiều: Từ 13h đến 16h30’
- Thời hạn nộp hồ sơ qua đường bưu chính chậm nhất trước 16h30’ ngày 30/9/2009 (thời hạn nộp hồ sơ là thời gian tính theo dấu bưu chính nơi gửi).
- Hồ sơ nộp chậm sau thời hạn quy định sẽ không được giải quyết.
8. Lệ phí thi.
- Thi 02 môn: 400.000 đồng.
- Thi 01 môn: 200.000 đồng.
Thí sinh nộp lệ phí khi đi nhận phòng thi và làm các thủ tục trước khi thi.
9. Địa chỉ liên hệ.
Trong quá trình thực hiện nếu đối tượng dự thi có vướng mắc thì liên hệ theo địa chỉ sau để giải đáp vướng mắc:
Điện thoại: 04.222.11843 hoặc 04.39.719.376);
Website: http://www.gdt.gov.vn
(Người dự thi tải - download các mẫu biểu hồ sơ đăng ký dự thi và hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ tại địa chỉ website: www.gdt.gov.vn).
Tổng cục Thuế trân trọng thông báo!
Nơi nhận: | KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Thông tư 28/2008/TT-BTC hướng dẫn đăng ký hành nghề và quản lý hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, việc tổ chức thi, cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 316/QĐ-BTC năm 2009 ban hành quy chế thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 343/TCT-TTHT điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với Chi nhánh do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 335/TCT-TTHT trả lời điều kiện miễn môn thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Thông báo 183/TB-TCT tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2010 do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 183/TB-TCT
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 31/08/2010
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Bùi Văn Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra