- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 1236/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2016-2017 do tỉnh An Giang ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 988/QĐ-UBND | An Giang, ngày 30 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ TÀI “NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHUỖI LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ RAU AN TOÀN TỈNH AN GIANG”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 1236/QĐ-UBND ngày 05/5/2016 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2016 - 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 301/TTr-SKHCN ngày 22/3/2017 về việc phê duyệt đề tài “Nghiên cứu xây dựng chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ rau an toàn tỉnh An Giang”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề tài “Nghiên cứu xây dựng chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ rau an toàn tỉnh An Giang”, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu đề tài:
1.1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng và hình thành phương thức sản xuất mới cho nông dân trồng rau của tỉnh, từ sản xuất truy xuất được nguồn gốc, ứng dụng công nghệ sản xuất phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương và có kênh tiêu thụ rõ ràng.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Nâng cao chuỗi giá trị rau an toàn cho tỉnh An Giang, từ đó, tùy đối tượng và mùa vụ gieo trồng, nâng cao thu nhập cho người sản xuất ít nhất 20%. Đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm đạt chứng nhận VietGAP; (nội dung 1, nội dung 4, nội dung 5, nội dung 6)
- Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực gồm 20 cán bộ kỹ thuật và 100 lượt nông dân phục vụ phát triển mô hình (nội dung 3).
- Xây dựng và phát triển thị trường cho sản phẩm rau an toàn tỉnh An Giang (nội dung 1, nội dung 6).
- Đề xuất các định hướng và giải pháp phát triển bền vững chuỗi giá trị rau an toàn cho tỉnh An Giang (tất cả các nội dung thực hiện).
2. Tổ chức chủ trì đề tài: Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
3. Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Thị Minh Tâm.
4. Thời gian thực hiện: 30 tháng (Từ tháng 04/2017 đến 09/2019)
5. Nội dung thực hiện:
5.1. Nội dung 1: Đánh giá thực trạng chuỗi sản xuất và tiêu thụ rau an toàn tại An Giang
Điều tra thực trạng sản xuất, sơ chế, kênh phân phối và tiêu thụ rau ở thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc, thị xã Tân Châu và 4 huyện Chợ Mới, An Phú, Châu Phú và Châu Thành tỉnh An Giang.
5.2. Nội dung 2: Chuyển giao và tiếp nhận các quy trình công nghệ
Chuyển giao qui trình kỹ thuật sản xuất cà chua cherry trồng trong nhà màng theo hướng VietGAP và các quy trình kỹ thuật sản xuất xà lách, cải ngọt, dưa leo, khổ qua trồng ngoài trời đạt tiêu chuẩn VietGAP theo các bước sau:
- Bước 1: Xây dựng mô hình giả định dựa vào quy trình kỹ thuật sản xuất rau đạt tiêu chuẩn VietGAP của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết hợp với điều tra kỹ thuật canh tác của 10 - 15 hộ trồng từng loại rau.
- Bước 4: Xây dựng quy trình chính thức.
- Bước 5: Chuyển giao quy trình.
5.3. Nội dung 3: Đào tạo và tập huấn kỹ thuật sản xuất rau đạt chuẩn VietGAP phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển mô hình
- Đào tạo kỹ thuật viên sản xuất rau đạt chuẩn VietGAP: Đào tạo 20 cán bộ kỹ thuật về Quy trình thực hành nông nghiệp tốt (GAP); Tập huấn sử dụng phần mềm truy xuất nguồn gốc rau.
- Hội thảo đầu bờ: 02 hội thảo đầu bờ sẽ được tổ chức.
5.4. Nội dung 4: Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất rau đạt tiêu chuẩn VietGAP cho cây xà lách, cải ngọt, dưa leo, khổ qua
a) Quy trình kỹ thuật: Theo quy trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có điều chỉnh để phù hợp với điều kiện của địa phương trồng ngoài trời.
b) Mở rộng mô hình sản xuất rau đạt tiêu chuẩn VietGAP trồng ngoài trời:
- Vị trí đặt mô hình nhân rộng: Ruộng của tổ viên tổ sản xuất rau VietGAP và các nông dân ở xã đủ điều kiện sản xuất rau VietGAP, tự nguyện tham gia.
- Hình thức thực hiện: Tổ viên tổ sản xuất rau VietGAP và các nông dân thực hiện với sự giúp đỡ của cán bộ kỹ thuật tại địa phương. Các cán bộ kỹ thuật đã được đào tạo sẽ tập huấn, hướng dẫn họ trồng các loại rau trên theo quy trình kỹ thuật trồng rau VietGAP đã được điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
- Quy trình kỹ thuật: Như đã áp dụng ở mô hình trình diễn, có điều chỉnh (trên cơ sở hội thảo đầu bờ nói trên) như tăng các biện pháp bảo vệ thực vật bằng sinh học, bẫy, sử dụng phân sinh học để giảm dần lượng phân bón vô cơ.
