Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 991/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 12 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1408/QĐ-TTg ngày 15/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 340/TTr-STP ngày 25/4/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các ngành chức năng có liên quan tổ chức triển khai và thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Trung

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 991/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)

Thực hiện Quyết định số 1408/QĐ-TTg ngày 15/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin. UBND tỉnh Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Xác định trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và địa phương trong việc tổ chức triển khai Luật Tiếp cận thông tin đảm bảo đầy đủ nội dung, thời gian hoàn thành, đồng bộ, hiệu quả.

Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện có cơ chế phối hợp chặt chẽ trong việc triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

Nội dung công việc gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin đảm bảo đầy đủ nội dung, thời gian hoàn thành, đồng bộ, hiệu quả.

Có sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Tổ chức triển khai quán triệt Luật Tiếp cận thông tin đảm bảo sau ngày 01/7/2018 được thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh.

II. NỘI DUNG

1. Tổ chức triển khai Luật Tiếp cận thông tin

a) Tổ chức hội nghị triển khai quán triệt nội dung Luật Tiếp cận thông tin

Chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.

Phối hợp thực hiện: Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh; Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.

b) Biên soạn và cấp phát tài liệu phục vụ công tác phổ biến nội dung của Luật Tiếp cận thông tin

Chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.

Phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Thời gian hoàn thành: Quý IV/2017 (sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp).

c) Xây dựng sổ tay hướng dẫn cho người làm đầu mối cung cấp thông tin và công dân

Chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.

Phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Thời gian hoàn thành: Quý IV/2017 (sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp).

2. Tổ chức rà soát, đề xuất sửa đổi bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan đến quyền tiếp cận thông tin của công dân bảo đảm phù hợp với Điều 3 của Luật Tiếp cận thông tin

Chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.

Phối hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện.

Thời gian hoàn thành: Quý II/2017.

3. Xây dựng Quy chế nội bộ của các cơ quan để thực hiện việc cung cấp thông tin theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin

Chủ trì thực hiện: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Thời gian hoàn thành: Quý IV/2017 (sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp).

4. Vận hành cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin

a) Vận hành cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử

Chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.

Phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể có liên quan.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

b) Lập danh mục các thông tin phải được công khai và thông tin không được công khai; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin mà cơ quan có trách nhiệm cung cấp, không cung cấp; duy trì, lưu giữ, cập nhật cơ sở dữ liệu thông tin do cơ quan mình tạo ra.

Chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.

Phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

c) Số hoá các văn bản, hồ sơ, tài liệu và kết nối với mạng điện tử để có thể truy cập thông tin dễ dàng từ các hệ thống khác nhau nhằm tăng cường cung cấp thông tin qua mạng điện tử

Chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.

Phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

Thời gian hoàn thành:

- Đối với các thông tin đã được tạo ra trước thời điểm Luật có hiệu lực: Tiến hành số hoá theo quy định của pháp luật về lưu trữ và lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

- Đối với các thông tin được tạo ra sau khi Luật có hiệu lực: Thường xuyên số hoá và ngay sau khi thông tin được tạo ra.

5. Kiện toàn, bố trí hợp lý đơn vị, bộ phận hoặc người làm đầu mối cung cấp thông tin

Rà soát đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để có biện pháp bố trí bộ phận hoặc cán bộ, công chức, viên chức đủ năng lực, trình độ làm đầu mối cung cấp thông tin; ưu tiên bố trí những người có kinh nghiệm làm công tác pháp luật hoặc có kiến thức về tin học.

Chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.

Phối hợp thực hiện: Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.

Thời gian thực hiện: Quý II/2017.

6. Tổ chức tập huấn chuyên sâu về các nội dung của Luật Tiếp cận thông tin: Tổ chức các Hội nghị tập huấn chuyên sâu về việc cung cấp thông tin cho các CBCCVC làm việc tại cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin.

Chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.

Phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Thời gian thực hiện: Quý I, II/2018.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện trong phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị và địa phương chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.

Căn cứ nội dung Kế hoạch này các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin tại cơ quan, đơn vị mình; định kỳ 6 tháng (trước ngày 02/6), hàng năm (trước ngày 02/12) gửi kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp theo quy định.

2. Sở Tài chính, Sở Nội vụ và UBND cấp huyện bảo đảm kinh phí, nhân lực để triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của các Sở, Ban, Ngành và địa phương.

3. Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ và báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được sử dụng từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm.

Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn, giải quyết./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin do tỉnh Vĩnh Long ban hành

  • Số hiệu: 991/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/05/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Lê Quang Trung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/05/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản