TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN BA ĐÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI Số: 859/2022/QĐST-HNGĐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ba Đình, ngày 15 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN BA ĐÌNH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ vào các Điều 144; khoản 4 Điều 147; Điều 212; Điều 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ các Điều 51; Điều 55; Điều 57; Điều 59; Điều 81; Điều 82; Điều 83; Điều 84 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào Luật phí và lệ phí số: 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Điều 37, Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình thụ lý số: 844/2022/TLST-VHNGĐ ngày 07 tháng 11 năm 2022 về yêu cầu “Công nhận thuận tình ly hôn” gồm những người tham gia tố tụng sau:
Người yêu cầu giải quyết việc Hôn nhân và gia đình:
Anh Bùi Thanh H. Sinh năm: 1967. HKTT và nơi cư trú: Số 1 C47 phường M, quận H, thành phố H.
Chị Vũ Thị Kim L. Sinh năm: 1974. HKTT: Số 1 C47 phường M, quận H, thành phố H. Nơi làm việc: Số 101 ngõ 55 đường H, phường N, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải đoàn tụ không thành ngày 07 tháng 11 năm 2022 tại Tòa án nhân dân quận B, thành phố H của người yêu cầu là tự nguyện; Việc thuận tình ly hôn và các nội dung thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Quan hệ hôn nhân của anh Bùi Thanh H và chị Vũ Thị Kim L là hợp pháp theo Giấy chứng nhận kết hôn số 65, quyển số 07 tại UBND phường M, quận H, thành phố H vào ngày 11 tháng 7 năm 1995.
Việc thuận tình ly hôn và các thỏa thuận của đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải đoàn tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Anh Bùi Thanh H và chị Vũ Thị Kim L thống nhất thuận tình ly hôn.
Về con chung: Anh Bùi Thanh H và chị Vũ Thị Kim L xác nhận có 02 con chung là cháu Bùi Hải A, sinh ngày 11 tháng 4 năm 1997 và cháu Bùi Anh Q, sinh ngày 18 tháng 6 năm 2002. Hai con đã trưởng thành khỏe mạnh đủ 18 tuổi nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung (động sản và bất động sản): Anh Bùi Thanh H và chị Vũ Thị Kim L xác nhận tự thỏa thuận về tài sản chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết. Sau khi ly hôn hai bên tự lo chỗ ở, không có khiếu kiện hay thắc mắc gì.
Về các khoản vay nợ: Anh Bùi Thanh H và chị Vũ Thị Kim L xác nhận không vay nợ nhau, không vay nợ ai và không cho ai vay nợ nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về lệ phí: Chị Vũ Thị Kim L tự nguyện chịu 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng lệ phí ly hôn sơ thẩm được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp theo biên lai thu số 0002652 ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chi cục Thi hành án dân sự quận B, thành phố H.
Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
| THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Nhung |
Quyết định số 859/2022/QĐST-HNGĐ ngày 15/11/2022 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Số quyết định: 859/2022/QĐST-HNGĐ
- Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
- Cấp xét xử: Sơ thẩm
- Ngày ban hành: 15/11/2022
- Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
- Tòa án xét xử: TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội
- Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
- Đính chính: Đang cập nhật
- Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn