Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN H

TỈNH B

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 57/2022/QĐST-DS

Hàm Thuận Bắc, ngày 17 tháng 11 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ

Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;

Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 09 tháng 11 năm 2022 về việc các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số: 288/2022/TLST-DS ngày 02 tháng 11 năm 2022.

Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.

XÉT THẤY:

Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:

    Nguyên đơn: Bà Lê Thị S, sinh năm 1964

    Địa chỉ: khu phố L, thị trấn M, huyện H, tỉnh B

    Bị đơn: Bà Mã Thị Ngọc T, sinh năm 1975 và ông Khê Châu L, sinh năm 1968. Cùng địa chỉ: thôn L, xã H, huyện H, B.

  2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:

    Bà Lê Thị S yêu cầu vợ chồng bà Mã Thị Ngọc T và ông Khê Châu L phải trả cho bà số tiền nợ là 228.500.000đồng (hai trăm hai mươi tám triệu, năm trăm ngàn đồng). Ngoài ra không yêu cầu gì khác.

    Bà Mã Thị Ngọc T và ông Khê Châu L tự nguyện thỏa thuận, đồng ý theo yêu cầu của bà Lê Thị S trả số tiền nợ 228.500.000đồng (hai trăm hai mươi tám triệu, năm trăm ngàn đồng) cho bà Lê Thị S.

    Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày có đơn yêu cầu thi

    hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền

    hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự.

    Về án phí:

    Bà Mã Thị Ngọc T và ông Khê Châu L tự nguyện, thỏa thuận chịu án phí dân sự sơ thẩm là 5.712.500đồng (Năm triệu, bảy trăm mười hai ngàn, năm trăm đồng).

    Bà Lê Thị S không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. Hoàn trả cho bà Lê Thị S số tiền đã nộp là 5.800.000đồng (Năm triệu, tám trăm ngàn đồng) theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0011177 ngày 02/11/2022 của Chi cục Thi hành án Dân sự huyện H.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

  4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.

Nơi nhận:

  • Đương sự;

  • VKSND huyện H;

  • Chi cục THADS huyện H;

  • Lưu hồ sơ vụ án.

THẨM PHÁN

Đã ký

Huỳnh Thị Kim H

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 57/2022/QĐST-DS ngày 17/11/2022 của TAND huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Số quyết định: 57/2022/QĐST-DS
  • Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 17/11/2022
  • Loại vụ/việc: Dân sự
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Tải về bản án