Hệ thống pháp luật

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT N

QUẬN HAI BÀ TRƯNG -TP HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----***----- -----***-----

Số: 592/2022/QĐST-VHNGĐ Quận Hai Bà Trưng, ngày 04 tháng 11 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HAI BÀ TRƯNG

Căn cứ khoản 2 Điều 29, điểm h khoản 2 Điều 39, Điều 212, Điều 213, Điều 396, Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;

Căn cứ Điều 55; 81; 82; 83 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;

Căn cứ khoản 1 Điều 36, khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án và điểm 1 phần I mục B Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết;

Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý số 596/2022/TLST-VHNGĐ ngày 27 tháng 10 năm 2022 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:

Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình:

Bà Nguyễn Thị Thu Th, sinh năm 1982; Nghề nghiệp: Tự do; Hộ khẩu thường trú và cư trú tại: Căn 305 tầng 3 nhà A2, 229 P V, phường Đ T, quận H B T, Hà Nội.

ông Trương Vĩnh N, sinh năm 1975; Nghề nghiệp: Tự do; Hộ khẩu thường trú và cư trú tại: số 8 ngách 89/1 L Đ C, phường P M, quận Đ Đ, thành phố Hà Nội.

NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:

Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 27 tháng 10 năm 2022 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:

    *Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị Thu Th và ông Trương Vĩnh N cùng thuận tình ly hôn.

    *Về con chung: Bà Nguyễn Thị Thu Th và ông Trương Vĩnh N xác nhận có 02 con chung là:

    • Trương Mỹ A, sinh ngày 13/01/2008;

    • Trương Tuấn K, sinh ngày 07/9/2015;

      Ghi nhận sự tự nguyện thỏa thuận của ông bà: Giao cho bà Th là người trực tiếp nuôi dưỡng chăm sóc 02 con chung M A và Tuấn K cho đến khi con chung trưởng thành hoặc có sự thay đổi khác. Tạm hoãn nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung đối với ông N cho đến khi bà Th có yêu cầu hoặc có sự thay đổi khác.

      Ông N được quyền đi lại, thăm nom chăm sóc con chung không ai được ngăn cản.

      *Về tài sản chung, nhà ở chung: Hai bên xác nhận không có, không yêu cầu giải quyết nên Toà án không xét.

      *Về công nợ: Hai bên xác nhận không nợ ai và không cho ai vay nợ, không yêu cầu giải quyết nên Toà án không xét.

  2. Về lệ phí Tòa án: Ghi nhận sự tự nguyện của bà Th chịu cả lệ phí sơ thẩm giải quyết việc hôn nhân gia đình được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng đã nộp theo Biên lai thu tiền tạm ứng số AA/2020/00131522 ngày 27/10/2022 của Chi cục Thi hành án Dân sự quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Nơi nhận: THẨM PHÁN

  • Đương sự;

  • Viện kiểm sát nhân dân quận Hai Bà Trưng;

  • Chi cục Thi hành án Dân sự quận Hai Bà Trưng;

  • UBND p. Đ T, q.H B T, tp Hà Nội;

    (Giấy chứng nhận kết hôn số 166, ngày 11/12/2006);

  • Lưu hồ sơ.

Phạm Hoàng Nam

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 592/2022/QĐST-VHNGĐ ngày 04/11/2022 của TAND Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Số quyết định: 592/2022/QĐST-VHNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 04/11/2022
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Bà Nguyễn Thị Thu Th - Ông Trương Vĩnh N
Tải về bản án