Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂNTỈNH CAO BẰNG

Số: 55/2022/QĐST-HNGĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hòa An, ngày 29 tháng 11 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ

Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 73/2022/TLST-HNGĐ ngày 03 tháng 11 năm 2022, giữa:

Nguyên đơn: Anh Lê Ngọc Đ; sinh năm: 1990.

Địa chỉ: Xóm KG, thị trấn NH, huyện HA, tỉnh Cao Bằng. Bị đơn: Chị Triệu Thị L; sinh năm: 1994.

Địa chỉ: Xóm KG, thị trấn NH, huyện HA, tỉnh Cao Bằng. Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;

Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;

Căn cứ điểm a khoản 5 và điểm a, b khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.

Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 21 tháng 11 năm 2022.

XÉT THẤY:

Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 21 tháng 11 năm 2022 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.

Thị L.

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Lê Ngọc Đ và chị Triệu

  2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:

    • Về quan hệ hôn nhân: Anh Đ và chị L cùng thỏa thuận nhất trí tự

      nguyện thuận tình ly hôn.

      • Về con chung: Anh Đ và chị Loan có một con chung tên là Lê Thanh L2, sinh ngày 03/02/2016. Khi ly hôn cả hai bên cùng thỏa thuận thống nhất

        giao con chung cho anh Đ là người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục đến khi con chung đủ tuổi trưởng thành. Chị L có quyền thăm nom con không ai được cản trở.

      • Về nghĩa vụ cấp dƣỡng: Anh Đ và chị L cùng thỏa thuận, thống nhất là chị L thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung cho anh Đ với số tiền 4.000.000đ/tháng (Bốn triệu đồng trên một tháng), phương thức cấp dưỡng theo tháng, tính từ tháng 12 năm 2022 đến khi con chung đủ tuổi trưởng thành (18 tuổi). Hình thức cấp dưỡng do hai bên thỏa thuận.

      • Về tài sản chung, vay nợ chung: Anh Đ và chị L cùng xác nhận vợ chồng không có tài sản chung, không có vay nợ chung, không yêu cầu giải quyết.

      • Về án phí: Anh Đ và chị L mỗi người phải chịu 75.000đ (Bảy mươi nămán phí dân sự sơ thẩm để sung vào ngân sách nhà nước cho việc thuận tình ly hôn, chị L phải chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí của người thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng. Anh Đ tự nguyện nộp án phí dân sự bao gồm cả phần của chị L với tổng số tiền là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng)nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm đã nộp là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai số 0003648, ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hoà An, tỉnh Cao Bằng.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Nơi nhận:

  • Đương sự;

  • VKSND huyện Hoà An;

  • CC THADS huyện Hoà An;

  • TAND tỉnh Cao Bằng;

  • UBND xã ĐL, Hòa An. ĐKKH số 61 ngày 03/9/2015;

  • Lưu hồ sơ vụ án.

THẨM PHÁN

Đã ký

Lục Thanh Hải

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 55/2022/QĐST-HNGĐ ngày 29/11/2022 của TAND huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Số quyết định: 55/2022/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 29/11/2022
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Anh Lê Ngọc Đ và chị Triệu Thị L thuận tình ly hôn
Tải về bản án