Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN BA ĐÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Số: 780/2022/QĐST-HNGĐ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN BA ĐÌNH

  • Căn cứ vào Điều 144, 147, 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;

  • Căn cứ các Điều 51, 55, 57, 58 Luật Hôn nhân và gia đình;

  • Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;

  • Căn cứ khoản 3 Điều 37 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí lệ phí Tòa án;

    Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân và gia đình thụ lý số: 745/2022/TLST- HNGĐ ngày 05/10/2022 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải đoàn tụ không thành ngày 06/10/2022 tại Tòa án nhân dân quận Ba Đình giữa:

    Người yêu cầu:

  • Chị Ma Thị N, sinh năm 1988;

  • Anh Trần Ngọc T, sinh năm 1974;

    Cùng ĐKHKTT và nơi ở: Số 166D Đ, phường Đ, quận B, thành phố H.

    NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN

    [1]. Chị Ma Thị N và anh Trần Ngọc T kết hôn trên cơ sở tự nguyện, có đăng ký kết hôn ngày 11/5/2009 tại Ủy ban nhân dân phường Đ, quận B, thành phố H (Giấy chứng nhận kết hôn số: 76; Quyển số: 01/2009). Đây là hôn nhân hợp pháp.

    [2]. Chị Ma Thị N và anh Trần Ngọc T yêu cầu Tòa án nhân dân quận Ba Đình công nhận thuận tình ly hôn vì cả hai đều xác nhận mâu thuẫn vợ chồng đã trầm trọng, tình cảm vợ chồng không còn, khả năng đoàn tụ là không có. Việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của hai bên đã được ghi nhận trong Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải đoàn tụ không thành ngày 06/10/2022 tại Tòa án nhân dân quận Ba Đình là hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội nên được chấp nhận.

    [3]. Chị Ma Thị N và anh Trần Ngọc T có 02 (hai) con chung là cháu Trần Ngọc Xuân B, sinh ngày 31/5/2010 và cháu Trần Ngọc Bảo N, sinh ngày 31/12/2011. Anh chị thống nhất thỏa thuận để con chung là cháu Trần Ngọc Xuân B, sinh ngày 31/5/2010 cho bố là anh Trần Ngọc T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục; để cháu Trần Ngọc Bảo N, sinh ngày

    31/12/2011 cho mẹ là chị Ma Thị N trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục.

    [4]. Về tài sản chung: Chị Ma Thị N và anh Trần Ngọc T tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.

  • Về nợ chung: Chị Ma Thị N và anh Trần Ngọc T không vay nợ ai, không cho ai vay nợ, không yêu cầu Tòa án giải quyết.

[5]. Về lệ phí tòa án: Chị Ma Thị N tự nguyện chịu toàn bộ lệ phí.

Đã hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập Biên bản thuận tình ly hôn thỏa thuận việc nuôi con và chia tài sản sau khi ly hôn, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH

  1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:

    • Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Ma Thị N và anh Trần Ngọc T.

    • Về con chung: Chị Ma Thị N và anh Trần Ngọc T có 02 (hai) con chung là cháu Trần Ngọc Xuân B, sinh ngày 31/5/2010 và cháu Trần Ngọc Bảo N, sinh ngày 31/12/2011. Giao con chung là cháu Trần Ngọc Xuân B, sinh ngày 31/5/2010 cho bố là anh Trần Ngọc T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục; Giao cháu Trần Ngọc Bảo N, sinh ngày 31/12/2011 cho mẹ là chị Ma Thị N trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục. Hai bên không phải đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con chung cho nhau và có quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung không ai được cản trở.

      - Về tài sản chung: Chị Ma Thị N và anh Trần Ngọc T tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Toà án không xem xét.

    • Về nợ chung: Chị Ma Thị N và anh Trần Ngọc T không vay nợ ai, không cho ai vay nợ, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Toà án không xem xét.

  2. Về lệ phí Tòa án: Chị Ma Thị N tự nguyện chịu cả 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng lệ phí ly hôn sơ thẩm, được trừ vào tiền tạm ứng lệ phí theo biên lai thu tiền số 0002440 ngày 05/10/2022 tại Chi cục thi hành án dân sự quận Ba Đình.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.

Nơi nhận:

  • VKSND quận Ba Đình;

  • CQ đã thực hiện việc đăng ký KH;

  • Các đương sự;

  • Tòa án ND TP. Hà Nội;

  • Chi cục THA DS quận Ba Đình;

  • Lưu hồ sơ.

THẨM PHÁN

Đặng Thu Phương

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 780/2022/QĐST-HNGĐ ngày 14/10/2022 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Số quyết định: 780/2022/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 14/10/2022
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Ma Thị N và anh Trần Ngọc T.
Tải về bản án