- 1Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 2Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/ CP ngày 17/ 8/ 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/06/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà nội đến năm 2020.
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì tỷ lệ 1/5000 đã được Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 133/2001/QĐ-UB ngày 28/12/2001;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 258/2004/TTr - QHKT ngày 18 tháng 02 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tứ Hiệp, tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 12 năm 2003 với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi, ranh giới và quy mô:
- Vị trí: Khu đô thị mới Tứ Hiệp nằm tại phía nam Thành phố Hà nội, thuộc địa giới hành chính xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì - Hà Nội.
- Phạm vi và ranh giới:
+ Phía Bắc giáp khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp.
+ Phía Đông giáp tuyến đường tránh Pháp Vân - Cầu Giẽ.
+ Phía Tây giáp tuyến đường phân khu vực ở phía Đông Thị trấn Văn Điển.
+ Phía Nam giáp tuyến đường 70 kéo dài.
- Quy mô:
+ Tổng diện tích đất trong phạm vi quy hoạch: 89,317 ha
+ Quy mô dân số trong phạm vi quy hoạch: 7.420 người.
- Cụ thể hoá Quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì tỷ lệ 1/5000 đã được Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt.
- Đánh giá thực trạng xây dựng và khả năng sử dụng quỹ đất hiện có và quỹ đất dự kiến phát triển trên cơ sở tính toán và cân đối các nhu cầu đất đai của địa phương từ nay đến năm 2020 để phân bổ quỹ đất cho phù hợp với quy hoạch.
- Xác định quỹ đất xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, cải tạo làng xóm phục vụ nhu cầu dân sinh của địa phương và xây dựng khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng cho dự án xây dựng Công viên hồ Yên Sở.
- Xác định khu đất dự kiến xây dựng đợt đầu để Chủ đầu tư nghiên cứu lập dự án xây dựng khu đô thị mới, trong đó chủ yếu phục vụ nhu cầu di dân giải phóng mặt bằng.
- Đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan môi trường và cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, tổ chức ổn định đời sống dân cư phù hợp với quá trình đô thị hoá.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất : Cả khu vực bao gồm khu dân cư, làng xóm hiện có (đất thổ cư) và đất nông nghiệp được chuyển sang đất đô thị mới. Các chỉ tiêu sử dụng đất được thể hiện trong bảng sau:
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG CẢ KHU VỰC:
SỐ T T | CHỨC NĂNG Ô ĐẤT | DIỆN TÍCH (M2) | TỶ LỆ (%) | KÝ HIỆU Ô ĐẤT |
| Tổng diện tích khu vực: | 893.170 | 100,00 |
|
| A. ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGOÀI CHỨC NĂNG KHU Ở | 410.241 | 45,931 |
|
1 | Sông Tô lịch | 23.460 | 2,627 | A1 |
2 | Đường giao thông Thành phố và khu vực | 111.106 | 12,440 | A2, A4, A5, A6 |
3 | Trụ sở cơ quan, xí nghiệp | 39.330 | 4,403 | A8, A9, A10 |
4 | Công trình công cộng thành phố & khu vực | 58.860 | 6,590 | A3, A7, A11, A12 |
5 | Cây xanh công viên khu vực | 80.480 | 9,001 | A13, A14, A15, A16, A17, A18, A19, A20, A21, A22, A23 |
6 | Cây xanh cách ly và dự phòng | 77.465 | 8,673 | A27, A27 |
7 | Di tích lịch sử văn hoá & tôn giáo | 9.970 | 1,116 | A24, A25 |
8 | Khu phục vụ chuyển đổi ngành nghề | 9.570 | 1,071 | A26 |
| B. ĐẤT KHU Ở | 482.929 | 54,069 |
|
9 | Đường phân khu vực (trục chính Đông - Tây) | 21.001 | 2,351 | B1 |
10 | Cây xanh thể dục thể thao | 17.130 | 1,918 | B2 |
11 | Công trình công cộng | 8.340 | 0,934 | B3, B4 |
12 | Đơn vị ở | 436.458 | 48,866 |
|
| Bao gồm: |
|
|
|
12a | Làng xóm hiện có và đất dãn dân | 214.577 | 24,024 | C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, C8 |
12b | Cây xanh đơn vị ở | 9.810 | 1,098 | C9, C10, C11, C12 |
12c | Công cộng đơn vị ở | 6.070 | 0,680 | C13, C34 |
12d | Trường tiểu học | 16.900 | 1,892 | C14, C17 |
12e | Trường trung học cơ sở | 15.550 | 1,741 | C15, C16 |
12f | Nhà trẻ, mẫu giáo | 17.010 | 1,904 | C18, C19, C20, C21, C22, C23 |
12g | Đất ở mới | 75.460 | 8,449 | C24, C25, C26, C27, C28, C29, C30 |
12h | Đường nhánh | 70.581 | 7,902 | C31, C32 |
12k | Các bãi đỗ xe tập trung | 10.500 | 1,176 | 6 vị trí phân bổ tại các khu dân cư |
3.2. Quy hoạch sử dụng đất trong khu xây dựng mới (theo Dự án):
* Tổng diện tích đất : 167.607 m2, gồm các chức năng sử dụng đất sau:
- Đường gom đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ: Tổng diện tích: 5.757 m2, gồm một phần trong ô đất có ký hiệu A6.
