TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN PHÚ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 1136/2022/QĐST- HNGĐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tân Phú, ngày 17 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN PHÚ
Căn cứ Điều 212, Điều 213 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84, 110, 116 và 117 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 911/2022/TLST- HNGĐ ngày 03 tháng 10 năm 2022 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Bà Nguyễn Thị Kim T , sinh năm 1987; Chỗ ở hiện nay: 84/2 Tân Sơn Nhì, phường T , quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Ông Nguyễn Ngọc Kh , sinh năm 1986; Chỗ ở hiện nay: 192 Tân Sơn Nhì, phường T , quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Về quan hệ hôn nhân: Bà T n, ông Kh tự nguyện chung sống, có tổ chức lễ cưới và đăng ký kết hôn theo Giấy chứng nhận kết hôn số 73/2014, quyển số 02/2014 ngày 26/3/2014 tại Ủy ban nhân dân phường T , quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
Thời gian đầu cuộc sống vợ chồng hạnh phúc nhưng sau đó giữa hai bên bắt đầu phát sinh mâu thuẫn do bất đồng lối sống, tính tình không còn hòa hợp, thường xãy ra cãi vã nhau. Nay hai bên nhận thấy tình cảm giữa vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được, đời sống chung không thể kéo nên yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
Về quan hệ con chung: Bà T và ông Kh có 01 con chung tên Nguyễn Ngọc Như Q , sinh ngày 12/4/2014. Khi ly hôn, hai bên thỏa thuận ông Kh là người trực tiếp nuôi con chung, bà T không cấp dưỡng nuôi con.
Về quan hệ tài sản chung: Bà T và ông Kh tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về các vấn đề khác: Bà T và ông Kh xác nhận không có nợ chung.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị Kim T và ông Nguyễn Ngọc Kh thuận tình ly hôn.
Quan hệ hôn nhân của bà T và ông Kh (theo Giấy chứng nhận kết hôn số 73/2014, quyển số 02/2014 ngày 26/3/2014 tại Ủy ban nhân dân phường T , quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh) chấm dứt kể từ ngày quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
Về quan hệ con chung: Ông Kh trực tiếp nuôi con chung tên Nguyễn Ngọc Như Q , sinh ngày 12/4/2014. Tạm hoãn nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con cho bà T do ông Kh không yêu cầu
+ Bà T có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai được cản trở. Trường hợp người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nuôi con của người đó.
+ Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc người thân thích; Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình; Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em; Hội liên hiệp phụ nữ, Tòa án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con.
+ Khi có lý do chính đáng, mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng có thể thay đổi. Việc thay đổi mức cấp dưỡng do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về quan hệ tài sản chung: Bà T và ông Kh tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về các vấn đề khác: Bà T và ông Kh xác nhận không có nợ chung.
Về lệ phí dân sự sơ thẩm: Lệ phí ly hôn là 300.000 đồng do bà T và ông Kh chịu, được khấu trừ vào tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng do bà T và ông Kh đã nộp theo Biên lai thu số 0035959 ngày 19/7/2022 tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
Thi hành tại Chi cục Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
| THẨM PHÁN
Trần Thị Tuyết Nhung |
Quyết định số 1136/2022/QĐST-HNGĐ ngày 17/10/2022 của TAND Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Số quyết định: 1136/2022/QĐST-HNGĐ
- Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
- Cấp xét xử: Sơ thẩm
- Ngày ban hành: 17/10/2022
- Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
- Tòa án xét xử: TAND Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
- Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
- Đính chính: Đang cập nhật
- Thông tin về vụ/việc: THUẬN TÌNH LY HÔN