Quyết định số 132/2022/QĐST-HNGĐ ngày 15/12/2022 của TAND huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Số quyết định: 132/2022/QĐST-HNGĐ
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 15/12/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Bà Trần Thị L với ông Nguyễn Văn H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Vợ chồng có ba người con chung là Nguyễn Văn H1, sinh năm 1993; Nguyễn Thị H2, sinh năm 1995 và Nguyễn Văn H3, sinh năm 2001. Cả ba người con đã thành niên, có đủ sức khỏe và khả năng lao động nên không giải quyết việc nuôi con khi ly hôn.
2.2. Về tài sản, nghĩa vụ về tài sản: Đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3. Về án phí sơ thẩm: Bà Trần Thị L tự nguyện chịu toàn bộ án phí thuận tình ly hôn là 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng), trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu số AA/2021/0002040 ngày 28-10-2022 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế; hoàn trả lại cho bà L 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
Bản án liên quan
THÔNG TIN BẢN ÁN
Quyết định số 132/2022/QĐST-HNGĐ ngày 15/12/2022 của TAND huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Số quyết định: 132/2022/QĐST-HNGĐ
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Ngày ban hành: 15/12/2022
Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
Tòa án xét xử: TAND huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
Đính chính: Đang cập nhật
Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Bà Trần Thị L với ông Nguyễn Văn H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Vợ chồng có ba người con chung là Nguyễn Văn H1, sinh năm 1993; Nguyễn Thị H2, sinh năm 1995 và Nguyễn Văn H3, sinh năm 2001. Cả ba người con đã thành niên, có đủ sức khỏe và khả năng lao động nên không giải quyết việc nuôi con khi ly hôn.
2.2. Về tài sản, nghĩa vụ về tài sản: Đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3. Về án phí sơ thẩm: Bà Trần Thị L tự nguyện chịu toàn bộ án phí thuận tình ly hôn là 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng), trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu số AA/2021/0002040 ngày 28-10-2022 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế; hoàn trả lại cho bà L 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng).