TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN T D TỈNH NGHỆ AN Số: 82/2022/QĐST-HNGĐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
T D, ngày 04 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 108/2022/TLST-HNGĐ ngày 11 tháng 10 năm 2022 giữa:
Nguyên đơn: Chị Kh Th T. Sinh năm 1989
Trú tại: Bản M, thị trấn Th Gi, huyện T D, tỉnh Nghệ An Bị đơn: Anh L V Th. Sinh năm 1988
Trú tại: Bản M, thị trấn Th Gi, huyện T D, tỉnh Nghệ An
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015; Căn cứ vào Điều 55, 81,82,83 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 27 tháng 10 năm 2022.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 27 tháng 10 năm 2022 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Nguyên đơn: Chị Kh Th T. Sinh năm 1989
Trú tại: Bản M, thị trấn Th Gi, huyện T D, tỉnh Nghệ An Bị đơn: Anh L V Th. Sinh năm 1988
Trú tại: Bản M, thị trấn Th Gi, huyện T D, tỉnh Nghệ An
Công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
Về tình cảm: Chị Kh Th T và anh L V Th thỏa thuận nhất trí ly hôn.
Về con chung: Chị Kh Th T và anh L V Th thỏa thuận:
+ Giao hai cháu L Th H Y, sinh ngày 01/7/2014 và cháu L H Ng L, sinh năm 21/01/2016 cho chị Kh Th T chăm sóc nuôi dưỡng cho đến khi các cháu trưởng thành;
+ Cấp dưỡng: Anh L V Th có nghĩa vụ cấp dưỡng tiền nuôi con chung là các cháu L Th H Y, sinh ngày 01/7/2014 và cháu L H Ng L, sinh năm 21/01/2016 mỗi tháng mỗi cháu 2.000.000đ (Hai triệu đồng) cho đến khi các cháu đủ 18 tuổi. Thời gian cấp dưỡng nuôi con tính từ ngày 04 tháng 11 năm 2022. Kể từ khi bên được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án, bên phải thi hành án chậm thực hiện nghĩa
vụ trả tiền thì phải chịu lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
+ Anh Th có quyền thăm nom, chăm sóc, con chung không ai được cản trở;
Về tài sản chung, nợ chung: Chị Kh Th T và anh L V Th không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về án phí: Áp dụng khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 và Nghị quyết 326 của UBTVQH quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án ngày 30 tháng 12 năm 2016, chị Kh Th T và anh L V Th thỏa thuận chị Kh Th T tự nguyện chịu 150.000 đồng (Một trăm năm) tiền án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai số 0010697 ngày 11 tháng 10 năm 2022 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện T D, tỉnh Nghệ An. Trả lại cho chị T 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng). Anh L V Th tự nguyện chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí cấp dưỡng nuôi con.
Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi đƣợc ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: -VKSND huyện T D;
| THẨM PHÁN
Lƣơng Thị Ái |
Quyết định số 82/2022/QĐST-HNGĐ ngày 04/11/2022 của TAND huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Số quyết định: 82/2022/QĐST-HNGĐ
- Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Cấp xét xử: Sơ thẩm
- Ngày ban hành: 04/11/2022
- Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
- Tòa án xét xử: TAND huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An
- Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
- Đính chính: Đang cập nhật
- Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hôn nhân và gia đình