Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ TÂN UYÊN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Số: 38/2022/QĐST-HNGĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tân Uyên, ngày 22 tháng 11 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ các Điều 212, 213 và 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;

Căn cứ Điều 55, 57, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và Gia đình; Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;

Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân và gia đình thụ lý số 37/2022/TLST- VHNGĐ ngày 08 tháng 11 năm 2022 về việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:

Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân và gia đình:

  • Ông Nguyễn Thanh S, sinh năm 1990; thường trú: Ấp L, xã Z, huyện C, tỉnh An Giang; tạm trú: Nhà trọ Phan Thị L thuộc tổ 3, khu phố M, phường Th, thị xã T, tỉnh Bình Dương;

  • Bà Nguyễn Thị Bé H, sinh năm 1991; thường trú: Ấp N, thị trấn Tr, huyện Tr, tỉnh Sóc Trăng; tạm trú: Nhà trọ Phan Thị L thuộc tổ 3, khu phố M, phường Th, thị xã T, tỉnh Bình Dương.

NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:

  1. Ông Nguyễn Thanh S và bà Nguyễn Thị Bé H chung sống với nhau và có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã Z, huyện C, tỉnh An Giang theo Giấy chứng nhận kết hôn số 10/2015, quyển số 01/2015 ngày 22/01/2015. Trong quá trình chung sống, ông S và bà H có 01 con chung tên Nguyễn Thị Thúy V, sinh ngày 10/10/2015. Ngày 12/10/2022, ông S và bà H có đơn yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Theo Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 14/11/2022 của Tòa án nhân dân thị xã T, ông S và bà H đã thỏa thuận được các vấn đề theo đơn yêu cầu.

  2. Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 14/11/2022 của Tòa án nhân dân thị xã T là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.

sau:

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như

    • Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Thanh S và bà Nguyễn Thị Bé H thuận tình

      ly hôn.

      • Về con chung: Giao con chung tên Nguyễn Thị Thúy V, sinh ngày 10/10/2015 cho bà Nguyễn Thị Bé H trực tiếp nuôi dưỡng;

        Ông Nguyễn Thanh S và bà Nguyễn Thị Bé H đều có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con theo quy định của pháp luật. Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người đang trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó. Vì lợi ích của con chưa thành niên, Tòa án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con khi có đơn yêu cầu.

      • Về cấp dưỡng nuôi con chung: Ông Nguyễn Thanh S có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung 2.000.000 đồng/tháng cho đến khi con đủ 18 tuổi.

        Kể từ ngày quyết định có hiêu lưc pháp luât, người được thi hành án có đơn yêu

        cầu thi hành án, nếu người phải thi hành án chưa thanh toán số tiền phải thi hành thì hàng tháng còn phải chịu khoản tiền lãi theo quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015 tương ứng với số tiền và thời gian chậm trả tại thời điểm thi hành.

      • Về tài sản chung, nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.

  2. Lệ phí yêu cầu giải quyết việc hôn nhân và gia đình: Ông Nguyễn Thanh S và bà Nguyễn Thị Bé H phải chịu 300.000 đồng, được khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng đã nộp tại Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số AA/2021/0006413 ngày 31/10/2022 tại Chi cục Thi hành án dân sự thị xã T, tỉnh Bình Dương.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

  4. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.

Nơi nhận:

  • TAND tỉnh Bình Dương;

  • VKSND tỉnh Bình Dương;

  • VKSND thị xã T;

  • CCTHADS thị xã T;

  • UBND xã Z, huyện C, tỉnh An Giang;

  • Các đương sự;

  • Lưu: VT, HS.

THẨM PHÁN

Nguyễn Tấn Tâm

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 38/2022/QĐST-HNGĐ ngày 22/11/2022 của TAND TX. Tân Uyên, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Số quyết định: 38/2022/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 22/11/2022
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND TX. Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Ông S và bà H thuận tình ly hôn
Tải về bản án