- Giấy chứng nhận xà lách, cải ngọt, dưa leo và khổ qua đạt tiêu chuẩn VietGAP.
5.5. Nội dung 5: Hoàn thiện mô hình sơ chế, xử lý, đóng gói rau sau thu hoạch đạt tiêu chuẩn VietGAP.
Cải thiện/nâng cấp nhà sơ chế rau an toàn tại công ty TNHH MTV TM - DV Phan Nam tại Tp. Long Xuyên như mở rộng diện tích, tăng công suất sơ chế rau.
5.6. Nội dung 6: Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng của mô hình sản xuất rau đạt tiêu chuẩn VietGAP và chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ rau an toàn.
a) Củng cố tổ hợp tác sản xuất rau VietGAP: Xúc tiến thành lập 03 tổ hợp tác sản xuất rau VietGAP (tổ hợp tác rau ăn lá, rau ăn trái và cà chua cherry).
b) Quản lý chất lượng các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất rau VietGAP: Đánh giá môi trường sản xuất: phân tích mẫu đất, nước ở vùng thực hiện điều tra trước khi thực hiện với các chỉ tiêu theo quy định về thực hành nông nghiệp tốt của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Quản lý chất lượng rau trong quá trình sản xuất:
- Kiểm tra chứng nhận chất lượng sản phẩm rau VietGAP trước khi đưa ra tiêu thụ nội địa; Phân tích mẫu theo quy định của tiêu chuẩn VietGAP.
- Truy xuất nguồn gốc sản phẩm rau đạt tiêu chuẩn chất lượng VietGAP.
d) Chứng nhận sản phẩm rau VietGAP: Phối hợp với các tổ chức đánh giá độc lập và chứng nhận VietGAP.
đ) Đăng ký nhãn hiệu: Đưa ra được tên nhãn hiệu (không trùng với nhãn hiệu khác); logo; slogan nhằm khẳng định nhãn hiệu, uy tín, chất lượng rau VietGAP với người tiêu dùng trong nước.
e) Phân phối sản phẩm:
- Phân phối sản phẩm trên 11 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn toàn tỉnh An Giang với hạt nhân là cửa hàng tiện ích của Công ty TNHH MTV Thương mại - Dịch vụ Phan Nam.
- Xúc tiến thị trường ngoài tỉnh, tập trung cho các thành phố lớn (thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Phú Quốc, Kiên Giang).
- Tiếp cận thị trường xuất khẩu (Campuchia).
6. Tổng dự toán kinh phí: 1.090.153.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ, không trăm, chín mươi triệu, một trăm, năm mươi ba ngàn đồng)
6.1. Kinh phí từ ngân sách nhà nước: 935.913.000 đồng (Bằng chữ: Chín trăm, ba mươi lăm triệu, chín trăm, mười ba ngàn đồng), từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ, bao gồm:
a) Công lao động: 456.350.000 đồng (nghiên cứu tổng quan, điều tra thực trạng sản xuất, tiêu thụ, sơ chế và kênh phân phối rau, Chuyển giao qui trình và nhân rộng mô hình, báo cáo tổng kết).
b) Nguyên vật liệu năng lượng: 229.338.000 đồng (mua giống rau, vật tư nông nghiệp, Phân tích giá thể trồng cà chua và mẫu cây cà chua cherry, chứng nhận VietGAP, bảng tên mô hình).
c) Thiết bị, máy móc chuyên dùng: 31.220.000 đồng (khay nhựa, bồn inox, cân đồng hồ, máy ghép mí bao nilon).
d) Xây dựng, sửa chữa nhỏ: 50.000.000 đồng (cải tạo nhà màng)
đ) Chi khác: 169.005.000 đồng (Công tác phí, hội thảo, tập huấn, khảo sát tiền trạm, điều tra, đi báo cáo đề tài,…).
6.2. Kinh phí từ nguồn khác: 154.240.000 đồng.
7. Sản phẩm đề tài:
7.1. 01 Báo cáo khoa học tổng kết đề tài.
7.2. 01 Báo cáo phân tích thị trường sản phẩm rau, thực trạng chuỗi giá trị rau an toàn tại An Giang và đề xuất xây dựng mô hình chuỗi giá trị rau an toàn tỉnh An Giang.
7.3. 01 mẫu LOGO màu và 01 slogan cho sản phẩm
7.4. 04 quy trình kỹ thuật sản xuất của 04 loại rau: Rau xà lách, cải ngọt, dưa leo, khổ qua trồng ngoài trời đạt VietGAP và 01 quy trình kỹ thuật trồng cà chua cherry trong nhà màng theo tiêu chuẩn VietGAP.
7.5. 04 bộ hồ sơ chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGAP cho 04 đối tượng rau xà lách, cải ngọt, dưa leo và khổ qua trồng ngoài trời.
7.6. Mô hình:
a) 05 mô hình chuyển giao công nghệ với diện tích 1.400 m2 đạt tiêu chuẩn VietGAP cho các loại rau xà lách, cải ngọt, dưa leo, khổ qua và theo tiêu chuẩn VietGAP cho cây cà chua cherry.
b) 04 mô hình nhân rộng (2 ha) sản xuất hiệu quả một số rau ăn quả chính: rau xà lách, cải ngọt, dưa leo, khổ qua.
c) 01 mô hình trồng cà chua cherry trong nhà màng theo tiêu chuẩn VietGAP.
d) 01 Mô hình chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ rau an toàn hiệu quả, ổn định cho An Giang có sự tham gia của đơn vị thu mua là công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ Phan Nam.
7.7. 01 bài báo khoa học được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành.
7.8. Hỗ trợ đào tạo ít nhất 01 cử nhân đại học cho tỉnh An Giang; Đào tạo cho 20 cán bộ kỹ thuật được đào tạo làm chủ các công nghệ được chuyển giao và 100 nông dân, cơ sở sản xuất, công ty doanh nghiệp trong tỉnh được đào tạo, tập huấn về quy trình trồng, chăm sóc, kỹ thuật sơ chế, đóng gói và bảo quản sản phẩm, quy trình thực hành nông nghiệp tốt (GAP), về liên kết giữa nhà sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm.
8. Đơn vị phối hợp thực hiện:
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật An Giang.
- Công ty TNHH MTV Thương mại - Dịch vụ Phan Nam.
9. Đơn vị tiếp nhận sử dụng kết quả:
- Công ty TNHH Một thành viên Thương mại - Dịch vụ Phan Nam.
- Trung tâm Công nghệ sinh học An Giang.
- Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ An Giang.
- Ủy ban nhân dân thành phố Châu Đốc.
- Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên.
- Các tổ chức, cá nhân khác nếu có yêu cầu theo quy định hiện hành.
Điều 2.
1. Chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện đề tài theo quy định hiện hành. Nếu trong quá trình thực hiện có vướng mắc cần xử lý, phải báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định chuyên môn và Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm: Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện đề tài “Nghiên cứu xây dựng chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ rau an toàn tỉnh An Giang” và báo cáo UBND tỉnh theo quy định. Đồng thời, có trách nhiệm kiểm tra sản phẩm giao nộp và bàn giao sản phẩm cho đơn vị tiếp nhận sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài này với biên bản bàn giao trách nhiệm cụ thể nhằm có cơ sở đánh giá việc triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu và hiệu quả đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
3. Đơn vị chủ trì, chủ nhiệm đề tài và thủ trưởng đơn vị tiếp nhận sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài chịu trách nhiệm báo cáo định kỳ về việc triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh (đơn vị chủ trì đề tài), Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và TS. Phạm Thị Minh Tâm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt dự án Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn ở các huyện đồng bằng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 4654/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tổ chức sản xuất rau an toàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020
- 3Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển rau an toàn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2015 chủ trương đầu tư dự án đầu tư vùng sản xuất rau an toàn QNASAFE do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Quyết định 3438/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hoạt động tổng thể 5 năm (2016-2021) của Dự án Rau an toàn tỉnh Bình Định
- 6Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2024 thực hiện "Đề án phát triển vùng sản xuất rau an toàn, tập trung, đảm bảo truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Quyết định 635/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt dự án Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn ở các huyện đồng bằng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 4654/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tổ chức sản xuất rau an toàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020
- 4Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển rau an toàn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2015 chủ trương đầu tư dự án đầu tư vùng sản xuất rau an toàn QNASAFE do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Quyết định 1236/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2016-2017 do tỉnh An Giang ban hành
- 9Quyết định 3438/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hoạt động tổng thể 5 năm (2016-2021) của Dự án Rau an toàn tỉnh Bình Định
- 10Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2024 thực hiện "Đề án phát triển vùng sản xuất rau an toàn, tập trung, đảm bảo truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề tài Nghiên cứu xây dựng chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ rau an toàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 988/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lâm Quang Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực