Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 996/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2014 |
BAN HÀNH HỆ THỐNG MẪU BIỂU HỒ SƠ THANH TRA
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Quyết định số 217/QĐ-KTNN ngày 25/3/2013 của Tổng Kiểm toán Nhà nước về việc thành lập Thanh tra Kiểm toán Nhà nước và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra Kiểm toán Nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Kiểm toán Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ thống mẫu biểu hồ sơ thanh tra để áp dụng thống nhất trong hoạt động thanh tra của Kiểm toán Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Thanh tra Kiểm toán Nhà nước, thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các Đoàn thanh tra thuộc Kiểm toán Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-KTNN | ……., ngày…. tháng….. năm..... |
Về việc thanh tra...................................…(1)
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán Nhà nước ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ ………………………………….. ……………... ……………………….. (2);
Xét đề nghị của ……………………………………………... ………. ….. …….. (3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thanh tra ………………………….. ….. ……………. ………. ……………..
……………….. …………………... ………. ………………………………….... (4);
Thời hạn thanh tra là ….. ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra.
Địa điểm thanh tra…………….....................
Điều 2. Thành lập Đoàn thanh tra, gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. ……….. …….. ……….. …………………………. ….. …………...., Trưởng Đoàn;
2. ……………. ………………….. …………………. …, Phó trưởng Đoàn (nếu có);
3. ………….. ……………….. ………………………... ……………. …, thành viên;
……………………………………………………………….. ……………………
Điều 3. Đoàn thanh tra có nhiệm vụ…………………………………………….. (5)
Trưởng Đoàn thanh tra và các thành viên Đoàn thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm............................................................................................................. (6)
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Thanh tra Kiểm toán Nhà nước, …............. (7), ………(8) và các ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
QUYẾT ĐỊNH THANH TRA
1. Mục đích sử dụng
Quyết định thanh tra được dùng để thành lập Đoàn Thanh tra và quy định phạm vi, đối tượng, nội dung, nhiệm vụ thanh tra, thời hạn, địa điểm thanh tra.
2. Phương pháp ghi chép
(1) Trích yếu nội dung Quyết định.
(2) Kế hoạch thanh tra năm đã được Tổng Kiểm toán Nhà nước phê duyệt hoặc tên văn bản chỉ đạo, của người có thẩm quyền.
(3) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có chức năng tham mưu đề xuất tiến hành thanh tra.
(4) Thanh tra về việc gì? Đối với cơ quan, đơn vị nào? (Ví dụ: Thanh tra về việc thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở của Kiểm toán Nhà nước khu vực A);
(5) Nêu các nội dung cần thanh tra, kèm theo niên độ thanh tra (nếu có);
(6) Ghi nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Trưởng Đoàn thanh tra và các thành viên Đoàn thanh tra theo các quy định của pháp luật.
(7) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức, thực hiện cuộc thanh tra và Thủ trưởng cơ quan quản lý đối tượng của cuộc thanh tra.
(8) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân là đối tượng của cuộc thanh tra.
(9) Tổng Kiểm toán Nhà nước (nếu là Tổng Kiểm toán Nhà nước ký), TL. Tổng Kiểm toán Nhà nước, Chánh Thanh tra (nếu là Chánh Thanh tra ký).
(10) Tổng Kiểm toán Nhà nước (nếu là Chánh Thanh tra ký).
(11) Đối tượng kiểm toán (đối với thanh tra hoạt động kiểm toán - Nếu cần thiết).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………../QĐ-KTNN | ……….., ngày… tháng… năm……… |
Về việc gia hạn thời gian thanh tra
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán Nhà nước ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số ….../QĐ-KTNN ngày …. tháng. … năm ….. của Tổng KTNN về ……….. …(1);
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Kiểm toán Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời gian thanh tra của Đoàn thanh tra theo Quyết định số......./QĐ-KTNN ngày……tháng….. năm... …. của Tổng KTNN về................... (1)
Thời gian gia hạn là.... ngày kể từ ngày…../…../…… đến ngày......./…../…...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trưởng Đoàn thanh tra, …. …….. ……(2) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN THỜI GIAN THANH TRA
1. Mục đích sử dụng
Quyết định gia hạn thời gian thanh tra dùng để gia hạn thời gian thanh tra của Đoàn thanh tra khi hết thời hạn thanh tra mà các nội dung ghi trong kế hoạch thanh tra chưa hoàn thành.
2. Phương pháp ghi chép
(1) Ghi theo Quyết định thanh tra cần gia hạn.
(2) Các đơn vị có liên quan, thủ trưởng cơ quan, đơn vị được thanh tra.
(3) Tổng Kiểm toán Nhà nước (nếu là Tổng Kiểm toán Nhà nước ký); TL. Tổng Kiểm toán Nhà nước, Chánh Thanh tra (nếu là Chánh Thanh tra ký).
(4) Tổng Kiểm toán Nhà nước (nếu là Chánh Thanh tra ký).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-KTNN | ……….., ngày… tháng… năm……… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi, bổ sung thành viên Đoàn thanh tra..... (1)
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán Nhà nước ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ ………………………………….. ……………………………. ………….. (2);
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-KTNN ngày …. tháng …. năm ……của Tổng KTNN về …... ………. (3);
Xét đề nghị của ……………………………………………………. ….. ……. ….. (4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các ông (bà) sau đây thôi không tham gia Đoàn thanh tra ………(1) kể từ ngày …… tháng …… năm……
1. Ông (bà) …………………………………………chức vụ ……………........;
2. Ông (bà) …………………………………………chức vụ ………………….
Điều 2. Bổ sung các ông (bà) có tên sau đây tham gia Đoàn thanh tra ………………… (1) kể từ ngày ….. tháng ….. năm ……:
1. Ông (bà) ……………………………………. ……chức vụ ………………...;
2. Ông (bà) ………………………………………..... chức vụ... ……………….
Các ông (bà) có tên tại Điều 1 có trách nhiệm bàn giao công việc và tài liệu có liên quan đến nội dung thanh tra cho Trưởng Đoàn thanh tra trước ngày ……… tháng ……. năm…. …
Điều 3. Chánh Thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra và các ông (bà) có tên tại Điều 1, 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÀNH VIÊN ĐOÀN THANH TRA
1. Mục đích sử dụng
Quyết định thay đổi, bổ sung thành viên Đoàn thanh tra được dùng khi có sự thay đổi nhân sự trong Đoàn thanh tra. Tùy từng trường hợp cụ thể như bổ sung, thay đổi thành viên hoặc thôi tham gia Đoàn thanh tra… sẽ ghi nội dung từng điều khoản và tên Quyết định cho phù hợp.
2. Phương pháp ghi chép
(1) Tên cuộc thanh tra.
(2) Kế hoạch thanh tra năm đã được Tổng Kiểm toán Nhà nước phê duyệt hoặc tên văn bản chỉ đạo của người có thẩm quyền.
(3) Ghi theo Quyết định thanh tra.
(4) Chánh Thanh tra (nếu là Tổng Kiểm toán Nhà nước ký), Trưởng Đoàn thanh tra (nếu là Chánh Thanh tra ký).
(5) Tổng Kiểm toán Nhà nước (nếu là Tổng Kiểm toán Nhà nước ký); TL. Tổng Kiểm toán Nhà nước, Chánh Thanh tra (nếu là Chánh Thanh tra ký).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-ĐTT | ……….., ngày… tháng… năm……… |
Căn cứ Luật Kiểm toán Nhà nước ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số……./QĐ-KTNN ngày ……. tháng. …… năm.... … của Tổng KTNN về………………(2),
Xét đề nghị của …………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Niêm phong …………………… (3) Thời gian niêm phong kể từ …… giờ …… ngày ….. tháng …… năm …….
Điều 2. Giao cho ……………………… (4) thực hiện việc niêm phong tài liệu được quy định tại
Giao cho ……………………………… (5) bảo quản tài liệu trong thời gian niêm phong.
Điều 3. Trưởng Đoàn thanh tra, (4), (5) và (6) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TRƯỞNG ĐOÀN |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
QUYẾT ĐỊNH NIÊM PHONG TÀI LIỆU
1. Mục đích sử dụng
Quyết định niêm phong tài liệu được thực hiện khi xét thấy có hành vi vi phạm pháp luật cần bảo đảm nguyên trạng tài liệu và khi cần thiết phải ngăn chặn kịp thời các hành vi sửa đổi, chuyển dời, cất giấu, hủy hoại tài liệu có liên quan đến nội dung thanh tra của đối tượng thanh tra.
2. Phương pháp ghi chép
(1) Tên Đoàn thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra.
(2) Ghi theo Quyết định thanh tra.
(3) Loại tài liệu được niêm phong, khoảng thời gian tài liệu bị niêm phong (thời gian niêm phong tài liệu không vượt quá thời gian thanh tra đã được ghi trong Quyết định thanh tra).
(4) Đơn vị, cá nhân được giao thực hiện việc niêm phong tài liệu.
(5) Tên đơn vị, cá nhân được giao bảo quản tài liệu niêm phong.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tài liệu bị niêm phong.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./QĐ-ĐTT | ……., ngày. …. tháng…... năm..... |
Về việc mở niêm phong tài liệu
Căn cứ Luật Kiểm toán Nhà nước ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số……/QĐ-KTNN ngày….. tháng ……năm.. …. của Tổng KTNN về………………………(2);
Xét đề nghị của …………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mở niêm phong tài liệu ………… …………… (3) đang quản lý theo Quyết định niêm phong tài liệu số …… ngày……. tháng……. năm……. của Trưởng Đoàn thanh tra kể từ…. ….. giờ……. ngày…... …tháng…….... năm ….. …. …
Điều 2. Giao cho ………………………… (4) thực hiện việc mở niêm phong tài liệu được quy định tại
Tài liệu sau khi mở niêm phong giao cho ………………… (5) quản lý, bảo quản.
Điều 3. Trưởng Đoàn thanh tra, (3), (4), (5) và (6) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TRƯỞNG ĐOÀN |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
QUYẾT ĐỊNH MỞ NIÊM PHONG TÀI LIỆU
1. Mục đích sử dụng
Quyết định mở niêm phong tài liệu được dùng khi có nhu cầu khai thác tài liệu niêm phong.
2. Phương pháp ghi chép
(1) Ghi tên Đoàn thanh tra theo Quyết định thanh tra.
(2) Ghi theo số, ngày, tháng, năm của Quyết định và nội dung theo Quyết định thanh tra.
(3) Tên đơn vị, cá nhân đang bảo quản, lưu giữ tài liệu bị niêm phong.
(4) Họ tên, chức vụ người được giao nhiệm vụ mở niêm phong.
(5) Tên đơn vị, cá nhân được giao bảo quản tài liệu sau khi mở niêm phong.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tài liệu bị niêm phong.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../KH-ĐTT | ……….., ngày… tháng… năm……… |
Thực hiện Quyết định thanh tra số ……/QĐ-KTNN ngày. …tháng. …. năm…… của Tổng Kiểm toán Nhà nước về ……………. ………………. (2), Đoàn thanh tra ……………………(1) lập Kế hoạch tiến hành thanh tra như sau:
I. Mục đích, yêu cầu thanh tra (3)
II. Nội dung thanh tra (4)
III. Phạm vi, thời kỳ, thời hạn thanh tra (5)
IV. Phương pháp tiến hành thanh tra (6)
V. Tổ chức thực hiện
1. Phân công nhiệm vụ cho thành viên Đoàn thanh tra (7)
2. Tiến độ thực hiện, chế độ thông tin báo cáo (8)
3. Điều kiện vật chất đảm bảo thực hiện cuộc thanh tra (9)
4. Những vấn đề khác (nếu có)
Ngày …. tháng …. năm …. | TRƯỞNG ĐOÀN |
Nơi nhận: - Người ra Quyết định; - ……………...; - Lưu: VT, …... |
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH THANH TRA
1. Mục đích sử dụng
Kế hoạch tiến hành thanh tra dùng để lập kế hoạch thanh tra của Đoàn thanh; là căn cứ để hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra được phân công của các thành viên (về tiến độ thực hiện nhiệm vụ, về kết quả thanh tra... ) và để kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chức trách của Trưởng Đoàn thanh tra.
2. Phương pháp ghi chép
(1) Tên Đoàn thanh tra.
(2) Ghi theo Quyết định thanh tra.
(3) Ghi rõ mục đích của cuộc thanh tra, yêu cầu đối với cuộc thanh tra: phải đảm bảo tuân thủ đúng nguyên tắc hoạt động thanh tra theo Luật Thanh tra.
(4) Ghi rõ từng nội dung thanh tra theo Quyết định thanh tra, những trọng tâm, trọng điểm cần chú ý khi thanh tra.
(5) Ghi rõ phạm vi, thời hạn, thời kỳ thanh tra theo Quyết định thanh tra.
(6) Ghi các phương pháp, cách thức thanh tra sẽ áp dụng trong quá trình thanh tra.
(7) Dự kiến phân công nhiệm vụ cho từng thành viên của Đoàn Thanh tra.
(8) Ghi rõ tiến độ về thời gian thực hiện; tiến độ báo báo, hình thức, nội dung báo cáo.
(9) Ghi rõ phương tiện, thiết bị, kinh phí và những điều kiện vật chất cần thiết khác phục vụ hoạt động của Đoàn thanh tra.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hôm nay, hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ………. (2), Đoàn thanh tra theo Quyết định số ….../QĐ-KTNN ngày …… tháng ……... năm …. … của Tổng KTNN tiến hành công bố Quyết định thanh tra về ……………………. (3).
I. Thành phần tham dự:
1. Đại diện cơ quan tiến hành thanh tra (nếu có):
Ông (bà) ……………………………………chức vụ ……….………….......
2. Đại diện Đoàn thanh tra:
Ông (bà) ……………………………………chức vụ …….………………...
Ông (bà) ……………………………………chức vụ …………………........
…………………………………………………………….…………………
3. Đại diện ………………………………………………………………. (4):
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………….
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………….
……………………………………………………………………………….
4. Đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có):
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………….
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………….
……………………………………………………………………………….
II. Nội dung:
1. Công bố Quyết định thanh tra
Trưởng Đoàn thanh tra đọc toàn văn Quyết định số ……/QĐ-KTNN ngày ….. tháng…... năm……. của Tổng KTNN về …………………………(3) và phổ biến tóm tắt mục đích, yêu cầu, nội dung kế hoạch thanh tra; nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra; thống nhất lịch thanh tra đối với đơn vị, cá nhân thuộc cơ quan, tổ chức là đối tượng thanh tra.
2. Ý kiến phát biểu tại hội nghị
…………………………………………………………………………………… (Ghi rõ ý kiến phát biểu của các thành viên tham gia cuộc họp và kết luận của Chủ trì).
Việc công bố Quyết định thanh tra kết thúc hồi ….. ….. giờ …. …... ngày …….. tháng …. …năm ……
Biên bản công bố quyết định thanh tra đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận./.
