Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 315/2022/QĐST-DS

Thành phố Huế, ngày 26 tháng 12 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;

Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 16 tháng 12 năm 2022 về việc các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số: 211/2022/TLST-DS ngày 10 tháng 10 năm 2022.

XÉT THẤY:

Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:

    1. Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị Phước D, sinh năm 1963, địa chỉ cư trú: Đường Đ, phường T, thành phố H, tỉnh Thừa Thiên Huế.

    2. Bị đơn: Bà Trần Thị Ngọc Ph, sinh năm 1973; địa chỉ cư trú: Đường O, phường T, thành phố H, tỉnh Thừa Thiên Huế.

    3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Hoàng Trọng H, sinh năm 1971; địa chỉ cư trú: Đường O, phường T, thành phố H, tỉnh Thừa Thiên Huế.

  2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:

    Bà Trần Thị Ngọc P có nghĩa vụ trả cho bà Nguyễn Thị Phước D số tiền 113.900.000 đồng (một trăm mười ba triệu, chín trăm nghìn đồng).

    • Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với trường hợp cơ quan) hoặc kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trảcho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.

    • Về án phí dân sự sơ thẩm: Do các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án khi Tòa án tiến hành hòa giải trước khi mở phiên tòa nên chỉ phải chịu 50% mức án phí là (113.900.000 đồng x 5%) x 50%= 2.847.500 đồng. Bị đơn, bà Trần Thị Ngọc P tự nguyện chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm là

    2.847.500 đồng (hai triệu, tám trăm bốn mươi bảy nghìn, năm trăm đồng).

    Trả lại số tiền tám ứng án phí 2.960.000 đồng (hai triệu, chín trăm sáu mươicho bà Nguyễn Thị Phước D đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Huế, theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0004545 ngày 10/10/2022.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

  4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.

Nơi nhận:

  • Đương sự;

  • Viện kiểm sát nhân dân Tp Huế;

  • Chi cục THADS Tp Huế;

  • Lưu hồ sơ vụ án.

THẨM PHÁN

(Đã ký)

Lê Nhân Đức

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 315/2022/QĐST-DS ngày 26/12/2022 của TAND TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Số quyết định: 315/2022/QĐST-DS
  • Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 26/12/2022
  • Loại vụ/việc: Dân sự
  • Tòa án xét xử: TAND TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Nguyến Thị Phước P - Trần Thị Ngọc P tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Tải về bản án