Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN V TỈNH N

Số: 64/2022/QĐST – HNGĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

V, ngày 18 tháng 11 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

  • Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 105/2022/TLST- HNGĐ, ngày 31 tháng 10 năm 2022 giữa:

    Nguyên đơn: anh Nguyễn Văn T, sinh năm 1991. Trú tại: đội 2, thôn An Đ, xã H, huyện L, tỉnh Q. Bị đơn: chị Lê Thị D, sinh năm 1994.

    Trú tại: thôn 3, xã Gia T, huyện V, tỉnh N.

  • Căn cứ vào các Điều 147, 212 và 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự; các Điều 55, 58, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình; khoản 7 Điều 26 và điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.

  • Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 10 tháng 11 năm 2022.

XÉT THẤY

Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự ghi nhận trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 10 tháng 11 năm 2022 là hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.

Đã hết thời hạn bẩy ngày kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH

  1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:

    Anh Nguyễn Văn T và chị Lê Thị D.

  2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:

    1. Về con chung: anh Nguyễn Văn T và chị Lê Thị D có một con chung là cháu Nguyễn Đức A, sinh ngày 27/01/2017. Cháu Đức A hiện đang ở cùng với chị D. Giao cháu Nguyễn Đức A cho chị Lê Thị D tiếp tục trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi cháu Đức A đủ 18 tuổi. Anh Nguyễn Văn T không phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng với chị D. Không ai được ngăn cản quyền gặp gỡ và chăm sóc con chung.

    2. Về tài sản và công nợ chung: anh Nguyễn Văn T và chị Lê Thị D xác định không có nên không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.

    3. Về án phí: anh Nguyễn Văn T nhận nộp 150.000 đồng (một trăm) án phí sơ thẩm ly hôn, được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí anh T đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số AA/2021/0004106, ngày 31 tháng 10 năm 2022 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện V. Trả lại cho anh T số tiền 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn) tạm ứng án phí đã nộp.

      Người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Nơi nhận:

  • TAND tỉnh N(01 bản);

  • VKSND huyện V (02 bản);

  • Chi cục THADS huyện V (01 bản);

  • Các đương sự (02 bản);

  • UBND xã Gia T (01 bản);

  • Lưu HS, VP (01 bản).

THẨM PHÁN

Hà Thiện Thành

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 64/2022/QĐST–HNGĐ ngày 18/11/2022 của TAND huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Số quyết định: 64/2022/QĐST–HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 18/11/2022
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: NGUYỄN VĂN T - LÊ THỊ D
Tải về bản án