ĐẠI DIỆN….. (4) | TRƯỞNG ĐOÀN |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
BIÊN BẢN CÔNG BỐ QUYẾT ĐỊNH THANH TRA
1. Mục đích sử dụng
Biên bản công bố Quyết định thanh tra được dùng để ghi các nội dung làm việc tại buổi công bố Quyết định thanh tra của Đoàn thanh tra với đối tượng thanh tra; tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thanh tra (nếu có).
2. Phương pháp ghi chép
(1) Tên Đoàn thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra;
(2) Địa điểm nơi công bố quyết định thanh tra;
(3) Ghi theo Quyết định thanh tra,
(4) Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hôm nay, hồi ……. giờ …. ngày ….. tháng …….. năm ……., tại ………………………. (2)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
- Ông (bà) ………………………….... ……. chức vụ.................................
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………
2. Đại diện ……………………………………………………………... (3):
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………..
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………..
3. Người chứng kiến (nếu có):
- Ông (bà) ……………………………………………………………….. (4)
Tiến hành giao nhận hồ sơ, tài liệu sau đây:
………………………………………………………………………….... (5)
Việc giao nhận hoàn thành hồi ………. giờ …….. ngày ……../……./. ……
Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN…(3) | NGƯỜI CHỨNG KIẾN | ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Mục đích sử dụng
Biên bản giao nhận hồ sơ, tài liệu được dùng để ghi lại các nội dung việc giao nhận hồ sơ, tài liệu của Đoàn thanh tra với đối tượng thanh tra hoặc với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thanh tra.
2. Phương pháp ghi chép
(1) Tên Đoàn thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra;
(2) Địa điểm giao nhận thông tin, tài liệu;
(3) Tên cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin, tài liệu;
(4) Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ người chứng kiến (nếu có);
(5) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung thông tin, tài liệu giao nhận và tình trạng của tài liệu.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hôm nay, hồi ……. giờ …. ngày ….. tháng …….. năm ……, tại …………………………. (2) Đoàn thanh tra đã tiến hành làm việc với ………………………… (3) về …………………. (4)
I. Thành phần gồm có:
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
- Ông (bà) ………………………….... ……. chức vụ ………………………..
- Ông (bà) …………………………… ……. chức vụ ………………………..
2. Đại diện …………………………………………………………………. (5):
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ………………………...
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ………………………...
II. Nội dung:
………………………………………………………………………………(6)
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ….. giờ …. ngày ……. tháng ……. năm ……
Biên bản này được lập thành……. bản (7), mỗi bên giữ một bản và đã đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký tên dưới đây./.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LÀM VIỆC | ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
1. Mục đích sử dụng
Dùng để ghi chép nội dung, kết quả làm việc với đối tượng thanh tra, bộ phận hoặc người được đối tượng thanh tra giao nhiệm vụ làm việc với Đoàn thanh tra và đối tượng liên quan (nếu có); làm căn cứ pháp lý cho việc lập Biên bản, Báo cáo, Kết luận thanh tra của Đoàn thanh tra.
2. Phương pháp ghi chép
(1) Tên Đoàn thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra;
(2) Địa điểm làm việc;
(3) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân làm việc;
(4) Ghi nội dung của buổi làm việc;
(5) Tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân làm việc với Đoàn thanh tra;
(6) Ghi cụ thể từng nội dung, kết quả làm việc; ý kiến giải trình, ý kiến chưa thống nhất của đối tượng làm việc.
(7) Ghi số lượng bản.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kiểm tra, xác minh …………….. (2)
Căn cứ.. ………….. ……………………………………………………. ….. (3)
Hôm nay, hồi ……. giờ …. ngày ….. tháng …….. năm ….., tại ………………(4) Đoàn thanh tra tiến hành kiểm tra, xác minh về …………………………………… (2)
I. Thành phần gồm có:
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
- Ông (bà) ……………………. …….. ……. chức vụ …………………………
- Ông (bà) ………………………….. ……. chức vụ ………………………….
2. Đại diện ………………………………………………………………… (5):
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ………………………...
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ………………………...
II. Nội dung:
………………………………………………………………………………(6)
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN HOẶC CÁ NHÂN ĐƯỢC KIỂM TRA, XÁC MINH | ……………………………(7) |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
BIÊN BẢN KIỂM TRA, XÁC MINH
1. Mục đích sử dụng
Dùng để ghi chép nội dung, kết quả kiểm tra, xác minh đối với đối tượng thanh tra và đối tượng liên quan (nếu có).
2. Phương pháp ghi chép
(1) Ghi Thanh tra KTNN hoặc tên Đoàn thanh tra tùy theo từng trường hợp cụ thể;
(2) Sự việc được kiểm tra, xác minh;
(3) Ghi căn cứ tiến hành kiểm tra, xác minh;
(4) Địa điểm, sự việc được tiến hành kiểm tra, xác minh;
(5) Tên cơ quan hoặc cá nhân có sự việc được kiểm tra, xác minh;
(6) Nội dung và kết quả kiểm tra, xác minh, ý kiến của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được tiến hành kiểm tra xác minh.
(7) Chánh Thanh tra (nếu là Chánh Thanh tra ký), Trưởng Đoàn thanh tra (nếu là Trưởng Đoàn thanh tra ký).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hôm nay, ngày ……. tháng …… năm……. (2), tại …………………. (3) Đoàn thanh tra ……... …………… (1) thông qua Biên bản thanh tra việc………………………… (4)
A. Thành phần gồm có:
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
- Ông (Bà) ………………………….. ……. chức vụ..
- Ông (Bà) ………………………….. ……. chức vụ..
2. Đại diện …………………………………………………………………..:
- Ông (Bà) …………………………………. chức vụ.
- Ông (Bà) ………………………………..... chức vụ. …………………. (5)
B. Nội dung:
………………………………………………………………………….. (6)
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ….. giờ …. ngày. …. tháng. … năm ….. (7)
Biên bản này được lập thành….. bản (8), mỗi bên giữ 01 bản và đã đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký tên dưới đây.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC THANH TRA | ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
BIÊN BẢN THANH TRA
1. Mục đích sử dụng
Biên bản thanh tra dùng để ghi chép, tổng hợp kết quả của cuộc thanh tra; làm căn cứ pháp lý cho việc lập Báo cáo kết quả thanh tra, Kết luận thanh tra.
2. Phương pháp ghi chép
(1) Tên Đoàn thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra;
(2) Ghi thời gian tiến hành cuộc họp;
(3) Ghi nơi tổ chức cuộc họp;
(4) Ghi theo tên Quyết định thanh tra;
(5) Ghi đầy đủ các thành phần của đối tượng thanh tra tham dự cuộc họp thông qua biên bản;
(6) Ghi đầy đủ các nội dung đã thanh tra, kết quả của từng nội dung thanh tra, ý kiến chưa thống nhất của đối tượng thanh tra;
(7) Ghi ngày giờ kết thúc cuộc họp;
(8) Ghi số lượng Biên bản thanh tra được phát hành.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày… tháng… năm……… |
Thực hiện Quyết định số ……/QĐ-KTNN ngày. …tháng…. năm…. của Tổng Kiểm toán Nhà nước về …………………………….. (3) và Kế hoạch tiến hành thanh tra đã được phê duyệt.
Từ ngày ……/…../….. đến ngày ……/…../…. Đoàn thanh tra đã tiến hành thanh tra tại ……………………………(4).
Quá trình thanh tra, Đoàn thanh tra đã làm việc với ……………………………. (5) và tiến hành kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung thanh tra.
Sau đây là kết quả thanh tra:
I. Tình hình đặc điểm của đối tượng thanh tra……………..................................... (6)
II. Kết quả thanh tra……………………………………………………………….. (7)
III. Nhận xét và kết luận …. ……………………………………………………..... (8)
IV. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có). ………………...... (9)
V. Ý kiến chưa thống nhất của đối tượng thanh tra hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
VI. Những ý kiến còn khác nhau giữa các thành viên Đoàn thanh tra (nếu có)
VII. Kiến nghị biện pháp xử lý: ……. ……………………………………………. (10)
Trên đây là Báo cáo kết quả thanh tra về …………….. (2), Đoàn thanh tra xin ý kiến chỉ đạo của ………………(11)
Nơi nhận: | TRƯỞNG ĐOÀN |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
BÁO CÁO KẾT QUẢ THANH TRA
1. Mục đích sử dụng
Báo cáo kết quả thanh tra dùng để Trưởng Đoàn thanh tra báo cáo kết quả thực hiện thanh tra với người ký Quyết định thanh tra và Chánh Thanh tra Kiểm toán Nhà nước.
2. Phương pháp ghi chép
(1) Ghi tóm tắt tên Đoàn thanh tra.
(2) Tên cuộc thanh tra.
(3) Ghi trích yếu nội dung quyết định thanh tra.
(4) Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
(5) Ghi rõ tên từng cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đã xác minh làm rõ nội dung thanh tra (nếu có).
(6) Nêu khái quát đặc điểm tình hình tổ chức hoạt động của cơ quan, đơn vị đối tượng thanh tra có liên quan đến các nội dung cần thanh tra;
(7) Nêu các nội dung đã tiến hành thanh tra (mô tả kết quả thanh tra thực tế, nếu có sai phạm cần nêu nội dung sai phạm; hậu quả, thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra; chỉ rõ cá nhân, tổ chức liên quan trực tiếp, gián tiếp đến vi phạm; phân tích tính chất, mức độ vi phạm …)
(8) Nhận xét, kết luận về kết quả đạt được, hạn chế, sai phạm (nếu có) của đối tượng thanh tra đối với các nội dung thanh tra trong đó cần nêu rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm.
(9) Nêu các biện pháp Đoàn thanh tra đã áp dụng trong khi tiến hành thanh tra (tạm đình chỉ việc làm gây thiệt hại, kiểm kê tài sản, niêm phong tài liệu …).
(10) Xử lý hành chính; xử lý kinh tế, chuyển hồ sơ vụ việc sai phạm có dấu hiệu tội phạm (nếu có) sang cơ quan điều tra.
(11) Người ký Quyết định thanh tra và Chánh Thanh tra.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/KL-KTNN | ……….., ngày… tháng… năm……… |
........................................................ (1)
Thực hiện Quyết định số ……./QĐ-KTNN ngày ……tháng ……năm. ….. của Tổng Kiểm toán Nhà nước về …………………………….. (2) từ ngày …./…./…. đến ngày …../…./…..
Đoàn thanh tra ………………………………… (3) đã tiến hành thanh tra tại ……………………………… (4)
Xét báo cáo kết quả thanh tra ngày …./…/….. của Đoàn thanh tra,
Kết luận thanh tra như sau:
I. Khái quát chung….. …………………………………………………………(5)
II. Nhận xét và kết luận
1. Những mặt làm được………………………………………………….. (6)
2. Tồn tại…………………………………………………………………. (7)
3. Xác định trách nhiệm………………………………………………….. (8)
III. Kiến nghị ……………………………………….. ……………………….. (9)
Nơi nhận: |
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
KẾT LUẬN THANH TRA
1. Mục đích sử dụng
Kết luận thanh tra dùng để nhận xét, kết luận mặt làm được, tồn tại, sai phạm của đối tượng thanh tra theo nội dung thanh tra và các chỉ đạo, yêu cầu hoặc kiến nghị các biện pháp xử lý đối với sai phạm đã được kết luận.
2. Phương pháp ghi chép
(1) Tên cuộc thanh tra;
(2) Trích yếu Quyết định thanh tra;
(3) Tên Đoàn thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra;
(4) Ghi địa điểm đến thanh tra;
(5) Nêu tóm tắt đặc điểm, tình hình tổ chức, hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra (chỉ nêu những vấn đề có liên quan làm cơ sở cho việc nhận xét đánh giá kết luận);
(6) Kết luận cụ thể từng nội dung được thanh tra, khẳng định những việc đối tượng thanh tra đã làm đúng, làm tốt và có hiệu quả…;
(7) Ghi rõ những vấn đề còn tồn tại, thiếu sót, khuyết điểm sai phạm, thực hiện chưa đúng chính sách, pháp luật;
(8) Ghi rõ trách nhiệm tập thể, cá nhân về từng hành vi vi phạm; hậu quả, thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra (nếu có);
(9) Ghi chỉ đạo, yêu cầu trong trường hợp Tổng KTNN ký; ghi Kiến nghị các biện pháp xử lý (xử lý hành chính; xử lý kinh tế, chuyển hồ sơ vụ việc sai phạm có dấu hiệu tội phạm (nếu có) sang cơ quan điều tra) trong trường hợp Chánh Thanh tra ký Kết luận thanh tra;
(10) Tổng Kiểm toán Nhà nước (nếu là Tổng Kiểm toán Nhà nước ký), TL. Tổng Kiểm toán Nhà nước, Chánh Thanh tra (nếu là Chánh Thanh tra ký);
(11) Ghi đầy đủ các nơi nhận mà Kết luận thanh tra sẽ được gửi tới.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./KTNN-TT | ……….., ngày… tháng… năm……… |
Kính gửi: …………………………………… (1)
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Quyết định số……/QĐ-KTNN ngày…. tháng…. năm…. của Tổng Kiểm toán Nhà nước về ………………………………(2),
Để phục vụ việc thanh tra, yêu cầu: ………. ……………………………………(1) cung cấp cho……………………. (3) những thông tin, tài liệu sau đây:
…………………………………………………. …………………………………. ……. ………………………………………………………………………………. ………. (4)
Đề nghị quý cơ quan cung cấp đầy đủ những thông tin, tài liệu nói trên trước ngày….. tháng….. năm…… cho ………….. (3) tại……………(5).
Nơi nhận: | TL. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG, PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
CÔNG VĂN YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, TÀI LIỆU
1. Mục đích sử dụng
Công văn yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu do Tổng Kiểm toán Nhà nước ủy quyền cho Chánh Thanh tra ký để yêu cầu các đơn vị được kiểm toán và các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu.
2. Phương pháp ghi chép
(1) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu.
(2) Ghi theo Quyết định thanh tra.
(3) Tên Đoàn thanh tra.
(4) Liệt kê thông tin, tài liệu cần cung cấp
(5) Ghi địa điểm cung cấp.
(6) Người ký Quyết định thanh tra.
(7) Lãnh đạo KTNN phụ trách thanh tra.
Ghi chú: Đoàn Thanh tra khi yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp hồ sơ tài liệu vận dụng theo mẫu này.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hôm nay, hồi……giờ ……ngày……tháng. ….... năm……; tại: …………(2) Đoàn thanh tra theo Quyết định số …../QĐ-KTNN ngày …… tháng …. năm ……(3) của Tổng KTNN tiến hành công bố Kết luận thanh tra tại……... ….... (4)
I. Thành phần tham dự:
1. Đại diện cơ quan tiến hành thanh tra (nếu có):
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………….
2. Đại diện Đoàn thanh tra:
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………….
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………….
3. Đại diện ………………………………………………………………. (5):
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………….
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………….
4. Đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có):
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………….
Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………….
II. Nội dung:
1. Ông (bà) ………………Đại diện cơ quan tiến hành thanh tra (hoặc Trưởng Đoàn thanh tra) đọc toàn văn nội dung Kết luận thanh tra số …….. ngày ……. tháng…. …năm…. … của …………………(6).
2. Ý kiến của ông (bà) (7)
Việc công bố Kết luận thanh tra kết thúc hồi …… giờ. …. ngày …. …. tháng……. năm …….
Biên bản công bố Kết luận thanh tra đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận.
| ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
BIÊN BẢN CÔNG BỐ KẾT LUẬN THANH TRA
1. Mục đích sử dụng
Biên bản công bố Kết luận thanh tra dung để ghi các nội dung làm việc tại buổi công bố Kết luận thanh tra của Đoàn thanh tra với đối tượng thanh tra; tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thanh tra (nếu có).
2. Phương pháp ghi chép
(1) Tên Đoàn thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra;
(2) Ghi nơi tổ chức cuộc họp;
(3) Ghi theo số, ngày, tháng, năm của Quyết định;
(4) Ghi tên đối tượng thanh tra;
(5) Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra;
(6) Ghi theo số, ngày, tháng, năm của Kết luận thanh tra và chức danh người ký Kết luận thanh tra;
(7) Ý kiến của đại diện cơ quan tiến hành thanh tra; của đại diện cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đối tượng thanh tra; ý kiến của đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra (nếu có).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Quyết định số. …../QĐ-ĐTT ngày ….. tháng….. năm….. (2) của Trưởng Đoàn thanh tra về việc niêm phong tài liệu,
Hôm nay, hồi….. giờ….. ngày……tháng……năm……tại…………….. …(3)
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
+ Ông (bà) ………………………….. …….. chức vụ ……………………..
+ Ông (bà) ………………………….. …….. chức vụ ……………………...
2. Đại diện ………………………………………………………………. (4):
+ Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………..
+ Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………..
Tiến hành niêm phong các tài liệu sau …………………………………... (5)
Tài liệu sau khi niêm phong được giao cho ……………………. (6) quản lý.
Việc niêm phong tài liệu hoàn thành hồi…. giờ. …. ngày…. tháng. …. năm….
Biên bản niêm phong đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận.
| ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
BIÊN BẢN NIÊM PHONG TÀI LIỆU
1. Mục đích sử dụng
Biên bản niêm phong tài liệu dùng để ghi lại các nội dung của buổi niêm phong tài liệu giữa Đoàn thanh tra với cơ quan, tổ chức, cá nhân có tài liệu bị niêm phong.
2. Phương pháp ghi chép
(1) Tên Đoàn thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra.
(2) Ghi theo số, ngày, tháng, năm của Quyết định niêm phong tài liệu.
(3) Ghi nơi thực hiện việc niêm phong tài liệu.
(4) Ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có tài liệu bị niêm phong.
(5) Tên tài liệu bị niêm phong.
(6) Tên cơ quan, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ người quản lý tài liệu niêm phong.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ……….., ngày… tháng… năm……… |
Căn cứ Quyết định số. …../QĐ-ĐTT ngày ….. tháng….. năm….. (2) của Trưởng Đoàn thanh tra về việc mở niêm phong tài liệu,
Hôm nay, hồi ……. giờ ….. ngày……tháng ……năm….., tại……….. …(3)
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
- Ông (bà) ………………………….. ……. chức vụ ……………………….
- Ông (bà) ………………………….. ……. chức vụ ……………………….
2. Đại diện ……………………………………………………………….. (4)
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………...
- Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ……………………...
Tiến hành mở niêm phong tài liệu đã niêm phong ngày…….. tháng……. năm……., ……………….. (5)
Tài liệu sau khi mở niêm phong được giao cho ………………... (6) quản lý.
Việc mở niêm phong tài liệu hoàn thành hồi ………. giờ …….. ngày …….. tháng ……năm…….
Biên bản mở niêm phong đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận.
| NGƯỜI MỞ NIÊM PHONG |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
BIÊN BẢN MỞ NIÊM PHONG TÀI LIỆU
1. Mục đích sử dụng
Biên bản mở niêm phong tài liệu được dùng để ghi lại nội dung buổi mở niêm phong tài liệu giữa Đoàn thanh tra với cơ quan, tổ chức, cá nhân có tài liệu bị niêm phong.
2. Phương pháp ghi chép
(1) Tên Đoàn thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra.
(2) Ghi theo số, ngày, tháng, năm của Quyết định mở niêm phong tài liệu.
(3) Ghi địa điểm mở niêm phong tài liệu.
(4) Ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có tài liệu bị niêm phong.
(5) Ghi cụ thể tình trạng bên ngoài của dấu niêm phong.
(6) Tên cơ quan, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ người quản lý tài liệu sau khi mở niêm phong.
Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ……….., ngày… tháng… năm……… |
Đoàn Thanh tra, Tổ thanh tra:.................................................................. (2)
- Họ và tên Trưởng đoàn:............................................ Chức vụ:....................... (3)
- Họ và tên Tổ trưởng Tổ thanh tra:..................................... Chức vụ:.............. (4)
- Họ và tên các thành viên trong Đoàn, Tổ thanh tra:
+ Ông (bà).......................................................... Chức vụ:................................ (5)
+ Ông (bà)........................................................ Chức vụ:.....................................
- Thời gian thanh tra từ ngày:..................... đến ngày................................. (6)
Ngày….. tháng ….. năm ….. (7)
STT | Họ và tên (8) | Nội dung công việc (9) | Kết quả (10) | Ghi chú (11) |
1 | Ông (bà)............. | -..................................... | -...................................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhật ký thanh tra tại ……….. gồm …… trang, từ trang ….. đến trang ….. (12) ………………. (13) ……………………… (14)
(Ký, ghi rõ họ tên) | (Ký, ghi rõ họ tên) |
.......... (15)
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
NHẬT KÝ THANH TRA
1. Mục đích sử dụng
Nhật ký thanh tra là sổ ghi chép những hoạt động của Đoàn thanh tra, Tổ thanh tra và những nội dung có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra, Tổ thanh tra diễn ra hàng ngày trong suốt quá trình thanh tra.
2. Phương pháp ghi chép
(1, 2) Tên Đoàn thanh tra, Tổ thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra.
(3) Ghi họ và tên, chức vụ của Trưởng Đoàn thanh tra.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của Tổ trưởng Tổ thanh tra (nếu có Tổ thanh tra).
(5) Ghi rõ họ tên, chức vụ của các thành viên trong Đoàn thanh tra, Tổ thanh tra.
(6) Ghi thời gian bắt đầu và kết thúc thanh tra tại đơn vị được thanh tra.
(7) Ghi ngày, tháng, năm thực hiện nội dung công việc của các thành viên trong Đoàn thanh tra, Tổ thanh tra.
(8) Ghi họ và tên của người thực hiện nội dung thanh tra.
(9) Ghi các công việc thực hiện trong ngày.
(10) Ghi kết quả làm việc theo từng nội dung khi kết thúc mỗi ngày làm việc.
(11) Ghi các vấn đề cần lưu ý.
(12) Ghi vào trang nhật ký làm việc cuối cùng khi kết thúc thanh tra tại đơn vị được thanh tra, ghi tổng số trang của nhật ký và ghi số thứ tự của trang nhật ký từ khi bắt đầu đến khi kết thúc thanh tra.
(13) Trưởng Đoàn thanh tra hoặc Tổ trưởng Tổ thanh tra nếu giao cho thành viên đoàn thanh tra ghi nhật ký.
(14) Ghi chức danh người ghi nhật ký.
(15) Đánh số thứ tự từ trang đầu đến trang cuối.
- 1Quyết định 01/2011/QĐ-KTNN sửa đổi hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-KTNN do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 01/2012/QĐ-KTNN về Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 1978/QĐ-KTNN năm 2014 về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ Thanh tra Kiểm toán nhà nước
- 4Quyết định 06/2016/QĐ-KTNN về Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 5Công văn 4997/VPCP-V.I năm 2017 chấn chỉnh công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp và giải quyết trùng lắp trong hoạt động thanh tra, kiểm toán do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1112/KTNN-CĐ năm 2017 hướng dẫn thực hiện quy định về mẫu biểu hồ sơ kiểm toán do Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 7Công văn 1254/KTNN-CĐ năm 2018 hướng dẫn thực hiện và sửa đổi tạm thời một số mẫu biểu hồ sơ kiểm toán do Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 8Quyết định 01/2020/QĐ-KTNN về Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán do Kiểm toán nhà nước ban hành
- 9Quyết định 99/QĐ-KTNN năm 2021 về Quy trình Thanh tra của Kiểm toán nhà nước
- 1Luật Kiểm toán Nhà nước 2005
- 2Luật thanh tra 2010
- 3Quyết định 01/2011/QĐ-KTNN sửa đổi hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-KTNN do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 4Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 5Quyết định 01/2012/QĐ-KTNN về Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 6Quyết định 217/QĐ-KTNN năm 2013 thành lập Thanh tra Kiểm toán Nhà nước và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra Kiểm toán Nhà nước
- 7Quyết định 1978/QĐ-KTNN năm 2014 về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ Thanh tra Kiểm toán nhà nước
- 8Quyết định 06/2016/QĐ-KTNN về Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 9Công văn 4997/VPCP-V.I năm 2017 chấn chỉnh công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp và giải quyết trùng lắp trong hoạt động thanh tra, kiểm toán do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 1112/KTNN-CĐ năm 2017 hướng dẫn thực hiện quy định về mẫu biểu hồ sơ kiểm toán do Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 11Công văn 1254/KTNN-CĐ năm 2018 hướng dẫn thực hiện và sửa đổi tạm thời một số mẫu biểu hồ sơ kiểm toán do Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 12Quyết định 01/2020/QĐ-KTNN về Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán do Kiểm toán nhà nước ban hành
- 13Quyết định 99/QĐ-KTNN năm 2021 về Quy trình Thanh tra của Kiểm toán nhà nước
Quyết định 996/QĐ-KTNN năm 2014 về Hệ thống mẫu biểu hồ sơ thanh tra để áp dụng thống nhất trong hoạt động thanh tra của Kiểm toán Nhà nước
- Số hiệu: 996/QĐ-KTNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2014
- Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra