Hệ thống pháp luật

SẮC LỆNH

CỦA CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ LÂM THỜI SỐ 73 NGÀY 7 THÁNG 12 NĂM 1945

CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ

Chiểu theo lời đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

Xét vì trên đất nước Việt Nam có những người ngoại quốc đến ở đã lâu năm và đã sống như dân Việt Nam;

Xét vì một số đông những người ấy đã tự ý tỏ lòng trung thành với nước Việt Nam dân chủ cộng hoà và đã yêu cầu muốn được dự vào cuộc tổng tuyển cử;

Xét tình thế hiện thời;

Sau khi Hội đồng Chính phủ đã thảo luận ngày mồng 6 tháng 12 năm 1945,

RA SẮC LỆNH:

Điều I: Người ngoại quốc muốn nhập quốc tịch Việt Nam phải có những điều kiện sau này:

1- Đủ 18 tuổi.

2- Đã ở 10 năm trên đất nước Việt Nam.

3- Có trú quán nhất định trong nước Việt Nam.

4- Biết tiếng nói Việt Nam.

5- Có hạnh kiểm tốt.

6- Nếu có vợ chồng là người ngoại quốc thì phải được người vợ hay chồng thoả thuận cho nhập quốc tịch Việt Nam.

Điều II: Những con vị thành niên của người nhập quốc tịch Việt Nam thì tự nhiên cùng được hưởng quốc tịch Việt Nam với người ấy.

Điều III: Người đã nhập quốc tịch Việt Nam được hưởng đủ quyền lợi và phải chịu tất cả nhiệm vụ của một công dân Việt Nam.

Điều IV: Cách thức xin gia nhập quốc tịch Việt Nam:

Người xin phải đệ đơn lên Uỷ ban nhân dân tại tỉnh nơi mình ở.

Uỷ ban tỉnh sẽ điều tra và cho ý kiến rồi tư lên Uỷ ban kỳ.

Uỷ ban kỳ phê ý kiến rồi đệ lên Bộ Tư pháp xét.

Khi đơn được Bộ Tư pháp chấp nhận thì một sắc lệnh sẽ cho người xin được nhập quốc tịch Việt Nam.

Điều V: Tạm thời, vì sự giao thông khó khăn, những người nào xin nhập quốc tịch Việt Nam mà được Uỷ ban nhân dân tỉnh mà có đủ điều kiện và ưng nhận, thì được hưởng ngay quyền bầu cử và ứng cử, không phải chờ sắc lệnh cho nhập quốc tịch Việt Nam.

Điều VI: Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tư pháp chiểu sắc lệnh thi hành.

 

Hồ Chí Minh

(Đã ký)

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Sắc lệnh số 73 về việc quy định về việc nhập quốc tịch Việt nam do Chủ tịch Chính phủ lâm thời ban hành

  • Số hiệu: 73
  • Loại văn bản: Sắc lệnh
  • Ngày ban hành: 07/12/1945
  • Nơi ban hành: Chủ tịch nước
  • Người ký: Hồ Chí Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 15
  • Ngày hiệu lực: 22/12/1945
  • Ngày hết hiệu lực: 15/07/1988
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản