TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 692/2022/QĐST-HNGĐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Nhà Bè, ngày 21 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào các Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82, 83 và Điều 84 của Luật Hôn nhân và gia đình; Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 500/2022/TLST-HNGĐ ngày 13/10/2022, về việc: “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Ông Nguyễn Thanh B, sinh năm 1986;
Bà Nguyễn Thị H, sinh năm 1996;
Cùng địa chỉ: X Tổ 5, Ấp 2, xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 13/12/2022 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm pháp luật, không trái với đạo đức xã hội.
Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Thanh B và bà Nguyễn Thị H thuận tình ly hôn.
Về con chung: Ông B và bà H có 02 người con chung là trẻ Nguyễn Thị Ngọc Diễm Kiều, sinh ngày 07/8/2012 và trẻ Nguyễn Thị Ngọc Diễm My, sinh ngày 22/6/2014. Ông B và bà H thống nhất giao cả hai con chung Nguyễn Thị Ngọc Diễm Kiều và Nguyễn Thị Ngọc Diễm My cho bà Nguyễn Thị H trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng.
Việc cấp dưỡng nuôi con: Hai bên tự thỏa thuận.
Về tài sản chung: Ông B và bà H xác nhận không yêu cầu Tòa giải quyết.
Nợ chung: Ông B và bà H xác nhận không có, không yêu cầu Tòa giải
quyết.
Lệ phí Tòa án do ông Nguyễn Thanh B và bà Nguyễn Thị H mỗi người
chịu 150.000 (Một trăm năm mươi ngàn) đồng.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Thanh B và bà Nguyễn Thị H thuận tình ly hôn (Giấy chứng nhận kết hôn số 124/2014 do Uỷ ban nhân dân xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 13/11/2014).
Về con chung: Ông B và bà H có 02 người con chung là trẻ Nguyễn Thị Ngọc Diễm Kiều, sinh ngày 07/8/2012 và trẻ Nguyễn Thị Ngọc Diễm My, sinh ngày 22/6/2014. Ông B và bà H thống nhất giao cả hai con chung Nguyễn Thị Ngọc Diễm Kiều và Nguyễn Thị Ngọc Diễm My cho bà Nguyễn Thị H trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng.
Việc cấp dưỡng nuôi con: Hai bên tự thỏa thuận.
Sau khi ly hôn, cha mẹ có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con mà không ai được cản trở. Trường hợp người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Toà án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Vì quyền lợi của con khi cần thiết, theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức được quy định tại khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Ông B và bà H xác nhận không yêu cầu Tòa giải quyết.
Nợ chung: Ông B và bà H xác nhận không có, không yêu cầu Tòa giải
quyết.
Về lệ phí Tòa án: Ông Nguyễn Thanh B và bà Nguyễn Thị H mỗi người
chịu 150.000 (Một trăm năm mươi ngàn) đồng nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp là 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0014267 ngày 13/10/2022của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Nhà Bè. Ông B và bà H đã nộp đủ lệ phí.
Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 của Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
| THẨM PHÁN
Phạm Thị Lựu |
Quyết định số 692/2022/QĐST-HNGĐ ngày 21/12/2022 của TAND huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Số quyết định: 692/2022/QĐST-HNGĐ
- Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
- Cấp xét xử: Sơ thẩm
- Ngày ban hành: 21/12/2022
- Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
- Tòa án xét xử: TAND huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh
- Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
- Đính chính: Đang cập nhật
- Thông tin về vụ/việc: TTLH