- Khu phục vụ chuyển đổi ngành nghề: Có diện tích: 9.570m2, gồm 1 ô đất có ký hiệu A26 (vị trí phía Bắc khu quy hoạch, phía Nam Sông Tô Lịch).
- Đường phân khu vực (trục chính Đông - Tây): Có diện tích: 21.001 m2, gồm 1 ô đất có ký hiệu B1 (để xây dựng mới tuyến đường đôi ).
- Cây xanh đơn vị ở: Tổng diện tích: 4.010 m2, gồm 2 ô đất có ký hiệu C9, C10 (để làm vườn hoa, sân chơi sử dụng chung).
- Trường tiểu học: Có diện tích: 8.090 m2, ô đất có ký hiệu C14 (vị trí giáp phía Nam Bệnh viện Nội tiết Trung ương).
- Trường Trung học cơ sở: Có diện tích: 6.970 m2, ô đất có ký hiệu C15 (vị trí giáp phía Nam Khu phục vụ chuyển đổi ngành nghề).
- Nhà trẻ, mẫu giáo: Có diện tích: 8.670 m2, gồm 2 ô đất có ký hiệu C18, C19.
- Đất ở mới: Có diện tích: 75.460 m2, gồm 7 ô đất có ký hiệu C24; C25; C26; C27; C28; C29; C30, trong đó:
· Đất nhà ở để tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng (34.740 m2), gồm:
+ Đất ở thấp tầng: Các ô đất có ký hiệu C25 (8.400m2); C27 (10.750m2).
+ Đất ở chung cư cao tầng(từ 6 tầng trở lên): Ô đất có ký hiệu C28 (15.590m2).
(Có khả năng bố trí khoảng 300 hộ dân)
· Đất nhà ở để kinh doanh và cho thuê (40.720 m2), gồm:
+ Đất ở thấp tầng: Ô đất có ký hiệu C30 (3.920m2).
+ Đất ở chung cư cao tầng: Các ô đất có ký hiệu C24 (15.200 m2); C26 (15.720 m2); C29 (5.880 m2).
· Trong phần đất ở để kinh doanh và cho thuê, Chủ đầu tư phải dành 20% quỹ đất ở (khoảng 8.145m2 đất ở) hoặc 30% quỹ nhà (khoảng 28.385m2 sàn xây dựng nhà ở) được xác định tại ô đất có số hiệu C24 để bổ sung vào quỹ nhà ở của Thành phố theo Quyết định số 123/2001/QĐ-UB ngày 06/12/2001 của UBND Thành phố.
- Đường nhánh: Có diện tích: 26.579 m2 (toàn bộ đường có mặt cắt ngang rộng 13,5 m trong đơn vị ở).
- Bãi đỗ xe tập trung: Có diện tích: 1.500 m2, gồm 1 ô đất có ký hiệu: P ( ở phía Bắc Khu phục vụ chuyển đổi ngành nghề, phía Nam sông Tô Lịch).
CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH ĐỐI VỚI ĐẤT Ở MỚI TRONG PHẠM VI DỰ ÁN
Hạng mục | Ở cao tầng (Chung cư) | Ở thấp tầng
| Tổng | |||
| Diện tích | Tỷ lệ % | Diện tích | Tỷ lệ % | Diện tích | Tỷ lệ % |
Đất ở - xây dựng mới | 46.590 | 61,7 | 28.870 | 38,3 | 75.460 | 100 |
Diện tích xây dựng | 13.345 | 50,3 | 13.157 | 49,7 | 26.502 | 100 |
Diện tích sàn | 94.614 | 72,0 | 36.971 | 28,0 | 131.585 | 100 |
Mật độ xây dựng chung | 28,64% |
| 45,57% |
| 35,12% |
|
Hệ số sử dụng đất | 2,03 |
| 1,28 |
| 1,74 |
|
Tầng cao bình quân (Ở + Dịch vụ CC tại tầng 1&2) | 6,65 |
| 3,0 |
| 5,65 |
|
Số người đạt được | 2.700 |
| 920 |
| 3.620 |
|
Tiêu chuẩn bình quân diện tích sàn/người | 35,00 |
| 40,20 |
| 36,35 |
|
3.3. Bố cục không gian kiến trúc quy hoạch và cảnh quan:
- Khu vực phía Nam hai thôn Cương Ngô và Cổ Điển B, giáp phía Bắc đường 70 kéo dài hiện có một hệ thống liên hoàn các hồ nước ven thôn kết hợp với một số cổng làng cũ và ngôi đình Chung tạo thành cảnh quan, mang bản sắc riêng của địa phương, do vậy phải được duy trì, tôn tạo để làm đẹp thêm cho khu đô thị. Bổ sung các công trình có chức năng văn hoá, như câu lạc bộ truyền thống, rạp chiếu phim... phục vụ chung cho dân cư toàn xã.
- Khu vực phía Bắc Đình Ba Dân và chùa Long Quang bố trí Sân thể thao xã, cây xanh kết hợp với tượng đài liệt sỹ, trường học phổ thông và điểm vui chơi công cộng để tạo thành không gian mở và là khu trung tâm của 2 đơn vị ở phía Bắc và phía Nam.
- Khu nhà ở cũ tại các thôn: được sửa chữa, cải tạo, xây dựng mới theo dạng nhà ở thấp tầng, mật độ xây dựng dưới 40%, được đề xuất cụ thể khi lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 để làm cơ sở kiểm soát quá trình cải tạo - xây dựng, hạn chế tăng dân số.
- Khu nhà ở xây dựng mới: bố trí theo hình thức khu đô thị mới, có nhà ở chung cư cao tầng và thấp tầng, có thiết kế đô thị (được cụ thể hoá ở quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500).
3.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Giao thông:
a.1. Giao thông đối ngoại:
- Phía Đông khu vực quy hoạch là tuyến đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ với chiều dài đoạn qua khu vực quy hoạch khoảng 1326 m, mặt cắt ngang rộng 30m (đã được xây dựng hoàn chỉnh và đưa vào sử dụng).
- Phía Nam khu vực quy hoạch là tuyến đường 70 kéo dài với chiều dài khoảng 1084m, mặt cắt ngang rộng 50 - 75m.
- Phía Tây khu vực quy hoạch là tuyến đường cấp phân khu vực với chiều dài qua khu vực quy hoạch khoảng 1035m, mặt cắt ngang rộng 27m.
- Phía Bắc khu vực quy hoạch là tuyến đường cấp phân khu vực với chiều dài qua khu vực quy hoạch khoảng 523m, mặt cắt ngang rộng 30m.
a.2. Giao thông nội bộ: gồm các tuyến đường phân khu vực và đường nhánh:
- Tuyến đường biên phía Đông kết hợp với dải cây xanh cách ly (chạy dọc theo phía Tây tuyến đường cao tốc), gồm hè phía Tây rộng 5m, lòng đường 2 làn xe rộng 7,5m, hè phía Đông và dải cây xanh cách ly rộng 7,5m, chiều dài khoảng1201m.
- Tuyến đường trục chính Đông - Tây của khu vực quy hoạch là đường phân khu vực với chiều dài khoảng 636m, có mặt cắt ngang rộng 33m, bao gồm: lòng đường hai dải rộng 7,5m x2, hè hai bên rộng 6mx2, dải cây xanh trung tâm rộng 6m.
- Các tuyến đường nhánh gồm:
+ Đường giáp ranh giữa khu xây dựng mới và khu vực làng xóm cũ: Các đường này áp sát khu làng xóm hiện có, tạo điều kiện đưa hạ tầng kỹ thuật đô thị tiếp cận với khu dân cư làng xóm cũ. Đồng thời, tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng các giảp pháp kỹ thuật đặc biệt, tăng khả năng phòng cháy chữa cháy cho khu dân cư.
+ Các tuyến đường nhánh trong khu xây dựng mới: Được thiết kế dẫn đến tận công trình.
a.3. Nơi đỗ xe:
+ Đối với khu vực xây dựng mới: phải có nơi đỗ xe phục vụ đủ cho công trình đó (trong khuôn viên, tầng hầm và tầng 1, không tính vào chỉ tiêu đất giao thông).
+ Đối với khu vực làng xóm cũ: Được bố trí tại 6 vị trí trên tuyến trục chính của khu quy hoạch, xen kẽ trong các khu đất cây xanh, công trình công cộng và gần khu làng xóm hiện có với tổng diện tích khoảng 1,05 ha.
* Các chỉ tiêu đạt được:
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 89,317 ha (100,00%)
- Diện tích đất giao thông: 21,32 ha (23,87%), trong đó:
+ Đất đường thành phố: 4,89 ha (5,47%)
+ Đất đường phân khu vực và đường nhánh: 15,38 ha (17,22%)
+ Đất bãi đỗ xe đơn vị ở: 1,05 ha (1,18%)
+ Mật độ mạng lưới tính đến đường nhánh: 7,74 km/km2
b/ Thoát nước mưa và cao độ san nền:
- Mạng lưới thoát nước mưa khu vực quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng tự chảy.
- Nước mưa của khu vực quy hoạch được xả vào sông Tô Lịch ở phía Bắc và tuyến mương Tứ Hiệp - Ngũ Hiệp phía Nam.
- Để đảm bảo tiêu thoát nước cho khu vực xây dựng mới cũng như khu vực làng xóm cũ, tận dụng tối đa hệ thống mương rãnh, ao hồ hiện có tại khu làng xóm cũ, giảm bớt cao độ đắp nền, hệ thống thoát nước mưa khu vực quy hoạch bao gồm:
+ Hệ thống cống ngầm được xây dựng dọc theo các tuyến đường quy hoạch.
+ Hệ thống hồ điều hoà thoát nước được xây dựng cải tạo trên cơ sở hệ thống hồ ao hiện có xung quanh thôn Cương Ngô và Cổ Điển B.
+ Các rãnh xây thoát nước dọc theo các tuyến đường quy hoạch đi sát các khu dân cư hiện có.
- Cao độ nền ô đất được thiết kế phù hợp cao độ tim đường, đảm bảo thiết kế kỹ thuật của đường.
c/ Cấp nước:
Nguồn nước cấp cho khu vực quy hoạch chủ yếu lấy từ nhà máy nước thị trấn Văn Điển, ngoài ra phải bổ sung từ nhà máy nước Pháp Vân và Nam Dư Thượng. Bố trí 3 điểm đấu nối mạng lưới cấp nước trong khu vực quy hoạch với tuyến ống cấp nước F160 đặt dọc theo tuyến đường phân khu vực phía Tây. Tuyến ống này là tuyến ống phân phối chính, lấy nước từ nhà máy nước Văn Điển và Pháp Vân. Từ tuyến ống F 160 nói trên nước được đưa vào các tuyến ống phân phối nhỏ hơn (F110mm ¸F50mm) bố trí dọc theo các trục đường trong khu vực quy hoạch để cấp nước cho các công trình của khu đô thị.
Đối với các công trình cao tầng phải thiết kế riêng trạm bơm và bể chứa nước.
* Cấp nước chữa cháy: Dọc theo các đường chính có tuyến ống D= 110 đến 160 bố trí các họng nước cứu hoả với khoảng cách từ 100m đến 150m. Đối với các công trình cao tầng phải có hệ thống phòng cháy chữa cháy riêng cho từng công trình. Đối với khu vực làng xóm sẽ được lấy nước từ các ao hồ và các họng cứu hoả bố trí dọc đường quy hoạch sát với làng xóm.
d/ Cấp điện:
* Nguồn cấp: Khu vực quy hoạch được cấp điện từ trạm biến áp 110/22KV Văn Điển, cách khu vực quy hoạch khoảng 1,3km về phía Tây Nam thông qua các tuyến cáp trục 22KV: 2 XLPE - 240mm2 chạy dọc theo tuyến đường phân khu vực rộng 27m ở phía Tây.
* Mạng trung thế:
- Xây dựng 2,2km tuyến cáp nhánh 22KV XLPE - 150mm2 (rẽ từ đường cáp trục 22KV: 2 XLPE - 240mm2 nằm trên đường quy hoạch 27m) bố trí đi dọc đường quy hoạch 13,5m vào cấp điện cho các trạm biến áp 22/0,4KV xây mới và hiện có của khu vực .
- Trước mắt cáp 22KV chưa xây dựng, các phụ tải của khu vực quy hoạch có thể được cấp tạm từ các tuyến dây 6Kv, 35Kv hiện có hoặc các tuyến 6Kv, 35Kv sẽ được cải tạo nâng cấp phù hợp quy hoạch, tiết diện dây đủ lớn để đảm bảo cấp điện ổn định cho khu vực.
- Các tuyến cáp 22Kv bố trí đi ngầm trên hè cách chỉ giới đường đỏ 1-2m.
* Mạng phân phối:
- Trạm biến áp 22/0,4KV: Xây mới 10 trạm biến áp và cải tạo nâng cấp di chuyển theo quy hoạch 3 trạm hiện có để cấp điện cho các phụ tải trong giai đoạn quá độ.
- Lưới hạ thế 0,4KV chiếu sáng đèn đường: Tuyến cáp 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng đèn đường bố trí đi ngầm dọc theo vỉa hè.
e/ Thông tin bưu điện:
* Nguồn cấp: Khu vực quy hoạch thuộc phạm vi phục vụ tổng đài điều khiển Thanh Trì. Các hộ thuê bao được lấy nguồn từ tổng đài vệ tinh N0 13-7000 số được xây dựng trong khu trung tâm công cộng phía Nam, cạnh đường 70 kéo dài.
* Mạng ngoại vi: (cáp quang liên đài, tổng đài vệ tinh, cáp gốc, tủ cáp thuê bao): Xây dựng 0,8 km tuyến cáp quang liên đài nối tổng đài điều khiển Thanh Trì với tổng đài vệ tinh N0 13-7000 số và 2,4km dây cáp gốc nối tổng đài vệ tinh với 6 tủ cáp thuê bao khu vực. Các tuyến cáp này bố trí đi ngầm dọc vỉa hè các tuyến đường quy hoạch.
g/ Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
* Thoát nước bẩn:
- Hướng thoát nước: Khu vực quy hoạch thuộc lưu vực của trạm xử lý nước thải dự kiến xây dựng ở phía Nam đường vành đai 4. Nước thải của khu vực quy hoạch được xả vào tuyến cống thoát nước thải thành phố đặt dọc theo tuyến đường phân khu vực phía Tây. Trước mắt khi chưa xây dựng trạm xử lý nước thải nêu trên, nước thải của khu vực quy hoạch sau khi qua xử lý sơ bộ được thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa.
- Hệ thống cống thoát nước: Tuyến cống chính của khu đô thị mới có tiết diện D 300 - 400mm đặt dọc theo tuyến đường trục chính Đông - Tây rộng 33m. Tuyến cống chính này sẽ được đấu nối với tuyến cống thoát nước thải của thành phố xây dựng dọc theo tuyến đường phân khu vực phía Tây. Trên tuyến cống thoát nước thải thành phố bố trí trạm bơm chuyển bậc công suất 170 m3/ h, bơm nước thải tới trạm xử lý nước thải ở phía Nam đường vành đai 4. Các tuyến ống nhánh đặt dọc các đường nhánh có tiết diện D=300mm.
· Vệ sinh môi trường:
Đối với các khu nhà ở cao tầng phải có hệ thống thu gom rác từ từng tầng xuống bể rác của từng đơn nguyên và hàng ngày được vận chuyển đến nơi xử lý rác của Thành phố.
Đối với khu nhà ở thấp tầng và làng xóm cũ, rác thải sinh hoạt được thu gom bằng xe đẩy hoặc bố trí các thùng rác cố định với khoảng cách 100m/thùng và có hợp đồng với đơn vị dịch vụ công cộng có chức năng vận chuyển rác tới khu xử lý của Thành phố.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Trì có trách nhiệm kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc và Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất có trách nhiệm hướng dẫn Công ty Cơ điện công trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tứ Hiệp (theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2000/TT-BXD của Bộ Xây dựng), trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND xã Tứ Hiệp, Giám đốc Công ty Cơ điện công trình, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T.M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 50/2004/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tứ Hiệp, tại xã Tứ Hiệp-huyện Thanh Trì-Hà Nội, tỷ lệ 1/2.000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 92/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp - huyện Thanh Trì - Hà Nội, Tỉ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 133/2001/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì - Hà Nội, Tỷ lệ 1/5.000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 50/2004/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tứ Hiệp, tại xã Tứ Hiệp-huyện Thanh Trì-Hà Nội, tỷ lệ 1/2.000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 92/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp - huyện Thanh Trì - Hà Nội, Tỉ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 133/2001/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì - Hà Nội, Tỷ lệ 1/5.000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 123/2001/QĐ-UB quy định nguyên tắc về quản lý đầu tư và xây dựng các khu đô thị mới, cải tạo, sửa chữa nhà ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 6Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
Quyết định49/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tứ Hiệp,tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 49/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/03/2004
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/04/2004
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực